Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 21, 22, 23 - Tiết 51-54: Tây Nguyên

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- Trình bày được một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây Nguyên chăn nuôi, gia súc phát triển thủy điện.

* Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học

* Phẩm chất: yêu nước

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi, tư liệu hình về các hoạt động chăn nuôi gia súc, video tiềm năng của Tây Nguyên, phiếu hoạt động ở phần Luyện tập.

- HS: SGK, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Mở đầu:
- Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, nhắc lại kiến thức:
+ Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên
+ Đặc điểm dân cư ở Tây Nguyên
+ Kể tên các loại cây công nghiệp Tây Nguyên
+ Phân bố các loại cây công nghiệp
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1. Tìm hiểu về hoạt động chăn nuôi gia súc
- GV cho học sinh quan sát hình 5 yêu cầu học sinh xác định trên lược đồ những địa phương nuôi nhiều trâu bò và lợn ở vùng Tây Nguyên.
- GV lưu ý học sinh quan sát kỹ để phân biệt ký hiệu của các đối tượng nhất là ký hiệu trâu và bò.
- GV mời học sinh ra xác định, các học sinh khác bổ sung.
- GV nhận xét và chốt kiến thức:
+ Địa phương nuôi nhiều trâu, bò: Gia Lai, Đắk Lắk, Kon Tum
+ Địa phương nuôi nhiều bò: Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng
+ Địa phương nuôi nhiều lợn: Đắk Lắk, Gia Lai, Lâm Đồng
- GV đặt câu hỏi: “Vì sao vùng Tây Nguyên có thể phát triển chăn nuôi trâu, bò?”
- Thảo luận nhóm đôi đại diện 1 đến 2 nhóm lên trình bày
- GV nhận xét và chốt kiến thức: Do có nhiều đồng cỏ tự nhiên và khí hậu thuận lợi nên vùng Tây Nguyên có thế mạnh về chăn nuôi trâu, bò.
2.2. Tìm hiểu về hoạt động phát triển thủy điện
- GV cho học sinh xem video về để khai thác tiềm năng của Tây Nguyên trong phát triển thủy điện nhiều nhà máy thủy điện đã được xây dựng ở vùng.
- GV cho HS đọc thông tin trong mục và quan sát hình 5 thực hiện các nhiệm vụ:
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ một số nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên
+ Giải thích vì sao vùng Tây Nguyên có nhiều nhà máy thủy điện
- GV cho học sinh thảo luận theo nhóm 4.
- GV gọi 1 đến 3 nhóm lên trình bày, các học sinh khác lắng nghe và bổ sung.
- GV lưu ý hướng dẫn cho học sinh cách thực hiện các nhiệm vụ.
- GV đặt câu hỏi: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện có ý nghĩa như thế nào đối với vùng Tây Nguyên?
- GV cho HS đọc thông tin trong sách giáo khoa và trả lời
- GV mời HS trình bày rồi nhận xét.
- GV nhận xét và chốt kiến thức: Ngoài vai trò cung cấp điện cho sinh hoạt và sản xuất, các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên còn góp phần điều tiết nguồn nước giữa mùa lũ và mùa cạn, hạn chế lũ lụt cung cấp nước tưới vào mùa khô.
- GV mở rộng cho HS, xem video nói về tác động tiêu cực tới môi trường tự nhiên: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện đem lại nhiều lợi ích sông cũng có những tác động tiêu cực tới môi trường thiên tự nhiên các nhà máy thủy điện có thể gây mất rừng do chúng được xây dựng ở đầu nguồn các dòng sông thường là nơi có diện tích rừng lớn việc mất trường cũng dẫn tới suy giảm đa dạng sinh học bên cạnh đó các nhà máy thủy điện cũng có thể làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái Sông vì vậy việc xây dựng các nhà máy thủy điện cần được quản lý và quy hoạch hợp lý.
2.2. Luyện tập
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ phần luyện tập.
- GV yêu cầu học sinh trả lời câu 1:
+ Mời 1 - 2 học sinh lên sắp xếp mật độ dân số ở vùng nước ta theo thứ tự từ trên cao xuống thấp.
