Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Tiết 41 + 42, Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965-1973)

1. Kiến thức

- Trình bày và nhận xét được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”

- Trình bày và nhận xét, đánh giá được những thắng lợi lớn của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ”.

- Trình bày và nhân xét, đánh giá được những thành tựu trong xây dựng chủ nghĩa xã hội, chống phá hoại của đế quốc Mĩ và quá trình chi viện cho chiến trường miền Nam của miền Bắc.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để tường thuật các trận đánh lớn.

- Kĩ năng trình bày, nhận xét, phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử.

3. Tư tưởng

- Giáo dục HS lòng yêu nước, khâm phục tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân miền Nam.

- Bồi dưỡng niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của dân tộc.

4. Năng lựcvà phẩm chất

- Năng lực:

+ Năng lực chung: tìm kiếm và chọn lọc thông tin, phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.

+ Năng lực chuyên biệt: nhận xét, so sánh các sự việc, hiện tượng lịch sử, liên hệ kiến thức lịch sử với thực tế cuộc sống.

- Phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm với vận mệnh, tương lai của đất nước

doc 8 trang Phương Mai 09/06/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Tiết 41 + 42, Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965-1973)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Tiết 41 + 42, Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965-1973)

Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Tiết 41 + 42, Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965-1973)
 TUẦN 30
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 9A ..9B ..9C ..
 Tiết số: 41
 BÀI 29. CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ, CỨU 
 NƯỚC (1965 -1973) (Tiết 1)
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức
 - Trình bày và nhận xét được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược 
“chiến tranh cục bộ”
 - Trình bày và nhận xét, đánh giá được những thắng lợi lớn của quân dân 
miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
 - Trình bày và nhân xét, đánh giá được những thành tựu trong xây dựng chủ 
nghĩa xã hội, chống phá hoại của đế quốc Mĩ và quá trình chi viện cho chiến 
trường miền Nam của miền Bắc.
 2. Kĩ năng
 - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để tường thuật các trận đánh lớn.
 - Kĩ năng trình bày, nhận xét, phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử.
 3. Tư tưởng
 - Giáo dục HS lòng yêu nước, khâm phục tinh thần đấu tranh kiên cường, bất 
khuất của nhân dân miền Nam.
 - Bồi dưỡng niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của dân tộc.
 4. Năng lựcvà phẩm chất
 - Năng lực:
 + Năng lực chung: tìm kiếm và chọn lọc thông tin, phát hiện và giải quyết 
vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
 + Năng lực chuyên biệt: nhận xét, so sánh các sự việc, hiện tượng lịch sử, 
liên hệ kiến thức lịch sử với thực tế cuộc sống.
 - Phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm với vận mệnh, tương lai của đất nước
 II. CHUẨN BỊ
 1.Giáo viên: Tranh ảnh, tư liệu liên quan.
 2. Học sinh: Đọc trước bài mới, gạch chân những từ và cụm từ chưa hiểu.
 III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
 Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
 1. Mục tiêu:
 - Tạo hứng thú học tập cho HS
 - Có thái độ yêu thích môn học, thích tìm hiểu, khám phá nội dung bài học.
 2. Phương thức: 
 Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 - Kể những khẩu hiệu cách mạng nổi tiếng trong lịch sử kháng chiến của 
dân tộc ta mà em biết?
 Bước 2: HS suy nghĩ độc lập, tìm ra câu trả lời.
 Bước 3: GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, các em khác nhận xét, bổ sung.
