Kế hoạch bài dạy Sinh học 7 - Tiết 59, Bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo)

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu

Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay: Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác mới các môi trường khác như thế nào ?

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

a) Mục tiêu:

- Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng.

- HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống..

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

docx 8 trang Phương Mai 10/06/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 7 - Tiết 59, Bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học 7 - Tiết 59, Bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo)

Kế hoạch bài dạy Sinh học 7 - Tiết 59, Bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo)
 Bài 58. ĐA DẠNG SINH HỌC (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - HS thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở 
đới lạnh và hoang mạc đới nóng.
 - HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống..
 2. Năng lực
 Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
 N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
 - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
 - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
 - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học 
 - Năng lực tự học
 - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
 Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu 
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
 - Tư liệu về đa dạng sinh học
 - Đề kiểm tra 15’ + Đáp án
2. Học sinh
 - Đọc trước bài 
III. KĨ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
1. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não.
2. Phương pháp: 
- Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (15’)
 Câu 1: Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật được thể hiện trên 
cây giới phát sinh động vật? Cho ví dụ? (6 điểm)
 Câu 2: Nêu biểu thị rõ nét của đa dạng sinh học ? (4 điểm)
 Đáp án + thang điểm Câu Mức độ kiến thức cần đạt Điểm
 Câu 1 * Bằng chứng:
 (6 điểm) - Di tích hóa thạch của các động vật cổ có nhiều đặc 1,5 điểm
 điểm giống động vật hiện nay.
 - Những loài động vật mới được hình thành có đặc 1,5 điểm
 điểm giống tổ tiên của chúng.
 * Thể hiện:
 - Cây phát sinh giới động vật phản ánh mối quan hệ 1,5 điểm
 họ hàng giữa các loài sinh vật.
 * Ví dụ cụ thể: 1,5 điểm
 Câu 2 - Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài. 2 điểm
 (4 điểm) - Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của động 2 điểm
 vật với điều kiện sống khác nhau.
2. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
 Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế 
 cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
 Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
 thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực 
 sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
 Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác mới các môi trường 
 khác như thế nào ?
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
 a) Mục tiêu: 
 - Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc 
 đới nóng.
 - HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống..
 b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt 
 động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
 c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 1: Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa.(8’)
- GV yêu cầu - Cá nhân tự đọc thông I. Đa dạng sinh học ở 
+ Đọc thông tin SGK nội dung bảng tin SGK ghi nhớ kiến môi trường nhiệt đới 
tr189 thức về các loài rắn gió mùa.
+ Theo dõi VD trong một ao thả cá. + Chú ý tới tầng nước 
+ Đa dạng sinh học ở môi trường khác nhau trong ao hồ