+ Học sinh rút ra kết luận: Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất trong cả nước
- GV yêu cầu học sinh trả lời câu 2:
+ GV gọi học sinh ghép nối các thành phần tự nhiên 1 - 3 đặc điểm tương ứng a-c, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức:

3. Vận dụng, trải nghiệm
- GV cho HS sưu tầm một số thông tin hình ảnh về một số sản phẩm của cây công nghiệp nổi tiếng và chia sẻ với các bạn.
- GV kiểm tra vào đầu tiết học sau, yêu cầu học sinh trong cặp/ nhóm trình bày, bổ sung.
- Nhận xét giờ học.

docx 12 trang Phương Mai 20/06/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 21, 22, 23 - Tiết 51-54: Tây Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 21, 22, 23 - Tiết 51-54: Tây Nguyên

Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 21, 22, 23 - Tiết 51-54: Tây Nguyên
 Lịch sử và địa lí (Tiết 51)
 Bài 21: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TÂY NGUYÊN 
 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Trình bày được một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây Nguyên chăn 
nuôi, gia súc phát triển thủy điện.
* Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự 
học
* Phẩm chất: yêu nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, tư liệu hình về các hoạt động chăn nuôi gia súc, video tiềm 
năng của Tây Nguyên, phiếu hoạt động ở phần Luyện tập. 
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, nhắc - HS trả lời
lại kiến thức: 
+ Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên
+ Đặc điểm dân cư ở Tây Nguyên
+ Kể tên các loại cây công nghiệp Tây 
Nguyên
+ Phân bố các loại cây công nghiệp
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1. Tìm hiểu về hoạt động chăn nuôi gia 
súc
- GV cho học sinh quan sát hình 5 yêu cầu - HS thảo luận nhóm 6.
học sinh xác định trên lược đồ những địa 
phương nuôi nhiều trâu bò và lợn ở vùng Tây 
Nguyên. 
- GV lưu ý học sinh quan sát kỹ để phân biệt - HS lắng nghe
ký hiệu của các đối tượng nhất là ký hiệu trâu 
và bò.
- GV mời học sinh ra xác định, các học sinh - HS trình bày và bổ sung 
khác bổ sung.
- GV nhận xét và chốt kiến thức: - HS lắng nghe
+ Địa phương nuôi nhiều trâu, bò: Gia Lai, 
Đắk Lắk, Kon Tum + Địa phương nuôi nhiều bò: Đắk Lắk, Gia 
Lai, Kon Tum, Lâm Đồng 
+ Địa phương nuôi nhiều lợn: Đắk Lắk, Gia 
Lai, Lâm Đồng 
 - HS thảo luận và trình bày
- GV đặt câu hỏi: “Vì sao vùng Tây Nguyên 
có thể phát triển chăn nuôi trâu, bò?”
- Thảo luận nhóm đôi đại diện 1 đến 2 nhóm 
lên trình bày
- GV nhận xét và chốt kiến thức: Do có nhiều 
đồng cỏ tự nhiên và khí hậu thuận lợi nên 
vùng Tây Nguyên có thế mạnh về chăn nuôi 
trâu, bò.
2.2. Tìm hiểu về hoạt động phát triển thủy 
điện - HS xem video
- GV cho học sinh xem video về để khai thác 
tiềm năng của Tây Nguyên trong phát triển 
thủy điện nhiều nhà máy thủy điện đã được 
xây dựng ở vùng. - HS thảo luận và trả lời các câu 
- GV cho HS đọc thông tin trong mục và hỏi
quan sát hình 5 thực hiện các nhiệm vụ:
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ một số nhà máy 
thủy điện ở Tây Nguyên 
+ Giải thích vì sao vùng Tây Nguyên có 
nhiều nhà máy thủy điện
- GV cho học sinh thảo luận theo nhóm 4.
- GV gọi 1 đến 3 nhóm lên trình bày, các học 
sinh khác lắng nghe và bổ sung.
- GV lưu ý hướng dẫn cho học sinh cách thực 
hiện các nhiệm vụ.
