Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG
- GV và TPT Đội:
+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.
+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.
+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.
+ Luyện tập kịch bản.
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.
TRONG HOẠT ĐỘNG
- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức.
- Sinh hoạt dưới cờ:
+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.
+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.
+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Trò chuyện về chủ đề: Khoa học sáng tạo”
+ Các lớp trưng bày san phẩm sáng tạo khoa học.
+ HS tham quan các sản phẩm sáng tạo khoa học.
SAU HOẠT ĐỘNG
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.
- GVCN chia sẻ những hoạt động trong ngày khai giảng và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần học đầu tiên.
- HS cam kết thực hiện.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

TUẦN 8 Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm: Sinh hoạt dưới cờ: TRÒ CHUYỆN VỀ CHỦ ĐỀ “KHOA HỌC SÁNG TẠO” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào cờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Nghe trò chuyện về chủ đề “Khoa học sáng tạo’. + Tham gia hoạt động sáng tạo khoa học theo lớp. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia hoạt động sáng tạo khoa học theo lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về khao học sáng tạo. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện tham gia các hoạt động học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, hoạt động trong ngày khai khấu. nêu ưu điểm, khuyết điểm giảng và những nhiệm vụ + Chuẩn bị trang phục, trong tuần. trọng tâm trong tuần học đạo cụ và các thiết bị âm + Triển khai kế hoạch mới đầu tiên. thanh, liên quan đến trong tuần. - HS cam kết thực hiện. chủ đề sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt + Luyện tập kịch bản. theo chủ đề “Trò chuyện + Phân công nhiệm vụ cụ về chủ đề: Khoa học thể cho các thành viên. sáng tạo” + Các lớp trưng bày san phẩm sáng tạo khoa học. + HS tham quan các sản phẩm sáng tạo khoa học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ____________________________________________________ Toán: BÀI 17: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành tính toán, đo lường và ước lượng được diện tích. - Vận dụng được thực hành tính toán, đo lường và ước lượng diện tích để giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập. - Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát vui nhộn để khởi động bài học. - HS vận động theo bài hát - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Thực hành tính toán, đo lường và ước lượng diện tích để giải quyết một số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: - GV chiếu hình ảnh yêu cầu HS quan sát. -Hs quan sát và đọc thông tin Nhà trường lên kế hoạch lát lại toàn bộ sàn các phòng học. Khối lớp Năm được giao nhiệm vụ đo và tính diện tích mặt sàn phòng học của các lớp, từ đo dự tính cho việc lát sàn. - HS trả lời: + Mặt sàn của phòng học có dạng hình - chữ nhật. GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng + Muốn tính diện tích mặt sàn, ta cần biết bàn) trả lời một số câu hỏi sau: số đo chiều dài, chiều rộng của mặt sàn. + Mặt sàn của phòng học có dạng hình gì? + Diện tích mặt sàn của phòng học bằng + Muốn tính diện tích mặt sàn của phòng học chiều dài nhân chiều rộng. ta cần biết những gì? + Cách tính diện tích mặt sàn của phòng học. - Hs lắng nghe - GV mời đại diện nhóm nhanh nhất trình bày kết quả. - GV nhận xét và tuyên dương HS. - HS sử dụng thước dây đã chuẩn bị để đo, Nhiệm vụ 1: Hoàn thành HĐ1 ghi lại kết quả đo và tính diện tích mặt sàn a) Thực hành đo và tính diện tích mặt sàn phòng học. phòng học của lớp em. - GV lớp thành cách nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 – 4 HS. - GV yêu cầu HS thực hiện đo và tính toán diện - HS trình bày kết quả tích mặt sàn phòng học, ghi lại kết quả thảo luận vào bảng phụ. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. b) Tính số tiền mua gạch để lát mặt sàn phòng học lớp em. Mẫu gạch được chọn có dạng hình - HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu vuông cạnh 50 cm được đóng theo hộp 4 viên, cầu của GV. mỗi hộp có giá 140 000 đồng. - GV cho HS thống nhất các số đo và diện tích của mặt sàn phòng học. - HS dựa vào gợi ý của GV để thực hiện - GV yêu cầu HS tính toán số tiền dùng để mua các bước giải. gạch lát mặt sàn phòng học. - GV gợi ý: + Tính tổng diện tích của 4 viên gạch có dạng hình vuông trong mỗi hộp theo đơn vị mét vuông. + Tính số hộp gạch cần mua để lát sàn phòng học. + Tính tổng số tiền dùng để mua gạch lát mặt sàn phòng học. - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt đáp án cho HS. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành HĐ2 Giả sử các phòng học khác trong trường có diện tích mặt sàn bằng diện tích mặt sàn các phòng học của lớp em. Tính số tiền để mua gạch lắt mặt sàn của tất cả các phòng học - HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu trong trường em. cầu của GV. - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng - Các nhóm làm theo hướng dẫn. Nội bàn), đọc yêu cầu hoạt động. dung nào chưa rõ thì xin ý kiến GV. - GV hướng dẫn HS: + Xác định số lượng phòng học trong trường. + Dựa vào kết quả đo và diện tích mặt sàn phòng học ở Hoạt động 1 tính toán. - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả, cả lớp lắng nghe và nhận xét bài làm của bạn. - HS cùng người thân thực hành: - GV chữa bài, thống nhất kết quả. + Đo lường và tính diện tích mặt sàn nhà, * Hoạt động thực tế mặt bàn học,.. - GV khuyến khích HS cùng người thân thực + Tính tiền mua gạch để lát mặt sàn nhà hành tính toán, đo lường và tính diện tích mặt bếp; phòng ngủ;... sàn nhà bếp, mặt sàn phòng ngủ, ... + Chuẩn bị dụng cụ đo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ____________________________________ Buổi chiều: Toán: BÀI 17: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành tính toán, đo lường và ước lượng được diện tích. - Vận dụng được thực hành tính toán, đo lường và ước lượng diện tích để giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập. - Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát vui nhộn để khởi động bài học. - HS vận động theo bài hát - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Thực hành tính toán, đo lường và ước lượng diện tích để giải quyết một số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành HĐ1: - HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV. Các bạn lớp 5A lên kế hoạch làm giá sách của lớp. Các bạn dự định đặt mua các tấm gỗ với kích thước và số lượng như trong bảng dưới đây: - Kết quả: Loại gỗ công nghiệp được chọn có giá 250 000 Bài giải 2 đồng cho 1 m . Tính số tiền mua gỗ để làm giá Diện tích của 4 tấm gỗ có chiều dài 200 sách đó. cm, chiều rộng 25 cm là: - GV lớp thành cách nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 – 200 × 25 × 4 = 20 000 (cm2) 4 HS. Diện tích của 10 tấm gỗ có chiều dài 40 - GV yêu cầu HS thảo luận, tính toán và ghi lại cm, chiều rộng 25 cm là: kết quả vào vở. 40 × 25 × 10 = 10 000 (cm2) - GV gợi ý: Tổng diện tích gỗ cần mua là: + Tính tổng diện tích của 4 tấm gỗ có chiều 20 000 + 10 000 = 30 000 (cm2) dài 200 cm, chiều rộng 25 cm. Ta có: 30 000 cm2 = 3 m2. + Tính tổng diện tích của 10 tấm gỗ có chiều Số tiền mua gỗ để làm giá sách là: dài 40 cm, chiều rộng 25 cm. 3 × 250 000 = 750 000 (đồng) + Tính tổng diện tích gỗ cần dùng. Đáp số: 750 000 đồng. + Tính số tiền mua gỗ để làm giá sách đó. - HS chữa bài vào vở. - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm còn lại quan sát, đối chiếu kết quả của - HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV. bạn. - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành HĐ2: Hãy thiết kế giá sách của lớp em. Tính số tiền - Các nhóm làm theo hướng dẫn. Nội mua gỗ làm chiếc giá sách đó nếu loại gỗ công dung nào chưa rõ thì xin ý