 Bước 4: GV nhận xét câu trả lời của HS, chốt kiến thức, dẫn dắt vào phần 
hình thành kiến thức.
 1 Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động 2.1: Tìm hiểu Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền 
Nam.
 1. Mục tiêu: 
 - Trình bày được âm mưu, thủ đoạn của địch trong chiến lược “chiến tranh 
cục bộ”.
 2.Phương thức: 
 Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 - Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược chiến tranh cục bộ trong hoàn cảnh nào?
 - Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ của 
Mĩ ở miền Nam có điểm gì giống và khác nhau?
 Bước 2: HS làm việc cá nhân, nhóm
 Bước 3: 
 - GV gọi một số HS trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung.
 - Đối với nhóm: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
 Bước 4:
 - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.
 - Đối với thảo luận nhóm: GV đưa ra kết quả, đối chiếu kết quả các nhóm 
đưa ra nhận xét, đánh giá cho từng nhóm.
 * Hoàn cảnh
 -Mĩ thất bại trong “Chiến tranh đặc biệt”.
 *Âm mưu , thủ đoạn của địch:
 -Đế quốc Mĩ thực “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
 -Mĩ cho mở các cuộc hành quân “Tìm diệt”vào căn cứ của quân giải phóng ở 
Vạn Tường, mở liền 2cuộc phản công chiến lược mù khô.
 Hoạt động 2.2: Tìm hiểu Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục 
bộ” của Mĩ
 1. Mục tiêu: 
 - Trình bày được những thắng lợi của quân dân ta phá tan chiến lược “chiến 
tranh cục bộ” của Mĩ.
 2.Phương thức: 
 Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
 - Quân dân ta ở miền Nam đã giành được những thắng lợi nào traong những 
năm đầu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965 – 1967)?
 - Chiến thắng Vạn Tường diễn ra như thế nào? Em hãy nêu kết quả của 
chiến thắng Vạn Tường?
 - Sau chiến thắng Vạn Tường, quân dân ta còn lập nên chiến thắng nào? Kết 
quả đạt được trong 2mùa khô là gì?
 - Ngoài những thắng lợi về quân sự, cuộc đấu tranh chính trị của nhân dân 
ta trong những năm đầu của “Chiến tranh cục bộ” đạt được kết quả gì?
 Bước 2: HS làm việc cá nhân, nhóm
 Bước 3: 
 - GV gọi một số HS trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung.
 - Đối với nhóm: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
 2 Bước 4:
 - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.
 - Đối với thảo luận nhóm: GV đưa ra kết quả, đối chiếu kết quả các nhóm 
đưa ra nhận xét, đánh giá cho từng nhóm.
 *Chiến thắng Vạn Tường 
 -Mờ sáng 18/8/1965, Mĩ mở cuộc hành quân vào thôn Vạn Tường
 -Sau 1ngày chiến đấu, ta đã đẩy lùi được cuộc càn quét của địch.
 *Chiến thắng mùa khô 
 (1965 – 1966) và (1966 – 1967)
 =>Làm thất bại cuộc hành quân, phản công của Mĩ.
 - Ở nông thôn: Phá ấp chiến lược
 -Thành thị: đấu tranh đòi Mĩ rút về nước
 -Vùng giải phóng mở rộng, uy tín của mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam 
được nâng cao. 
 Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS 
đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
 2.Phương thức: 
 GV yêu cầu HS làm các câu hỏi trắc nghiệm sau:
 Câu 1. Chiến lược "chiến tranh cục bộ" của Mĩ được tiến hành ở miền Nam 
nước ta trong những năm
 A. 1963-1966 B. 1964-1967 C. 1965-1968 D. 1966-1969
 Câu 2. Chiến lược "chiến tranh cục bộ" của Mĩ được tiến hành ở miền Nam 
nước ta bằng chiến lược
 A. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn
 B. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn
 C. Quân đội Sài Gòn và liên minh Mĩ - Anh - Pháp
 D. Quân Mĩ và quân các nước đồng minh của Mĩ
 Câu 3. Chiến thắng mở đầu cho phong trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà 
diệt” trên khắp Miền Nam là
 A. Ấp Bắc (Mĩ Tho) B. Núi Thành (Quảng Nam)
 C. Vạn Tường (Quảng Ngãi) D. Bình Giã (Bà Rịa)