- GV đặt câu hỏi: Việc xây dựng các nhà máy - HS lắng nghe
thủy điện có ý nghĩa như thế nào đối với 
vùng Tây Nguyên? - HS tìm hiểu thông tin và trình 
- GV cho HS đọc thông tin trong sách giáo bày
khoa và trả lời
- GV mời HS trình bày rồi nhận xét.
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét và chốt kiến thức: Ngoài vai 
trò cung cấp điện cho sinh hoạt và sản xuất, 
các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên còn 
góp phần điều tiết nguồn nước giữa mùa lũ 
và mùa cạn, hạn chế lũ lụt cung cấp nước 
tưới vào mùa khô.
- GV mở rộng cho HS, xem video nói về tác 
động tiêu cực tới môi trường tự nhiên: Việc 
xây dựng các nhà máy thủy điện đem lại 
nhiều lợi ích sông cũng có những tác động tiêu cực tới môi trường thiên tự nhiên các nhà 
máy thủy điện có thể gây mất rừng do chúng 
được xây dựng ở đầu nguồn các dòng sông 
thường là nơi có diện tích rừng lớn việc mất 
trường cũng dẫn tới suy giảm đa dạng sinh 
học bên cạnh đó các nhà máy thủy điện cũng 
có thể làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái Sông 
vì vậy việc xây dựng các nhà máy thủy điện 
cần được quản lý và quy hoạch hợp lý.
2.2. Luyện tập
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi để thực - HS thảo luận và trả lời các câu 
hiện nhiệm vụ phần luyện tập.
 hỏi
- GV yêu cầu học sinh trả lời câu 1:
+ Mời 1 - 2 học sinh lên sắp xếp mật độ dân - HS nhận xét và nhắc lại kiến 
số ở vùng nước ta theo thứ tự từ trên cao thức
xuống thấp.
+ Học sinh rút ra kết luận: Tây Nguyên là 
vùng có mật độ dân số thấp nhất trong cả 
nước 
- GV yêu cầu học sinh trả lời câu 2:
+ GV gọi học sinh ghép nối các thành phần 
tự nhiên 1 - 3 đặc điểm tương ứng a-c, các 
học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức:
+ Câu 1
 Vùng Đồng bằng Nam Bộ Duyên hải Trung du Tây 
 Bắc Bộ miền và miền Nguyên
 Trung núi Bắc Bộ
 Mật độ 1431 554 212 139 109 
 dân số 
 (người/ 
 km²)
+ Câu 2: 1 -c, 2-a, 3-b
3. Vận dụng, trải nghiệm
- GV cho HS sưu tầm một số thông tin hình - HS sưu tầm và chia sẻ
ảnh về một số sản phẩm của cây công nghiệp 
nổi tiếng và chia sẻ với các bạn. - GV kiểm tra vào đầu tiết học sau, yêu cầu 
học sinh trong cặp/ nhóm trình bày, bổ sung.
- Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ___________________________________
 Lịch sử và địa lí (Tiết 52)
 Bài 22: MỘT SỐ NÉT VĂN HOÁ VÀ TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚCVÀ 
 CÁCH MẠNG CỦA ĐỒNG BÀO TÂY NGUYÊN (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nêu được một số nét chính về văn hóa các dân tộc Tây Nguyên.
- Rèn kĩ năng tìm hiểu lịch sử vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học vào cuộc 
sống.
* Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học
* Phẩm chất: yêu nước, tự hào, chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam/ hình ảnh lược đồ các tỉnh Nguyên, tranh 
ảnh về nhà ở trang phục và các lễ hội ở Tây Nguyên và các video về văn hóa vật 
chất và văn hóa tinh thần của vùng đất Tây Nguyên. 
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV giới thiệu hình ảnh về nhà rông hoặc lễ - HS quan sát và trả lời
hội đua voi đặt câu hỏi:
+ Em hãy cho biết hình ảnh này nói về vùng 
nào của đất nước? Hãy chia sẻ hiểu biết của 
mình về vùng đất đó.
- GV mời học sinh trình bày câu trả lời
- GV nhận xét và giới thiệu-ghi bài
2. Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu một số nét văn hóa của đồng 
bào Tây Nguyên 
- GV cho HS quan sát các tranh và đọc thông - HS quan sát và trả lời câu hỏi.
tin mục 1 sách giáo khoa, thảo luận nhóm 6 thực hiện các yêu cầu: Mô tả những nét chính 
về nhà ở và nhà sinh hoạt cộng đồng, trang 
phục, lễ hội của đồng bào các dân tộc vùng 
Tây Nguyên.