kiến GV. nghiệp được chọn có giá 250 000 đồng cho 1 m2. - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng bàn). - GV gợi ý các bước thực hiện: + Xác định vị trí có thể đặt giá sách trong phòng học của lớp mình. + Thiết kế giá sách bằng gỗ để đặt vào vị trí đó. + Ghi lại số lượng các tấm gỗ với từng loại kích thước thông qua việc đo đạc. + Tính số tiền mua gỗ để làm giá sách. - GV cho HS thực hiện đo đạc, xác định vị trí đặt giá sách, ghi lại kết quả vào vở. - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả, cả lớp lắng nghe và nhận xét. - GV thống nhất kết quả đo và phương án thiết kế giá sách. - HS tiến hành tính toán số tiền cần mua gỗ, trình bày kết quả trước lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ............................................................................................................................ _________________________________ Công nghệ: BÀI 3: TÌM HIỂU THIẾT KẾ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù – Vẽ phác thảo, nêu được ý tưởng thiết kế một sản phẩm thủ công kĩ thuật đơn giản theo hướng dẫn. 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ, tự học: HS tự tìm hiểu bài và tự nhận xét được kết quả học tập của mình; HS tự làm được những việc của mình theo sự phân công, hướng dẫn. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS hình thành ý tưởng mới về một sản phẩm thủ công kĩ thuật theo hướng dẫn 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ. - Trách nhiệm: Hoàn thành các nhiệm vụ tự học cá nhân, nắm được và thực hiện tốt nhiệm vụ khi làm việc nhóm. - Trung thực: HS thật thà, ngay thẳng trong việc đánh giá và tự đánh giá; HS mạnh dạn nói lên ý tưởng, suy nghĩ của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: – GV tổ chức trò chơi “Mảnh ghép bí ẩn” - HS lắng nghe luật chơi và tham gia - GV phổ biến luật chơi: trò chơi. + Mỗi ô cửa là hình ảnh của 1 sản phẩm công nghệ: bút chì, bút lông, bút mực, bút bi, bút dạ, bút sáp. + Em hãy nêu tên sản phẩm, vật liệu và chức năng của sản phẩm. + Sau 6 lượt chơi, GV đặt câu hỏi đặc biệt và + HS trả lời: Cùng là những chiếc bút quay vòng quay may mắn để chọn HS trả lời: Vì nhưng mỗi chiếc bút này lại có hình sao cùng là những chiếc bút nhưng mỗi chiếc bút dạng và màu sắc khác nhau do việc này lại có hình dáng và màu sắc khác nhau? thiết kế sản phẩm. - HS lắng nghe, ghi tên bài mới. – GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: Khi thiết kế một sản phẩm công nghệ, chúng ta cần xác định được mục đích làm ra sản phẩm đó để làm gì. Từ đó hình thành ý tưởng để thiết kế sản phẩm. Hôm nay, lớp mình sẽ cùng nhau tìm hiểu các công việc chính khi thiết kế một sản phẩm công nghệ - Bài 3 – Tìm hiểu thiết kế – Tiết 2. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + HS kể được tên các công việc chính khi thiết kế. + HS vẽ phác thảo và nêu được ý tưởng thiết kế một sản phẩm công nghệ đơn giản. - Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 6, giao nhiệm - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ vụ: theo nhóm. Em hãy sắp xếp các công việc chính của thiết kế trong Hình 3 theo thứ tự hợp lí. - Đại diện nhóm trình bày: 1. Hình thành ý tưởng về sản phẩm. 2. Vẽ phác thảo sản phẩm và lựa chọn - GV mời đại diện 1 nhóm trình bày kết quả vật liệu, dụng cụ. làm việc. Các nhóm khác quan sát, lắng nghe 3. Làm sản phẩm mẫu. và nhận xét, bổ sung ý kiến cho bài làm của 4. Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm. nhóm bạn. - HS lắng nghe và ghi nhớ - GV nhận xét và kết luận: Để thiết kế một sản phẩm, em cần thực hiện 4 bước chính, gồm: Hình thành ý tưởng về sản phẩm; Vẽ phác thảo sản phẩm và lựa chọn vật liệu, dụng cụ; Làm sản phẩm mẫu; Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm. 3. Luyện tập - Mục tiêu: + HS củng cố lại các kiến thức đã học về tìm hiểu thiết kế. - Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm theo chủ đề thiết – HS chọn nhóm sản phẩm mình thích. kế sản phẩm: + Đồ dùng học tập. + Đồ chơi trẻ em. + Đồ dùng sinh hoạt gia