nhiệt đới gió mùa thể hiện thế nào? - Thảo luận thống nhất 
+ Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài ý kiến hoàn thành câu 
rắn cùng sống mà không hề cạnh trả lời 
tranh với nhau?
+ Vì sao nhiều loài cá sống được 
trong cùng 1 ao?
+ Tại sao số lượng loài phân bố ở 
một nơI lại có thể rất nhiều ? - Đa dạng sinh học ở 
- GV đánh giá ý kiến của nhóm môi trường nhiệt đới 
- GV hỏi tiếp: - Đại diện nhóm trình gió mùa rất phong phú
+ Vì sao ĐV ở môi trường nhiệt đới bày đáp án nhóm khác - Số lượng loài nhiều 
nhiều hơn so với đới nóng và đới nhận xét bổ sung do chúng thích nghi 
lạnh? - Một vài HS trả lời, với điều kiện sống
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. HS khác bổ sung.
 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học.(8’)
- GV yêu cầu nghiên cứu SGK trả II. Những lợi ích của 
lời cầu hỏi - Cá nhân tự đọc thông đa dạng sinh học
+ Đa dạng sinh học mang lại lợi ích tin SGK tr.190 ghi nhớ 
gì về thực phẩm, dược phẩm, kiến thức 
- GV cho các nhóm trả lời và bổ - Trao đổi nhóm yêu 
sung cho nhau. cầu nêu được giá trị 
- GV hỏi thêm: từng mặt củađa dạng 
+ Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học
sinh học còn có giá trì gì đối với sự - Đại diện nhóm trình 
tăng trưởng kinh tế đất nước ? babỳ đáp án nhóm 
- GV thông báo thêm: khác bổ sung. + đa dạng sinh học là ĐK đảm bảo - HS nêu được giá trị 
phát triển ổn định tính bền vững của xuất khẩu mạng lại lợi 
môi trường , hình thành khu du lịch nhuận cao và uy tín 
+ Cơ sở hình thành các hệ sinh thái trên thị trờng thế giới 
đảm bảo sự chu chuyển ôxi giảm xói VD Cá Basa, tôm hùm, - Sự đa dạng sinh học 
mòn. tôm càng xanh mang lại giá trị kinh tế 
+ Tạo cơ sở vật chất để khai thác lớn cho đất nước.
nguyên liệu. + Nghiêm cấm khai 
*THGDMT+BĐKH: thác rừng bừa bãi.
- Nguyên nhân dẫn đến suy giảm sự + Nghiêm cấm săn bắt, 
đa dạng sinh học ở Việt nam và trên buôn bán động vật 
thế giới (khách quan, chủ quan). hoang dã.
- Bảo vệ sự đa dạng và cân bằng + Thuần hóa, lai tạo 
sinh học. giống để tang độ đa 
- Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh dạng sinh học.
học.
 3: Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học.
 (8’)
- GV yêu cầu nghiên cứu SGK kết - Cá nhân tự đọc thông III. Nguy cơ suy giảm 
hợ hiểu biết thực tế trao đổi nhóm tin trong SGKtr.190 đa dạng sinh học và 
→ trả lời câu hỏi: ghi nhớ kiến thức việc bảo vệ đa dạng 
+ Nguyên nhân nào dãn đến suy - Trao đổi nhóm yêu sinh học
giảm đa dạng sinh học ở VN và thế cầu nêu được.
giới ?
+ Chúng ta cần có biện pháp nào để 
bảo vệ đa dạng sinh học ?
+ Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh 
học dựa trên cơ sở khoa học nào?
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án - Đại diện nhóm trình 
hoàn thành câu trả lời bày đáp án nhóm khác 
- GV yêu cầu liên hê thực tế bổ sung - Để bảo vệ đa dạng 
+ Hiện nay chúng ta đã làm gì để sinh học:
bảo đa dạng sinh học? + Nghiêm cấm khai 
- GV cho HS tự rút ra kết luận. thác rừng bừa bãi *THGDMT+BĐKH: + Thuần hóa, lai tạo 
- Nguyên nhân dẫn đến suy giảm sự + Nghiêm cấm khai giống để tăng cường 
đa dạng sinh học ở Việt nam và trên thác rừng bừa bãi. đa dạng sinh học và độ 
thế giới (khách quan, chủ quan). + Nghiêm cấm săn bắt, đa dạng về loài 
- Bảo vệ sự đa dạng và cân bằng buôn bán động vật 
sinh học. hoang dã.
- Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh + Thuần hóa, lai tạo 
học. giống để tang độ đa 
 dạng sinh học.
 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh 
 hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây có ở rắn nước?
A. Thường săn mồi vào ban đêm.
B. Nguồn thức ăn chủ yếu là ếch nhái, cá.
C. Vừa sống dưới nước, vừa sống trên cạn.
D. Săn mồi cả ngày lẫn đêm.
Câu 2. Tại sao trên đồng ruộng ở đồng bằng miền Bắc Việt Nam có 7 loại rắn sống 
chung
mà không cạnh tranh nhau?