 Hoạt động 4,5: VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
 1. Mục tiêu
 - Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mà HS lĩnh hội được ở 
phần hình thành kiến thức.
 - Khuyến khích HS mở rộng phát triển ý tưởng sáng tạo trên cơ sở kiến thức 
và kĩ năng vừa học, tạo điều kiện cho HS phát huy khả năng liên tưởng và trí tưởng 
tượng. HS có khả năng dễ dàng giải quyết tình huống nảy sinh trong cuộc sống.
 2. Phương thức :
 -HS làm bài tập về nhà, tự tìm, sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
 -Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học tiếp theo.
 3. Thời gian: 
 - HS thực hiện ở nhà, báo cáo vào tiết học sau.
 3 VI. RÚT KINH NGHIỆM
 ...........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 9A ..9B ..9C ..
 Tiết số: 42
 BÀI 29. CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU 
 NƯỚC (1965 – 1973) (Tiết 2)
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức
 - Trình bày và nhận xét được âm mưu, thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong “Việt 
Nam hoá chiến tranh” buộc đế quốc Mĩ phải kí Hiệp định Pari(17/1/1973), chấm 
dứt về danh nghĩa cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
 - Nêu được hững thành tựu khôi phục và phát triển kinh tế của miền Bắc 
(1969 – 1973)
 - Nêu được hoàn cảnh,diễn biến, ý nghĩa chiến thắng Điện Biên Phủ trên 
không (1973)
 - Nêu nội dung, ý nghĩa Hiệp định Pa ri.
 2. Kỹ năng 
 - Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử.
 3.Thái độ
 - Giáo dục cho lòng yêu nước, khâm phục tinh thần chiến đấu ngoan cường 
của quân và dân ta để bảo vệ độclập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
 -Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
 4. Năng lực và phẩm chất
 - Năng lực:
 - Năng lực chung: tìm kiếm và chọn lọc thông tin, phát hiện và giải quyết 
vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
 - Năng lực chuyên biệt: nhận xét, so sánh các sự việc, hiện tượng lịch sử, 
liên hệ kiến thức lịch sử với thực tế cuộc sống.
 - Phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm với vận mệnh dân tộc, tương lai của đất nước.
 II. CHUẨN BỊ
 1.Giáo viên: Tranh ảnh, tư liệu liên quan.
 2. Học sinh: Đọc trước bài mới, gạch chân những từ và cụm từ chưa hiểu.
 III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
 Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
 1. Mục tiêu: HS giải quyết được câu hỏi nêu vấn đề.
 2. Phương thức: 
 Bước 1: GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
 - Sau thất bại liên tiếp trong các chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, “chiến 
tranh cục bộ”, đế quốc Mĩ và tay sai có âm mưu nào mới?
 4 Bước 2: HS suy nghĩ độc lập, tìm ra câu trả lời.
 Bước 3: GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, các em khác nhận xét, bổ sung.
 Bước 4: GV nhận xét câu trả lời của HS, chốt kiến thức, dẫn dắt vào phần 
hình thành kiến thức.
 Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động 2.1: Tìm hiểu chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và 
“Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
 1. Mục tiêu: 
 - Trình bày hoàn cảnh, âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt 
Nam hóa chiến tranh”.
 2. Phương thức: 
 Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
 - Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ra đời trong hoàn cảnh nào?
 - Âm mưu, thủ đoạn của địch trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
 Bước 2: HS làm việc cá nhân, nhóm
 Bước 3: 
 - GV gọi một số HS trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung.
 - Đối với nhóm: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
 Bước 4:
 - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.
 - Đối với thảo luận nhóm: GV đưa ra kết quả, đối chiếu kết quả các nhóm 
đưa ra nhận xét, đánh giá cho từng nhóm.
 *Hoàn cảnh
 -Mĩ thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
 ->Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” gồm chủ lực nguỵ +Cố vấn+hoả 
lực
 - Quân đội nguỵ Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông 
Dương xâm lược Lào, Campuchia.
 - Âm mưu: “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. 
 Hoạt động 2.2: Tìm hiểu chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa 
chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
 1. Mục tiêu: 
 - Trình bày những thắng lợi của quân dân ba nước Việt Nam – Lào – 
Campuchia trong chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương 
hóa chiến tranh”.
 2. Phương thức: 
 Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
 - Quân dân ta đã giành được những thắng lợi nào trên mặt trận chính trị 
trong chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973)?
 - Nhân dân ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia đã giành được những 
thắng lợi chung nào trên mặt trận quân sự trong chống chiến lược “Việt Nam hóa 
chiến tranh” (1969 – 1973)?
 Bước 2: HS làm việc cá nhân, nhóm
 Bước 3: 
 5 - GV gọi một số HS trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung.
 - Đối với nhóm: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
 Bước 4:
 - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.
 - Đối với thảo luận nhóm: GV đưa ra kết quả, đối chiếu kết quả các nhóm 
đưa ra nhận xét, đánh giá cho từng nhóm.
 *Thắng lợi chính trị
 - 6/6/1969 chính phủ CM lâm thời Cộng hoà miền Nam VN ra đời 
 - T4/1970, hội nghị cấp cao của 3 nước ĐD họp, thể hiện quyết tâm đoàn kết 
chống Mĩ.
 *Thắng lợi quân sự
 - Từ 30/4 ->30/6/1970, quân đội ta kết hợp với ND Campuchia lập nên chiến 
thắng đường lớn ở Đông Bắc Campuchia.
 - Từ 12/2 ->23/3/1971, chúng ta lập nên chiến thắng đường 9 Nam Lào. 
 Hoạt động 2.3: Tìm hiểu Cuộc tiến công chiến lược năm 1972
 1. Mục tiêu: 
 - Trình bày được diễn biến, ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
 2. Phương thức: 
 Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
 - Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã diễn ra như thế nào?
 - Ý nghĩa lịch sử của cuộc tiến công đó?
 Bước 2: HS làm việc cá nhân, nhóm
 Bước 3: 
 - GV gọi một số HS trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung.
 - Đối với nhóm: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
 Bước 4:
 - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.
 - Đối với thảo luận nhóm: GV đưa ra kết quả, đối chiếu kết quả các nhóm 
đưa ra nhận xét, đánh giá cho từng nhóm.
 * Diễn biến:
 -Từ 30/3 ta mở cuộc tiến công chiến lược lấy Quảng Trị làm hướng tiến 
công chủ yếu. 
 -Cuối T6/1972, ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh của địch
 * Ý nghĩa 
 -Giánh đòn nặng nề vào chiến lược “VN hoá chiến tranh” 
 Hoạt động 2.4: Tìm hiểu miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa 
(Không dạy)
 Hoạt động 2.5: Tìm hiểu miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá 
hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương.
 1. Mục tiêu: 
 - Trình bày được hoàn cảnh lịch sử miền bắc đầu năm 1972.
 - Quân dân miền Bắc chiến đấu đánh bại cuộc tập kích bằng không quân của 
Mĩ cuối năm 1972.
 - Ý nghĩa chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
 2. Phương thức: 
 6 Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
 - Trình bày hoàn cảnh lịch sử của miền Bắc nước ta đầu năm 1972? 
 - Vì sao Ních – xơn mở cuộc tập kích không quân vào Hà Nội và một số tỉnh 
miền Bắc?
 - Quân dân miền Bắc đã giành được những thắng lợi gì trong trận chiến đấu 
chống cuộc tập kích bằng không quân bằng máy bay B52 cuối năm 1972 của Mĩ?
 - Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
 Bước 2: HS làm việc cá nhân, nhóm