đình. - GV phát giấy A4 cho HS và giao nhiệm vụ: Em hãy vẽ phác thảo và trình bày ý tưởng thiết kế một sản phẩm công nghệ mà em thích theo gợi ý: + Vẽ phác thảo hình sản phẩm vào giấy A4. – HS thực hành + Ghi các nội dung: tên sản phẩm; chức năng vật liệu của sản phẩm đó. + Trình bày ý tưởng của mình trước lớp. - GV mời 3 HS làm tốt nhất lớp trình bày. - HS quan sát, lắng nghe và nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho hs hoàn thành phiếu bài tập đã - Hs hoàn thành phiếu học tập chuẩn bị sẵn - Dặn dò về nhà - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _________________________________ Thứ 3 ngày 29 tháng 10 năm 2024 Tiếng việt: Bài 15: BÀI CA VỀ MẶT TRỜI (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: – Đọc thành tiếng: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bài ca về mặt trời. Biết đọc diễn cảm các đoạn chứa nhiều từ ngữ gợi tả, gợi cảm và thể hiện tâm lí, cảm xúc của nhân vật; tốc độ đọc khoảng 90 – 100 tiếng trong 1 phút; – Đọc hiểu: Nhận biết được các nhân vật qua hành động và lời nói của nhân vật; nhận biết các sự việc xảy ra trong câu chuyện. Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và suy nghĩ của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cần biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên quanh mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên quanh mình. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Cho HS xem video hoạt hình Thần gió và - HS chia sẻ cảm nhận về những hình ảnh mặt trời và yêu cầu HS nêu cảm nhận của trong clip. Gọi 1 – 2 HS nhận xét. em về nhân vật mặt trời – GV dẫn dắt: Ngoài sức mạnh vô tận, mặt - Hs lắng nghe và ghi tên bài trời còn tạo ra những cảnh đẹp tuyệt vời cho Trái đất của chúng mình, cảnh đẹp đó là gì, bài học ngày hôm này chúng mình sẽ tìm hiểu nhé! 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ bài “Bài ca về mặt trời”. + Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: với giọng đọc diễn cảm, – HS lắng nghe. chú ý tới những chỗ ngắt nghỉ, các từ ngữ thể hiện sự diễn cảm (cái gì vậy; rõ ràng là, từ bao giờ; chắc là, bỗng...) trong văn bản - Gọi 1 HS đọc toàn bài. – 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV hỏi HS: Theo em, câu chuyện này có – HS nghe câu hỏi, đọc thầm toàn văn mấy đoạn? bản và trả lời. + Đoạn 1: từ đầu đến trông thấy được. + Đoạn 2: tiếp theo đến càng nhích dần lên. + Đoạn 3: phần còn lại. – Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. – 3 HS đọc nối tiếp. Cả lớp đọc thầm. – Hướng dẫn HS luyện đọc từ dễ phát âm sai: - HS đọc từ khó. mỏng, màu sữa, bổng, lè tè, xanh thẫm, vành mũ, chiếm lĩnh,... – GV dùng bảng phụ hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ ở câu dài. Ví dụ: Sương mù như tấm khăn - 2-3 HS đọc câu. voan mỏng màu sữa/ bay la đà trên những khóm cây quanh vườn, / trùm lấp một khoảng sân; – Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. – GV nhận xét, tuyên dương. - Hs lắng nghe 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Đọc thầm lại bài đọc và trả lời các câu hỏi liên quan đến bài đọc. + Nắm được nội dung, ý nghĩa của bài đọc. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài: - GV tổ chức cho HS đọc thầm lại bài đọc - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các và thảo luận trong nhóm hoặc nhóm nhỏ câu hỏi: để trả lời từng câu hỏi: + Câu 1: Đàn chim sẻ làm gì khiến nhân •Nhân vật “tôi” chú ý đến những chú chim sẻ vật “tôi” chú ý? Nhân vật “tôi” nghĩ gì về đang thi nhau cất tiếng hót trên những ngọn chuyện đó? cau cao, tiếng chim khi bồng khi trầm làm xôn xao không gian. •Nhân vật “tôi” nghĩ đàn chim sẻ hót xôn xao như vậy bì đang trông thấy một điều gì đó mà nhân vật “tôi” ở thấp quá chưa nhìn ra được. + Câu 2: Cảnh mặt trời mọc được miêu + Cảnh mặt trời mọc: tả như thế nào? •Đầu tiên: mặt trời nhô lên sau vòm cây xanh thẫm như một vành mũ màu đỏ. •Sau đó: chiếc mũ đỏ to lớn nhô dần lên trên nền trời. •Cuối cùng: mặt trời bay lên khỏi vòm cây, to và đỏ giống như một chiếc mâm