- GV cho các nhóm thảo luận trong 7 phút. - HS thảo luận nhóm 
- GV mời đại diện của các nhóm trình bày và 
trưng bày sản phẩm của nhóm. - HS trình bày và trưng bày kết 
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. quả làm việc của nhóm, nhận 
- GV nhận xét, chốt lại nội dung chính: xét, bổ sung. 
+ Hình 1: Nhà rông của người Ba na (tỉnh 
Kon Tum): nhà rông là loại hình kiến trúc 
đặc trưng xuất hiện nhiều tại các buôn làng 
của đồng bào dân tộc khu vực phía Bắc Tây 
Nguyên, đặc biệt ở hai tỉnh Gia Lai và Kon 
Tum. Nhà Rông không phải là nhà dùng để 
lưu trú của đồng bào Tây Nguyên; mặc dù có 
kết cấu và vật liệu tương tự nhà sàn dùng để 
ở (được xây dựng bằng gỗ, tre, cỏ tranh,...). 
Nhà rông là không gian sinh hoạt cộng đồng 
là nơi tụ họp và tổ chức các nghi lễ quan 
trọng của buôn làng. Nhà Rông càng cao và 
rộng thì càng thể hiện sự giàu có thịnh vượng 
sung túc hùng mạnh của buôn làng.
+ Hình 2: Nhà Dài của người Ê đê (được 
dựng tại Bảo tàng Dân tộc học ở Hà Nội); 
Đồng bào ở ở khu vực phía Nam Tây Nguyên 
từ Đắk Lắk trở vào thường là nhà Dài. Nhà 
Dài của người Ê đê có kết cấu kiểu nhà sàn 
thấp dài từ 15m đến hơn 100m tùy theo gia 
đình nhiều người hay ít người, đây là ngôi 
nhà lớn của nhiều thế hệ cùng chung sống 
như một đại gia đình và là nét đặc trưng theo 
chế độ mẫu hệ của người Ê đê. Khi một cô 
gái lấy chồng ngôi nhà được dựng dài thêm 
làm nơi ở của vợ chồng trẻ.
+ Hình 3: Trang phục dân tộc Brau: Người 
Brau là một dân tộc ít người trong cộng đồng 
dân tộc Việt Nam. Trước đây, nam giới Brau 
thường đóng khố, phụ nữ quấn váy, tấm thân váy được xử lý mỹ thuật ở phần đầu váy và 
chân váy với lối đắp các miếng vải khác màu 
có các sọc đen chạy ngang. Mùa lạnh người 
pro mặc áo chui đầu cộc tay khoét cổ. Hiện 
nay trang phục của người Brau đã có những 
thay đổi nhất định nhưng vẫn giữ được nét 
văn hóa truyền thống trang phục của người 
Brau đơn giản nhất hòa quyện với khung 
cảnh núi rừng Tây Nguyên hùng vĩ. Trong 
trang phục truyền thống của cả nữ và nam 
người Brau sử dụng hai tông màu đỏ và đen 
là màu chủ đạo. Bên cạnh đó, một số màu 
như vàng, xanh, trắng cũng được sử dụng để 
làm họa tiết.
+ Hình 4: Trang phục dân tộc Mnông: Phụ nữ 
Mnông mặc váy dài áo ngắn tay hoặc dài tay 
được phối hợp với nhau giúp người mặc vừa 
có vẻ đẹp dịu dàng nhưng vẫn khỏe khoắn và 
nhanh nhẹn.
+ Hình 5: Lễ hội đua voi tại Đắk Lắk: Đây là 
một trong những truyền thống của các dân 
tộc tỉnh Đắk Lắk, được tổ chức hai năm một 
lần vào tháng 3 âm lịch. Lễ hội nhằm tôn 
vinh tinh thần thượng võ, dũng cảm trong 
sang Bắc và thuần dưỡng voi rừng của đồng 
bào các dân tộc ở Tây Nguyên.
