Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
Sinh hoạt dưới cờ: NGÀY HỘI TRAO ĐỔI SÁCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù:
+ Học sinh tham gia chào cờ theo nghi thức trang trọng, trang nghiêm, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc.
+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, ngày hội trao đổi sách
+ Biết chia sẻ cảm xúc của mìnhngày hội trao đổi sách
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về ngày hội trao đổi sách
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để tích cực sưu tầm sách đọc của cá nhân.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ, và giữ gìn sách vở
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG | TRONG HOẠT ĐỘNG | SAU HOẠT ĐỘNG |
- GV và TPT Đội: + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ. + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. |
- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức. - Sinh hoạt dưới cờ: + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Ngày hội trao đổi sách” + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc trong ngày hội trao đổi sách |
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học. - GVCN chia sẻ những hoạt động trong ngày khai giảng và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần học đầu tiên. - HS cam kết thực hiện. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

TUẦN 7 Thứ 2 ngày 21 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: NGÀY HỘI TRAO ĐỔI SÁCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào cờ theo nghi thức trang trọng, trang nghiêm, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, ngày hội trao đổi sách + Biết chia sẻ cảm xúc của mìnhngày hội trao đổi sách - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về ngày hội trao đổi sách - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để tích cực sưu tầm sách đọc của cá nhân. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ, và giữ gìn sách vở II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ đề nghi thức. giờ tại lớp học. sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động trong ngày khai giảng khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong và những nhiệm vụ trọng tâm + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. trong tuần học đầu tiên. cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới - HS cam kết thực hiện. liên quan đến chủ đề sinh trong tuần. hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo + Luyện tập kịch bản. chủ đề “Ngày hội trao đổi + Phân công nhiệm vụ cụ thể sách” cho các thành viên. + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc trong ngày hội trao đổi sách IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ___________________________ Tiếng việt Bài 13: MẦM NON (3 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc thành tiếng: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và diễn cảm toàn bộ bài thơ“mầm non”.Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp, với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. - Đọc hiểu: Hiểu nghĩa của từ ngữ, hình ảnh miêu tả sự chuyển mùa của thiên nhiên qua hình ảnh thơ, biện pháp tu từ nhân hoá của tác giả. Hiểu được bài đọc muốn nói thông qua hình ảnh mầm non. Vẻ đẹp của thiên nhiên vào thời khắc chuyển mùa từ đông sang xuân. Cảm nhận được tình yêu của tác giả đối với vẻ đẹp bình dị của thiên nhiên, đất nước. - Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc trước những vẻ đẹp của thiên nhiên, biết đồng cảm với tình yêu thiên nhiên của tác giả trong tác phẩm nghệ thuật hoặc của những người xung quanh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước:Biết biểu lộ tình yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong văn bản và trong đời sống. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực tham gia hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Ôn bài cũ. -GV trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh - HS quan sát và xác định. về vịnh Hạ Long và yêu cầu HS xác định đó là những hòn đảo nào để ôn lại bài đã học. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Quả bóng - HS tham gia trò chơi. bí ẩn” trả lời các câu hỏi về thời tiết giao mùa khi mùa đông chuyển sang mùa xuân. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và chốt: Khi mùa đông chuyển sang mùa xuân, thời tiết, cỏ cây có sự thay đổi rõ rệt. Thời tiết sẽ ấm hơn, không còn cái lạnh giá của mùa đông. Những cơn gió té được thay bằng những làn gió ấm, nhẹ nhàng. Chồi non bắt đầu xuất hiện trên những cành cây, lá cây xanh mướt. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát tranh minh hoạ. (SGK trang 64) và trả lời câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi. + Trong tranh có những hình ảnh gì? +. + Các sự vật đang làm gì? + . + Em có cảm nghĩ gì về bức tranh? + .. Cảnh vật trong tranh thật đẹp, giúp chúng ta cảm nhận được phần nào về cảnh sắc thiên nhiên trong bài thơ Mầm non của Võ Quảng. Vậy cô trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và diễn cảm toàn bộ bài thơ “mầm non”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp, với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - HS lắng ngheGV đọc. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, miêu tả cảnh vật mùa đông và mùa xuân, miêu tả hình - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách ảnh chồi non. đọc. - GV HD đọc: + Đọc đúng các từ ngữ có tiếng dễ phát âm sai: nằm nép, lặng im, chíp chiu chiu, xuân đến + Đọc đúng ngữ điệu, đọc nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc. + Đọc chậm rãi, nhấn vào từ “thấy” trong các câu: Thấy mây bay hối hả/ Thấy lất phất mưa phùn. + Ngữ điệu nhanh, tươi vui, rộn ràng khi đọc những câu: Tức thì trăm ngọn suối/ Tức thì ngàn - 1 HS đọc toàn bài. tiếng chim - 6 HS đọc nối tiếp. + Nhấn giọng vào những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu. của khu rừng: hối hả, lất phất, lim dim, xanh - HS đọc theo cặp. biếc . - GVgọi 1 HS đọc toàn bài thơ. - HS đọc cá nhân. - GV 6 HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ trước lớp. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu/ đoạn, ngắt nghỉ đúng chỗ. - GV yêu cầu HS đọc theo cặp, mỗi HS đọc một khổ thơ, đọc nối tiếp đến hết bài thơ. - GV yêu cầu HS đọc cá nhân toàn bài một lượt. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: Hiểu nghĩa của từ ngữ, hình ảnh miêu tả sự chuyển mùa của thiên nhiên qua hình ảnh thơ, biện pháp tu từ nhân hoá của tác giả. Hiểu được bài đọc muốn nói thông qua hình ảnh mầm non. Vẻ đẹp của thiên nhiên vào thời khắc chuyển mùa từ đông sang xuân. Cảm nhận được tình yêu của tác giả đối với vẻ đẹp bình dị của thiên nhiên, đất nước .- Cách tiến hành: 3.1 Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các hỏi trong SGK. Đồng thời vận dụng linh hoạt câu hỏi: các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả - HS trả lời. lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Một mầm non nho nhỏ, nằm nép lặng, mắt + Câu 1: (khổ thơ 1, 2) lim dim, cố nhìn qua kẽ lá. Trong 2 khổ thơ đầu, mầm non được miêu tả như thế nào? Cách miêu tả đó có gì thú vị? ......... Nhà thơ sử dụng những động từ chỉ hoạt động của con người để miêu tả mầm non (nằm, nép, lim dim, nhìn) khiến cho mầm non hiện lên rất Câu 2: sinh động. Cũng giống như con người, mầm + Mây bay hối hả non biết trốn đi cái rét, biết co mình lại vì sợ Mưa phùn lất phất lạnh, cũng tò mò, muốn biết cảnh vật quanh Gió thổi ào ào mình như thế nào (cố nhìn). Biện pháp nhân Rừng cây thưa thớt lá cành, lá vàng rụng hoá đã khiến cho mầm non hiện ra thật đẹp, đầy mặt đất. ngộ nghĩnh đáng yêu. Các loài thú vắng bóng, một chú thỏ, dẫu + Câu 2: có xuất hiện trong bức tranh mùa đông Cảnh vật mùa đông hiện ra