 Bước 3: 
 - GV gọi một số HS trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung.
 - Đối với nhóm: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
 Bước 4:
 - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.
 - Đối với thảo luận nhóm: GV đưa ra kết quả, đối chiếu kết quả các nhóm 
đưa ra nhận xét, đánh giá cho từng nhóm.
 -6/4/1972, Mĩ cho ném bom bắn phá từ Thanh Hoá vào Quảng Bình
 =>16/4/1972, NíchXơn tuyên bố chính thức chiến tranh bằng không quân và 
hải quân phá hoại miền Bắc.
 -Ta đánh trả địch từ trận đầu, lập nên “Điện Biên Phủ trên không”
 ->Buộc Mĩ kí hiệp định ngày 27/1/1973. 
 Hoạt động 2.6: Tìm hiểu Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
 1. Mục tiêu: 
 - Trình bày nội dung, ý nghĩa Hiệp định Pari năm 1973.
 2. Phương thức: 
 Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
 - Trình bày nội dung Hiệp định Pari năm 1973?
 - Ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973?
 Bước 2: HS làm việc cá nhân, nhóm
 Bước 3: 
 - GV gọi một số HS trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung.
 - Đối với nhóm: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
 Bước 4:
 - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.
 - Đối với thảo luận nhóm: GV đưa ra kết quả, đối chiếu kết quả các nhóm 
đưa ra nhận xét, đánh giá cho từng nhóm.
 -Ngày 27/1/1973, hiệp định Pa ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt nam được 
kí kết.
 *Nội dung (SGK –153)
 *Ý nghĩa
 -Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của dân tộc ta 
 -Mĩ phải tôn trọng các quyền cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước.
 -Thắng lợi này tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta giải phóng miền Nam. 
 Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
 7 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS 
đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
 2.Phương thức: 
 GV yêu cầu HS làm các câu hỏi trắc nghiệm sau:
 Câu 1. Thắng lợi chính trị mở đầu cho quân dân miền Nam trong chiến đấu 
chống chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" là
 A. Mặt trận giải phóng dân tộc miền Nam Việt Nam được thành lập
 B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam được 
thành lập
 C. Quân giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời
 D. Trung ương Cục miền Nam được thành lập
 Câu 2. Hướng tới tiến công chủ yếu của quân dân ta tong cuộc tiến công 
chiến lược năm 1972 là
 A. Quảng Trị B. Tây Nguyên C. Huế - Đà Nẵng D. Tây Nam Bộ
 Câu 3. Cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 và Hà Nội, Hải Phòng
 A. bắt đầu từ chiều tối 17 đến hết ngày 28-12-1972
 B. bắt đầu từ chiều tối 18 đến hết ngày 29-12-1972
 C. bắt đầu từ chiều tối 19 đến hết ngày 29-12-1972
 D. bắt đầu từ chiều tối 19 đến hết ngày 30-12-1972
 Câu 4. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam 
được kí chính thức ngày
 A. 25-1-1969 B. 30-12-1973 C. 15-1-1973 D. 27-1-1973
 Hoạt động 4: VẬN DỤNG 
 1. Mục tiêu
 - Khuyến khích HS mở rộng phát triển ý tưởng sáng tạo trên cơ sở kiến thức 
và kĩ năng vừa học, tạo điều kiện cho HS phát huy khả năng liên tưởng và trí tưởng 
tượng. HS có khả năng dễ dàng giải quyết tình huống nảy sinh trong cuộc sống.
 2. Phương thức 
 -Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan về trận “Điện Biên Phủ trên không” 
năm 1972.
 3. Thời gian
 - HS thực hiện ở nhà, báo cáo vào tiết học sau.
 VI. RÚT KINH NGHIỆM
 ...........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 8

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lich_su_9_tiet_41_42_bai_29_ca_nuoc_truc_ti.doc
  • pptKim Sơn_Lịch Sử 9_Bài 29. Cả nước trực tiếp chống Mĩ cứu nước (1965 -1973) (Tiết 41).ppt
  • pptKim Sơn_Lịch Sử 9_Bài 29. Cả nước trực tiếp chống Mĩ cứu nước (1965 -1973) (Tiết 42).ppt