A. Vì mỗi loài rắn sống trong một điều kiện nhất định khác nhau.
B. Vì mỗi loài rắn có nguồn sống nhất định khác nhau.
C. Vì mỗi loài rắn có tập tính hoạt động nhất định khác nhau.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3. Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong 
của nhiều loài động thực vật hiện nay?
A. Do các hoạt động của con người.
B. Do các loại thiên tai xảy ra.
C. Do khả năng thích nghi của sinh vật bị suy giảm dần.
D. Do các loại dịch bệnh bất thường.
Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Các môi trường khắc nghiệt luôn có độ đa dạng loài cao. B. Sự đa dạng loài liên quan chặt chẽ đến mức độ tiến hóa của từng loài.
C. Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài.
D. Sự đa dạng loài thể hiện ở số lượng các cá thể trong một loài.
 Đáp án
 Câu 1 2 3 4
 Đáp án B D A C
 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu: 
 Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung
 Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các 
 kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ học 
học tập tập a) 7 loài rắn chung sống 
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã học, nhưng không cạnh tranh 
nhóm thảo luận để trả lời các câu với nhau. Do tập tính 
( mỗi nhóm gồm các HS hỏi. dinh dưỡng của các loài 
trong 1 bàn) và giao các rắn trên đồng ruộng là 
nhiệm vụ: thảo luận trả lời khác nhau và chuyên 
các câu hỏi sau và ghi chép hóa: có loài chuyên ăn 
lại câu trả lời vào vở bài tập rắn, có loài chủ yêu ăn 
a) Giải thích vì sao trên chuột, có loài chuyên ăn 
đồng ruộng ở nhiều xã ếch nhái hoặc sâu bọ,... 
đồng bằng miền Bắc Việt do điều kiện khí hậu ở 
Nam có thể gặp 7 loài rắn đồng bằng miền Bắc Việt 
cùng chung sống với nhau 2. Báo cáo kết quả hoạt Nam là khí hậu nhiệt đới 
mà không hề cạnh tranh động và thảo luận nên đa dạng sinh vật, 
với nhau. cung cấp đủ thức ăn cho 
b) Tại sao số lượng loài - HS trả lời. các loài rắn khác nhau
rắn phân bố ở một nơi lại có thể tăng cao được như b) Số rắn phân bố ở một 
 vậy? - HS nộp vở bài tập. nới có thể tăng cao được 
 2. Đánh giá kết quả thực như vậy do khí hậu nhiệt 
 hiện nhiệm vụ học tập: - HS tự ghi nhớ nội dung trả đới nóng, ẩm tương đối 
 - GV gọi đại diện của mỗi lời đã hoàn thiện. ổn định thích hợp với 
 nhóm trình bày nội dung đã nhiều loài sinh vật.
 thảo luận.
 - GV chỉ định ngẫu nhiên 
 HS khác bổ sung.
 - GV kiểm tra sản phẩm thu 
 ở vở bài tập.
 - GV phân tích báo cáo kết 
 quả của HS theo hướng dẫn 
 dắt đến câu trả lời hoàn 
 thiện.
 Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường 
 đới lạnh và hoang mạc đới nóng.
 Trả lời:
 Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường 
 địa lí khác trên Trái Đất, là do môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm, tương đối 
 ổn định, thích hợp với sự sông của mọi loài sinh vật. Điều này đã tạo diều kiện cho 
 các loài động vật ô nhiệt đới gió mùa thích nghi và chuyên hóa cao đối với những 
 diều kiện sống rất đa dạng của môi trường.
 Ví dụ, về sự chuyên hóa tập tính dinh dưỡng của các loài rắn trên đồng ruộng, ở 
 đồng bằng Bắc Bộ: có những loài chuyên ăn rắn, có những loài chủ yếu ăn chuột, 
 hoặc chủ yếu ăn ếch nhái hay ăn sâu bọ. Có loài bắt chuột về ban ngày (bắt trong 
 hang), có loài về ban đêm (bắt ở ngoài hang)... Do vậy, trên cùng một nơi có thể có 
 nhiều loài cùng sống bên cạnh nhau, tận dụng được nguồn sống của môi trường mà 
 không cạnh tranh với nhau, làm cho số lượng loài động vật ở nơi đó tăng lên rõ rệt.
4. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài báo
 - Kẻ phiếu học tập vào vở" Các biện pháp đấu tranh sinh học "
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
...................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_sinh_hoc_7_tiet_59_bai_68_da_dang_sinh_hoc.docx
  • pptKim Sơn_Sinh_Lớp 7_Đa dang sinh hoc tiep theo (tiết 59).ppt