như thế nào qua nhưng cũng chỉ là đi tìm nơi trú nấp. cảm nhận của mầm non? Không gian yên ắng, tĩnh mịch. - GV yêu cầu HS đọc khổ thơ 2, 3, 4 rồi ghi Câu 3: lại các từ ngữ miêu tả cảnh vật mùa đông. a)Mầm non nhận ra mùa xuân về nhờ âm thanh tiếng chim kêu, âm thanh róc rách của trăm ngàn con suối, tiếng ca vang của ngàn chim muông. b) Bức tranh mùa xuân và mùa đông có sự + Câu 3: khác biệt: a) Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân đến? Âm thanh + Mùa đông tĩnh lặng từ ngọn cỏ, làn rêu đến tiếng gió, tiếng lá reo. b) Bức tranh mùa xuân có gì khác với bức + Mùa xuân tràn ngập âm thanh rộn ràng, tranh mùa đông? náo nức, tiếng chim hót chíp chiu, vạn vật - GV yêu cầu HS đọc kĩ khổ thơ thứ 3 rồi ghi trong khu rừng cất tiếng hoà ca cùng tiếng lại các từ ngữ miêu tả mùa xuân. chim. Màu sắc + Bức tranh mùa đông: có gam màu đỏ đồng của lá bàng, gam màu vàng của lá rụng. + Bức tranh mùa xuân: màu xanh biếc của chồi non nỏi lên trên nền trời mùa xuân. + Câu 4: Câu 4: Nêu nhận xét của em về hình ảnh mầm non - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm đôi trong khổ thơ cuối? cùng thống nhất đáp án. - GV yêu HS làm việc nhóm đôi để trả lời - HS thảo luận nhóm đôi. thêm các câu hỏi gợi ý cho câu 4. + Những từ ngữ nào miêu tả mầm non trong khổ thơ 4? + Nhà thơ dùng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả mầm non? + Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó. - GV yêu cầu HS trình bày, - GV tổng hợp ý kiến của học sinh, giảng giải - 2-3 HS trình bày. thêm: - HS lắng nghe. Tác giả sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động của con người (nghe, thấy, vội, đứng dậy, khoác áo) để miêu tả mầm non. Nhà thơ đã làm cho người đọc như nhìn thấy sự trỗi dậy, vươn lên, bung nở đầy sức sống của mầm non. Mầm non cũng giống con người, phấn chấn, hào hứng trước vẻ đẹp của đất trời. Mầm non cũng tự hào, hãnh diện cuộc sống mới. Hình ảnh mầm non trong khổ thơ cuối thất đáng yêu! + Câu 5: Câu 5 Nội dung chính của bài thơ là gì? - HS đọc cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc lại cả bài thơ để tìm nội - HS thảo luận nhóm đôi tìm nội dung chính dung chính của bài.(HS thực hiện nhóm đôi). của bài thơ. - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài - Đại diện nhóm trình bày. học. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và chốt: - HS lắng nghe. Bài thơ miêu tả vẻ đẹp giao mùa của thiên - 6 HS đọc nối tiếp. nhiên từ mùa đông chuyển sang mùa xuân, - HS góp ý cách đọc của bạn. miêu tả sự chuyển mình, thay đổi của vạn vật - HS thi đua học thuộc lòng bài thơ. khi mùa xuân về. 3.2 Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm lại bài thơ. - GV mời 6 HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ trước lớp. - GV gọi HS góp ý cách đọc của bạn. - GV tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài “Mầm non” xúc của mình. + Bài thơMầm non mang đến cho em rất nhiều cảm xúc về vẻ đẹp kì lạ nhưng cũng rất đỗi thân quen của thiên nhiên. + Em biết được cảnh vật thay đổi theo mùa, nhất là từ mùa đông sang mùa xuân giống như nơi em sinh sống. + Nhờ có bài thơ mà em cảm nhận sức sống diệu kì của thiên nhiên. Từng nhánh cỏ, đám mây, dòng suối đến loài vật cũng biết khao khát mùa xuân, khao khát sự sống - Nhận xét, tuyên dương. mạnh mẽ. - GV nhận xét tiết dạy. - Bài thơ giúp em yêu quý thiên nhiên hơn, - Dặn dò bài về nhà. mang đến cho em một mong ước lắng nghe được tiếng nói của thiên nhiên. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Lịch sử- địa lí CHỦ ĐỀ 2: NHỮNG QUỐC GIA ĐẦU TIÊN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM Bài 5: NHÀ NƯỚC VĂN LANG, NHÀ NƯỚC ÂU LẠC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Trình bày được sự ra đời của nước Văn Lang, Âu Lạc thông qua tìm hiểu một số truyền thuyết và bằng chứng khảo cổ học. * GD QP-AN: Giáo dục tình yêu quê hương, yêu hòa bình, yêu Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Niềm tự hào tự tôn dân tộc, lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Thông qua các hoạt động học tập mang tính cá nhân, tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết ghi nhớ công ơn dựng nước của tổ tiên thông qua tìm hiểu cội nguồn của dân tộc từ thời nước Văn Lang, Âu lạc. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trân trọng và giữ gìn, phát huy những di tích lịch sử, truyền thống, phong tục, tập quán tốt đẹp có từ thời Văn lang, Âu Lạc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu câu ca dao: - HS theo dõi Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba. + Ngày giỗ tổ mà câu ca dao nhắc đến là ngày giỗ + Ngày giỗ của vua Hùng. của ai? + Em biết gì về các vua Hùng? + HS trả lời theo hiểu biết. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá:1. Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, nhà nước Âu Lạc - Mục tiêu: + Trình bày được sự ra đời của nước Văn Lang, Âu Lạc thông qua tìm hiểu một số truyền thuyết và bằng chứng khảo cổ học. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang (làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS kết hợp đọc thông tin mục a, quan - HS quan sát hình và đọc thông tin sát hình 1 và trả lời các câu hỏi: cùng thảo luận trả lời câu hỏi: + Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian + Khoảng thế kỉ VII TCN nào? + Nhà nước Văn Lang được hình thành ở khu vực + Hình thành ở lưu vực các dòng nào? sông thuộc Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay. + Sự ra đời của nhà nước Văn Lang được phản ánh + Truyền thuyết con Rồng cháu Tiên thông qua truyền thuyết và bằng chứng khảo cổ học và bằng chứng khảo cổ học thuộc nền nào? văn hóa Đông Sơn như: lưỡi cày, rìu, đồ gốm, trống đồng. + Đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai? + Hùng Vương + Kinh đô nước Văn Lang đặt ở đâu? + Phong Châu (Phú Thọ) - GV mời đại diện các nhóm trình bày - HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, tuyên dương và giới giới thiệu một - HS lắng nghe. số hiện vật thuộc văn hóa Đông Sơn ở hình 1: +Rìu đồng là công cụ lao động, có hình lưỡi hài, gót vuông, trang trí hoa văn phong phú như hình người, hình động vật. + Trống đồng Đông Sơn được phát hiện đầu tiên tại Đông Sơn (Thanh Hóa). Trống đồng là nhạc cụ sử dụng trong các lễ hội, vừa là trống lệnh trong chiến đấu. - GV cho HS xem video sự ra đời của nhà nước Văn Lang qua sự tích con Rồng cháu Tiên: https://www.youtube.com/watch?v=s4D8W1Rajns - GV kết luận: Nhà nước Văn Lang ra đời khoảng - HS xem video. thế kỉ VII trước công nguyên ở lưu vực các dòng sông thuộc Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay. Đứng đầu nhà nước là Hùng Vương, kinh đô được - HS lắng nghe. đặt ở Phong Châu thuộc tỉnh Phú Thọ ngày nay. Hoạt động 2: Sự ra đời của nhà nước Âu Lạc (làm việc nhóm đôi) - GV yêu cầu HS kết hợp đọc thông tin mục a, quan sát hình 2, 3 và trả lời các câu hỏi: + Nước Âu Lạc ra đời vào khoảng thời gian nào? - HS quan sát tranh, đọc thông tin và thảo luận trả lời câu hỏi: + Nước Âu lạc ra đời vào khoảng năm 208 TCN. + Thục Phán – An Dương Vương + Kinh đô đặt ở Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội) + Đứng đầu nhà nước Âu lạc là ai? + Kinh đô nước Âu Lạc đặt ở đâu? - HS các nhóm trình bày kết quả thảo - GV mời đại diện các nhóm trình bày luận - GV nhận xét, tuyên dương và giới thiệu hình 2 và - HS chú ý lắng nghe. 3: + Hình 2: Lẫy nỏ và mũi tên đồng được tìm thấy ở Cổ Loa: Các mũi tên đồng được cấu tạo gồm 3 bộ phận: đầu nhọn, trụ và chuôi cùng có mặt cắt ngang hình tam giác. + Hình 3: Đền thờ An dương Vương ở Cổ Loa: còn gọi là đền thượng nay thuộc xã Cổ Loa, huyện Đông Anh, TP hà Nội. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: - Đất nước ta đã trải qua hàng nghìn năm lịch sử + HS trả lời theo hiểu biết dựng nước và giữ nước, là học sinh các em cần Ví dụ: thực hiện tốt năm điều Bác hồ phải làm gì để xây đựng đất nước ngày càng giàu dạy đẹp? - GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm một số di tích - HS lắng nghe và thực hiện lịch sử liên quan đến thời Văn Lang, Âu Lạc trên sách báo, internet, ... - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Toán Bài 14: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hệ thống, củng cố kiến thức về số thập phân, so sánh số thập phân, viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân, làm tròn số thập phân. - Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các nội dung về số thập phân. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực củng cố kiến thức về số thập phân, so sánh số thập phân, viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân, làm tròn số thập phân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải các bài tập, bài toán thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi 5 + Câu 1: Phân số được viết dưới dạng số thập 1. Đáp án B 100 phân là: A. 0,5B. 0,05 C. 0,005 D. 0,0005 2.Đáp án A + Câu 2: Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 9,468 ........ 9,48 A. C. = 3. Đáp án B + Câu 3: Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 19, 357 là 6 6 6 6 A. B. B. D. 10 100 1000 10000 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về số thập phân, so sánh số thập phân, viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân, làm tròn số thập phân. - Cách tiến hành: Bài 1. Sắp xếp các số thập phân 3,527; 3,571; 2,752; 3,275 theo thứ tự. a) Từ bé đến lớn. b) Từ lớn đến bé. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV mời HS thực hiện cá nhân. - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất - 2HS đổi vở, chữa bài cho nhau, thống nhất kết kết quả. quả. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. a) Từ bé đến lớn. 2,752; 3,275; 3,527; 3,571 b) Từ lớn đến bé. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. 3,571; 3,527;3,275;2,752 - HS nêu cách làm. + Trong 4 số thập phân đã cho, số 2,752 có hàng - GV nhận xét. phần nguyên là 2 bé hơn hàng phần nguyên của Bài 2. Chọn câu trả lời đúng. các số còn lại (là 3). Vậy 2, 752 là số thập phân bé Mỗi ô tô chở lượng hàng hóa như hình nhất. vẽ. Hỏi ô tô nào chở nhẹ nhất? + . - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu - HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS phân tích đề bài: - HS phân tích đề bài. + Đề bài cho biết gì? + Đề bài hỏi gì? - GV yêu cầu HS tìm ra hướng giải rồi - HS thảo luận tìm hướng giải bài toán. trả lời câu hỏi của bài toán. + Để tìm ô tô nào chở nhẹ nhất, ta phải so sánh - GV đặt câu hỏi thêm: khối lượng của 3 xe. + Vậy xe ô tô nào chở nặng nhất? Đáp án: - GV mời HS nêu kết quả. A. Xe ô tô chở 2, 546 tấn là xe chở nhẹ nhất. - Mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS lắng nghe trò chơi. “Cầu thang – Cầu trượt”. - GV yêu cầu HS đọc cách chơi rồi chia sẻ cách - HS đọc cách chơi rồi chia sẻ cách chơi chơi với bạn. với bạn. - Cách chơi: + Chơi theo nhóm - Các nhóm lắng nghe luật chơi. + Trò chơi kết thúc khi có người về đích. - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm. - Các nhóm tham gia chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng việt Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Bài: TỪ ĐA NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được khái niệm về từ đa nghĩa, có thể nhận biết được từ đa nghĩa và các nghĩa của từ đa nghĩa. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua các từ da nghĩa tìm được. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu từ đa nghĩa và ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lựcgiao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem một đoạn clip (2 phút) về trận đấu - HS xem chlip. bóng với bầu không khí sôi động, hào hứng của các cổ động viên Việt Nám. - GV đặt tình huống Cô là một bình luận viên bóng đá. Cô sẽ bình luận: “Khán đài bắt đầu nóng dần lên.” - HS lắng nghe. Vậy các em hiểu như thế nào là “nóng”? Từ này có phải muốn nói đến nhiệt độ ngoài trời đang cao hay không? - GV tổ chức cho HS chia sẻ. - HS chia sẻ theo cách nghĩ của - GV nhận xét, chốt lại. mình. - GV dẫn vào bài. Vậy để hiểu rõ từ “nóng” có những nghĩa nào, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học - HS lắng nghe. “Từ đa nghĩa”. - GV ghi tên bài học trên bảng. - HS ghi bài vào vở. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: - Nắm được khái niệm về từ đa nghĩa, có thể nhận biết được từ đa nghĩa và các nghĩa của từ đa nghĩa. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua các từ loại tìm được + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1(SGK trang 65):Đọc đoạn thơ và các nghĩa của từ mắt rồi trả lời câu hỏi. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc đoạn thơ và 1 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 HS đọc các nghĩa của từ mắt. 1 HS đọc đoạn thơ - GV hướng dẫn cách thực hiện. a. Tìm nghĩa thích hợp cho từ “mắt” được in đậm. - GV gọi 2 HS đọc 2 nghĩa của từ mắt được in đậm trong đoạn thơ. 1 HS đọc các nghĩa của từ mắt. - GV yêu cầu HS xác định nghĩa của chúng trong từng ngữ cảnh của các câu thơ xem nghĩa đó là nghĩa nào trong các nghĩa được nêu. - HS xác định nghĩa của từ mắt + Từ mắt trong câu “Xe có mắt đền”: - GV nhận xét. chỉ đèn xe hơi giống như con mắt. b. Trong các nghĩa của từ mắt nghĩa nào là nghĩa - Từ mắt trong hai câu cuối chỉ bộ gốc, nghĩa nào là nghĩa được phát triển từ nghĩa phận của con vật và con người. gốc (nghĩa chuyển)? - HS khác nhận xét. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ mắt. - GV giảng giải: + Nghĩa gốc: là nghĩa có trước, nghĩa đầu tiên được - HS thảo luận nhóm đôi để tìm nói đến (chỉ các bộ phận cơ thể con người, con vật) nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ + Nghĩa chuyển: là nghĩa được chuyển từ nghĩa gốc mắt. (không dùng để chỉ con người, con vật). c. Các nghĩa trên của từ mắt có liên hệ với nhau như thế nào? - GV yêu cầu HS so sánh sự khác nhau của nghĩa gốc và nghĩa chuyển bằng cách ghi vào Phiếu so sánh (HS thảo luận nhóm). - HS so sánh sự khác nhau của nghĩa gốc và nghĩa chuyển. - HS thảo luận nhóm. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - GV chốt: - Đại diện nhóm trình bày. Các nghĩa trên của từ mắt giống nhau ở hình dáng của sự vật mà từ gọi tên, khác nhau ở chỗ nghĩa gốc - HS lắng nghe. nói đến chức năng dể nhìn, nghĩa chuyển thì không nói đến chức năng đó mà chỉ nhấn mạnh nghĩa về hình dáng của sự vật. Bài tập 2 (SGK trang 66). Xác định nghĩa của từ biển trong những câu thơ, ca dao dưới đây và chó biết nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển. - GV gọi HS đọc các câu thơ, câu ca dao. - GV yêu cầu HS dựa vào khái niệm từ đa nghĩa, dựa - HS đọc các câu thơ, câu ca dao. vào nghĩa gốc và nghĩa chuyển đã xác định trong bài tập 1 để xác định nghĩa của từ biển trong các câu thơ, câu ca dao. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm để xác định - GV mời đại diện nhóm trình bày. nghĩa của từ biển trong các câu thơ, câu ca dao. - Đại diện nhóm trình bày. a. Biển: chỉ vùng diện tích rộng lớn. (nghĩa chuyển) b. Biển: chỉ vùng nước mặn rộng lớn trên bề mặt Trái Đất. (nghĩa gốc) c. Biển: chỉ phần đại dương ở ven đất liền. (nghĩa chuyển) - GV nhận xét và chốt lại nội dung chính của bài học. - Nhóm khác nhận xét - GV mời HS đọc ghi nhớ trong SGK trang 66. - HS lắng nghe. Bài tập 3. (SGK trang 66) Từ lưng trong mỗi đoạn thơ dưới đây được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Nếu các nghĩa đó. - HS đọc ghi nhớ. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3. - GV mời HS khác đọc câu a, câu b. - GV yêu cầu HS đọc kĩ đoạn thơ, xác định từ nào mang nghĩa gốc, từ nào mang nghã chuyển. - HS đọc yêu cầu của bài tập 3. - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân. - HS khác đọc câu a, câu b. Cả lớp - GV gọi HS trình bày kết quả. lắng nghe và theo dõi. - HS đọc kĩ đoạn thơ, xác định từ mang nghĩa gốc, nghĩa chuyển. - HS thực hiện cá nhân. - HS trình bày kết quả. a. Lưng: mang nghĩa chuyển (ở khoảng giữa lưng trời). - GV kết luận: Sử dụng từ đa nghĩa trong thơ ca làm b. Lưng núi: mang nghĩa chuyển. cho cách diễn đạt thêm hay, gợi sự liên tưởng độc Lưng mẹ, em nằm trên lưng: mang đáo. nghĩa gốc, chỉ bộ phận cơ thể. Bài tập 4. (SGK trang 66) - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Chọn 1 trong 2 từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đó. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 4. - GV gọi HS khác đọc nội dung câu a, câu b. - HS đọc yêu cầu của bài tập 4. - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân. Viết câu vào sổ - HS khác đọc câu a, câu b. ghi chép. - HS thực hiện cá nhân, viết vào sổ - GV gọi HS trình bày kết quả. ghi chép. - HS trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. + Khen ngợi các câu văn hay, diễn đạt dúng các nghĩa của từ đa nghĩa. + Điều chỉnh những câu viết chưa đúng. - GV kết luận: Khi sử dụng từ, ta cần phân biệt nghĩa của từ để đặt câu cho đúng theo ngữ cảnh. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 2 nhóm lớn, mỗi nhóm bốc thăm - HS tham gia để vận dụng kiến thức gói câu hỏi và đặt 2 câu cho mối từ, 1 câu sử dụng từ đã học vào thực tiễn. mang nghĩa gốc, 1 câu sử dụng từ mang nghĩa chuyển.. + Gói câu hỏi 1: chua, nhạt, cao. + Gói câu hỏi 2: mặn, ngọt, thấp. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm 2024 Toán Bài 15: KI-LÔ-MÉT VUÔNG, HÉC-TA (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các đơn vị đo diện tích: km 2 (ki-lô-mét vuông), ha (héc-ta), thực hiện được việc chuyển đổi giữa một số đơn vị đo diện tích (km2, ha). - Vận dụng được các đơn vị đo diện tích km 2 (ki-lô-mét vuông), ha (héc-ta) vào bài giải bài tập. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với số đo diện tích. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực nhận biết được các đơn vị đo diện tích: km 2 (ki-lô-mét vuông), ha (héc-ta), thực hiện được việc chuyển đổi giữa một số đơn vị đo diện tích (km2, ha). - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải các bài tập, bài toán thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc thông tin - HS quan sát hình ảnh và đọc thông trong SGK trang 53. tin. - HS chia sẻ thông tin. - HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học. - GV và HS cùng chia sẻ thông tin. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. + Để đo diện tích lớn như diện tích một thành phố, - HS đọc lại phần giới thiệu ki-lô-mét một khu rừng hay một vùng biển... người ta thường vuông. dùng đơn vị ki-lô-mét vuông. + Ki-lô-mét vuông là diện tích của - GV yêu cầu HS đọc lại phần giới thiệu ki-lô-mét hình vuông có cạnh dài 1 km. 2 vuông ở khung xanh trong SGK trang 53. + Ki-lô-mét vuông viết tắt là km . + 1 km2 = 1 000 000 m2. 2. Hoạt động - Mục tiêu: + Nhận biết được các đơn vị đo diện tích: km 2 (ki-lô-mét vuông), ha (héc-ta), thực hiện được việc chuyển đổi giữa một số đơn vị đo diện tích (km2, ha). - Cách tiến hành: Bài 1.Hoàm thành bảng sau: - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc cá nhân. - GV mời HS thực hiện cá nhân. - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa - 2HS đổi vở, chữa bài cho nhau, thống bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. nhất kết quả. - GV gọi HS chia sẻ kết quả. - Các nhóm chia sẻ kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + 820 km2 + 0,44 km2 + Bảy trăm hai mươi tám phẩy sáu ki-lô- - GV nhận xét. mét vuông.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_7_nh_2024_2025_nguyen_thi_t.docx