+ Hình 6: Lễ Tạ ơn cha mẹ của dân tộc Gia 
Rai: Đây là một nghi lễ lớn có ý nghĩa quan 
trọng của người Gia Rai để báo hiếu công ơn 
sinh thành dưỡng dục của cha mẹ. Trước khi 
tổ chức, người con xin phép dòng tộc bố mẹ 
về việc muốn tổ chức làm lễ tạ ơn trong ngày 
lễ gia đình người con sẽ mang lễ vật (Tấm 
áo, tấm váy) làm quà cho cha mẹ. Người trai 
lớn mời cha uống rượu dẫn cần đầu tiên rồi 
đến lượt người con gái dâng rượu cho mẹ, 
rượu được tiếp tục chuyển đến cho những 
người con khác trong gia đình, thông thường con ruột sẽ uống trước rồi mới đến dâu hoặc - HS tìm hiểu thông tin và trả lời 
rể. câu hỏi.
- GV cho HS thảo luận nhóm 6 và trả lời câu 
hỏi: Chỉ ra một số đặc điểm giống và khác 
nhau về nhà ở và nhà sinh hoạt cộng đồng 
trang phục của các dân tộc vùng Tây Nguyên 
so với dân tộc em.
- GV gợi ý cho HS so sánh về loại hình vật 
liệu chất liệu màu sắc của trang phục nhà ở 
và nhà sinh hoạt cộng đồng của dân tộc mình - HS trình bày. 
so với các dân tộc ở vùng Tây Nguyên.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các 
nhóm khác nhận xét và bổ sung. 
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu được một số nét chính về nhà ở trang - HS nêu
phục lễ hội của đồng bào Tây Nguyên.
- Chỉ ra được một số điểm giống và khác 
nhau về nhà ở và nhà sinh hoạt cộng đồng 
trang phục của các dân tộc ở vùng Tây 
Nguyên so với dân tộc mình. 
- Nhận xét giờ học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 _______________
 Lịch sử và địa lí (Tiết 53)
 Bài 22: MỘT SỐ NÉT VĂN HOÁ VÀ TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚCVÀ 
 CÁCH MẠNG CỦA ĐỒNG BÀO TÂY NGUYÊN (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nêu được Truyền thống đấu tranh yêu nước và cách mạng của đồng bào Tây 
Nguyên.
- Rèn kĩ năng tìm hiểu lịch sử vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học vào cuộc 
sống.
* Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học
* Phẩm chất: yêu nước, tự hào, chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Tranh ảnh, video về phóng sự người anh hùng của vùng đất Tây Nguyên - HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV cho HS chơi trò chơi Lật mảnh ghép - HS trả lời
trả lời các câu hỏi:
+ Chỉ ra các nét chính về nhà ở của đồng bào 
Tây Nguyên.
+ Đồng bào Tây Nguyên thường mặc trang 
phục như thế nào? 
+ Kể tên một số lễ hội của đồng bào Tây 
Nguyên.
+ Chỉ ra một vài điểm giống và khác nhau về 
nhà ở và nhà sinh hoạt cộng đồng trang phục 
của các vùng núi Tây Nguyên so với dân tộc 
mình. 
- GV mời học sinh trình bày câu trả lời.
- GV mở bức tranh sau các mảnh ghép và 
giới thiệu bài mới (hình ảnh tượng đài Anh 
hùng N’ Trang Lơng của tỉnh Đắk Nông) - 
ghi tựa bài.
2. Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu truyền thống yêu nước và 
cách mạng của đồng bào vùng Tây Nguyên
- GV cho HS quan sát tranh và tìm hiểu thêm - HS lắng nghe
về Tượng đài anh hùng N’Trang Lơng của 
tỉnh Đắk Nông: Tượng cao gần 20m, đặt tại 
thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. 
N’Trang Lơng là một tù trưởng người Mnông 
đã lãnh đạo các dân tộc Mnông, Xtieng, 
Mạ,... cũng như người dân trong vùng nổi 
dậy chống lại giặc Pháp trong mấy chục năm 
đầu thế kỷ XX. Cuộc kháng chiến đã khẳng 
định lòng yêu nước và tinh thần đoàn kết, đấu 
tranh bất khuất để giành độc lập của các dân 
tộc ở vùng đất Tây Nguyên.
- GV cho HS đọc thông tin mục 2 sách giáo - HS tìm hiểu thông tin và thảo 
khoa, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Em luận nhóm hãy cho biết phong trào yêu nước của đồng 
bào ở vùng Tây Nguyên có điểm gì nổi bật?
- GV mời các nhóm trả lời câu hỏi: Nổ ra - HS trả lời các câu hỏi, các 
sớm tập hợp được đông đảo đồng bào các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
dân tộc ở vùng Tây Nguyên tham gia,...
- GV đưa ra yêu cầu cho HS: Kể lại một câu 
chuyện lịch sử về truyền thống yêu nước và 
cách mạng của đồng bào Tây Nguyên.
- GV cho HS làm việc nhóm 6 tìm hiểu các - HS tìm hiểu thông tin, thảo 
tài liệu về N’Trang Lơng, Đinh Núp, xây luận nhóm và trình bày, hoàn 
dựng một bài giới thiệu về một trong những thành sản phẩm báo cáo.
nhân vật lịch sử này cũng như hoạt động 
chống thực dân Pháp của đồng bào vùng Tây 
Nguyên dưới sự lãnh đạo của hai ông.
- GV khuyến khích học sinh trình bày, báo 
cáo các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu 
thông qua sản phẩm: infographic, sơ đồ tư 
duy, sưu tầm hình ảnh, đóng vai,...
- GV quan sát và hỗ trợ HS, chỉnh sửa về tư 
thế, tác phong trình bày, báo cáo trước lớp 
của HS. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các - HS trình bày nhận xét và bổ 
nhóm khác nhận xét và bổ sung. sung
- GV nhận xét kết quả thảo luận và sản phẩm 
báo cáo của HS. 
- GV mở rộng một số hình ảnh các anh hùng 
yêu nước và cách mạng của đồng bào Tây 
Nguyên.
2.2. Luyện tập
- GV cho HS vẽ sơ đồ tư duy theo các ý giới - HS vẽ sơ đồ tư duy
thiệu nét văn hóa tiêu biểu của đồng bào Tây 
Nguyên
- GV hướng dẫn HS chỉ ra những hoạt động - HS trình bày 
thể hiện tinh thần yêu nước của anh hùng N’ 
Trang Lơng và anh hùng Đinh Núp thông 
qua những thông tin và câu chuyện được 
cung cấp trong bài học.
3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV cho HS nêu điểm giống và khác nhau - HS nêu
cơ bản về nhà ở trang phục của đồng bào các 
dân tộc Tây Nguyên với các dân tộc khác 
theo sự hiểu biết của mình.
- Sưu tầm các câu chuyện lịch sử về các 
nhân vật có truyền thống yêu nước, cách 
mạng của đồng bào Tây Nguyên. 
- Nhận xét giờ học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ___________________
 Lịch sử và địa lí (Tiết 54)
 Bài 22: LỄ HỘI CỒNG CHIÊNG TÂY NGUYÊN (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Kể tên được một số dân tộc là chủ nhân của Không gian văn hóa Cồng chiêng 
Tây Nguyên.
- Nêu được vai trò của cồng chiêng trong đời sống tinh thần của đồng bào Tây 
Nguyên. 
- Phát triển năng lực tìm hiểu văn hóa bản địa của vùng đất Tây Nguyên. 
* Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học
* Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh, ảnh tư liệu viết phim tài liệu về lễ hội cồng chiêng và các nhạc cụ 
của đồng bào Tây Nguyên sử dụng trong lễ hội.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV cho HS xem video về lễ hội cồng - HS xem và trả lời câu hỏi
chiêng năm 2018 tổ chức tại tỉnh Gia Lai và 
đặt câu hỏi:
+ Em hãy cho biết đây là lễ hội gì? 
+ Nhạc cụ nào được sử dụng trong lễ hội? 
- GV giới thiệu-ghi bài
2. Hình thành kiến thức mới
Tìm hiểu không gian văn hóa cồng chiêng 
Tây Nguyên 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lich_su_dia_li_lop_4_kntt_bai_21_22_23_tiet.docx