đồng; vầng mặt trời bay từ từ chiếm lĩnh nền trời xa, rộng. Cảm nhận của em: cảnh đẹp hùng vĩ. + Câu 3: Vì sao nhân vật “tôi” liên tưởng + Bạn nhỏ thay đổi hình ảnh so sánh vì hình mặt trời như chiếc mũ đỏ rồi lại như chiếc dáng của mặt trời thay đổi khi nhô dần lên mâm đồng đỏ? trên bầu trời. Ban đầu, mặt trời chỉ ló một nửa ra khỏi vòm cây, giống nửa vanh mũ đội đầu (Đều là nửa hình tròn). Bạn nhỏ có lẽ cũng tưởng tượng có ai đó đang trốn sau vòm cây và chỉ ló mỗi vành mũ lên, bạn nhỏ hồi hộp chờ đợi ai là người đội chiếc mũ đó. Khi nhô lên cao, mặt trời mới phát hiện ra đầy đủ, tròn đầy và to rõ, giống như một chiếc mâm màu đỏ. + Câu 4: Khi phát hiện ra vầng mặt trời + Khi phát hiện ra vầng mặt trời như chiếc như chiếc mâm đồng đỏ, cảm xúc của mâm đồng đỏ, cảm xúc của nhân vật “tôi” nhân vật “tôi” như thế nào? Em suy nghĩ dâng trào, khiến cho trong trái tim của nhân gì về bài hát của nhân vật “tôi”? vật “tôi” vang lên tiếng hát. Đó là một bài hát rất độc đáo, giàu hình ảnh, chứa chan cảm xúc. + Câu 5: Khi đọc đoạn văn tả mặt trời + HS có suy nghĩ và cảm nhận riêng. mọc, có hai bạn nhỏ đã nêu ý kiến như dưới đây. Em thích ý kiến của bạn nào hoặc có ý kiến nào khác? Vì sao? - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học bài học. - GV nhận xét và chốt: Bài đọc Bài ca về mặt trời cho thấy sự - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. quan sát, cảm nhận tinh tế, trí tưởng tượng phong phú cùng niềm vui, niềm hân hoan của nhân vật “tôi” trước cảnh mặt trời mọc. Qua con mắt của nhân vật “tôi”, mặt trời hiện lên với vẻ đẹp vô cùng kì diệu, thơ mộng. 3.2. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm văn bản: + Giáo viên đọc mẫu. + HS luyện đọc diễn cảm đoạn theo cặp. – HS lắng nghe; tìm giọng đọc và các + Th i chọn người đọc hay nhất từ ngữ cần nhấn giọng. – 1 – 2 HS đọc lại. – HS luyện đọc theo cặp. – 2 – 3 HS thi đọc 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài “Bài cảm xúc của mình. ca về mặt trời”. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà đọc thuộc lòng bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ Toán: BÀI 18: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học này, HS sẽ: - Thực hiện được việc chuyển đổi giữa một số đơn vị đo diện tích đã học. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tế gắn với số đo diện tích. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập. - Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5. Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SHS. Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vượt - HS quan sát, thực hiện theo yêu cầu. chướng ngại vật” với các chướng ngại vật - Đáp án: là các câu hỏi GV chuẩn bị. a) b) c) d) Chọn câu trả lời đúng: C B A D a) Một khu vườn có diện tích 0,15 ha. Diện tích khu vườn bằng bao nhiêu mét vuông? A. 15 000 m2. B. 10 500 m2. C. 1 500 m2. D. 150 m2. b) Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 33. B. 2 508. C. 2 580. D. 200. c) Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 0,862. B. 8,62. C. 86,2. D. 82,6. d) Hình chữ nhật có diện tích 4,5 cm2, chiều dài 30 mm. Chiều rộng hình chữ nhật là: A. 15 cm. B. 150 cm. C. 150 cm. D. 15 mm. - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng bàn). - GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất trình bày kết quả. - HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ - GV nhận xét, tuyên dương HS. học tập. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập lại kiến thức về cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích đã học và vận dụng để giải quyết một số tình huống thực tế . “Bài 18: Luyện tập chung”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích đã học. - HS hoàn thành các bài tập 1, 2 ở mục luyện tập. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Chọn số đo phù hợp. Diện tích trường học của Mai khoảng: A. 1,5 ha. B. 1,5 m2. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. C. 1,5 dm2. D. 1,5 cm2. - Kết quả: Diện tích trường học của Mai khoảng 1,5 ha. Chọn đáp án A. - HS chữa bài vào vở. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: 2 - GV cho HS đọc đề bài, thảo luận theo a) 25 000 m = 2,5 ha. 2 nhóm đôi (cùng bàn). 412 000 m = 41,2 ha 2 - GV mời dại diện nhóm trình bày kết quả. 8 000 m = 0,8 ha 2 - GV nhận xét, thống nhất kết quả. b) 11 km = 1 100 ha 7 km2 = 700 ha 480 km2 = 48 000 ha - HS chữa bài vào vở. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Viết các số đo dưới đây theo đơn vị héc – ta. a) 25 000 m2 412 000 m2 8 000 m2 b) 11 km2 7 km2 480 km2 - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn. - GV mời 1 – 2 HS lên bảng trình bày kết quả - GV nhận xét, chữa bài, chốt đáp án - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Ta có: 2 ha = 20 000 m2. Diện tích khu vui chơi cho trẻ em là: 3 20 000 = 15 000 (m2) × 4 Diện tích khu cắm trại là: C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 20 000 – 15 000 = 5 000 (m2) a. Mục tiêu: Đáp số: 5 000 m2. - HS giải quyết đực một số vấn đề thực tiễn - HS chữa bài vào vở. gắn với số đo diện tích. - HS hoàn thành bài tập số 3,4 ở mục luyện tập. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT3 Người ta muốn xây dựng một khu vui chơi cho trẻ em kết hợp với khu cắm trại trên mảnh đất có diện tích 2 ha. Biết khu vui chơi 3 cho trẻ em chiếm diện tích mảnh đất. Hỏi 4 diện tích của khu cắm trại là bao nhiêu mét vuông? - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật màu vàng là: - GV mời 1HS đọc đề bài. 30 × 6 = 180 (m) - GV cho HS thảo luận nhóm đôi (cùng bàn). Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật - GV hướng dẫn HS: màu vàng là: + Tính diện tích khu vui chơi trẻ em theo 30 × 4 = 120 (m) đơn vị mét vuông. Diện tích hình chữ nhật màu vàng là: + Tính diện tích khu cắm trại theo đơn vị 180 × 120 = 21 600 (m2) mét vuông. Ta có: 21 600 m2 = 2,16 ha. - GV mời đại diện 1 nhóm trình bày bài giải Đáp số: 2,16 ha. và cách làm, các nhóm còn lại chú ý lắng - HS chữa bài vào vở. nghe. - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả. Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT4 Một mảnh đất dạng hình chữ nhật được chia thành các phần như hình vẽ dưới đây. Biết - HS chú ý lắng nghe phần đất có dạng hình chữ nhật màu vàng được dùng để xây nhà máy. Hỏi người ta - HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết dùng bao nhiêu héc – ta để xây nhà máy? học sau. - HS chú ý lắng nghe - GV cho HS đọc đề bài, quan sát hình trong SGK, thảo luận theo nhóm đôi (cùng bàn). - GV gợi ý: + Số đo cạnh của phần đất hình vuông là bao nhiêu? + Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật màu vàng gấp mấy lần cạnh của phần đất hình vuông? + Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật màu vàng gấp mấy lần cạnh của phần đất hình vuông? + Tính diện tích đất để xây nhà máy theo đơn vị héc – ta. - GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất trình bày lời giải. - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Lịch sử và địa lí: BÀI 5: NHÀ NƯỚC VĂN LANG, NHÀ NƯỚC ÂU LẠC (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù – Tìm hiểu về công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm của Nhà nước Văn Lang và Nhà nước Âu Lạc 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp. - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề. .3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, thường xuyên hoàn thành các nhiệm vụ học tập, ham học hỏi, đọc sách mở rộng hiểu biết. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với các nhiệm vụ, vai trò được giao trong bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV cho HS tổ chức trò chơi “Ngôi sao may mắn” - HS tham gia chơi - GV dẫn dắt HS vào bài học: Để tìm hiểu sâu hơn về nhà - HS lắng nghe nước Văn Lang và Âu Lạc, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay: Bài 5 – Nhà nước Văn Lang, nhà nước Âu Lạc (tiết 3) 2. Khám phá: - Mục tiêu:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_8_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx