Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 2 - Bài 1, 2: Tôi là học sinh lớp 2. Ngày hôm qua đâu rồi

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới – thực hành

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV hỏi:

+ Em đã chuẩn bị những gì cho ngày khai giảng?

+ Cảm xúc của em như thế nào?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích.

- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy,…

- Luyện đọc câu dài: Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong sân; Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi năm ngoái.;…

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.11.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

- Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.11.

- YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4.

- Tuyên dương, nhận xét.

- Yêu cầu 2: HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào thầy cô, bạn bè.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi các nhóm lên thực hiện.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Hoạt động vận dụng – trải nghiệm:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

doc 12 trang Phương Mai 18/06/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 2 - Bài 1, 2: Tôi là học sinh lớp 2. Ngày hôm qua đâu rồi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 2 - Bài 1, 2: Tôi là học sinh lớp 2. Ngày hôm qua đâu rồi

Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 2 - Bài 1, 2: Tôi là học sinh lớp 2. Ngày hôm qua đâu rồi
 Giáo án khối 2 BỘ SÁCH KẾT NÔI soạn theo công văn 2345 chỉ việc in
 Liên hệ : 0962388967 ( 10k/ tuần)
 ( có đủ các môn)
TUẦN 1
 TIẾNG VIỆT 
 BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 
 ĐỌC (TIẾT 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói 
trực tiếp của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: cảm xúc háo hức, vui vẻ của ácc bạn học sinh trong ngày 
khai giảng lớp 2.
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn 
biến các sự vật trong chuyện.
- Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
– thực hành 
2.1. Khởi động: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 2-3 HS chia sẻ.
- GV hỏi:
+ Em đã chuẩn bị những gì cho ngày khai 
giảng?
+ Cảm xúc của em như thế nào?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm.
- GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự 
phấn khích. - HS đọc nối tiếp đoạn.
- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn.
+ Đoạn 3: Còn lại. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: 
loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng 
dậy, - 2-3 HS đọc.
- Luyện đọc câu dài: Nhưng vừa đến cổng 
trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ 
đang ríu rít nói cười/ ở trong sân; Ngay 
cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ đang rụt 
rè/ níu chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi năm 
ngoái.; - HS thực hiện theo nhóm ba.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS 
luyện đọc đoạn theo nhóm ba.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt đọc.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong 
sgk/tr.11. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C1: Đáp án đúng: a, b, c.
hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. C2: Bạn ấy không thực hiện được 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn mong muốn vì các bạn khác cũng 
cách trả lời đầy đủ câu. muốn đến sớm và nhiều bạn đến trước 
 bạn ấy.
 C3: Điểm thay đổi: tính cách, học tập, 
 quan hệ bạn bè, tình cảm với thầy cô, 
 trường lớp, 
 C4: Thứ tự tranh: 3-2-1.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng 
của nhân vật. - 2-3 HS đọc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc. - 2-3 HS đọc.
- Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.11. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì 
- YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn sao lại chọn ý đó.
thiện vào VBTTV/tr.4. 
- Tuyên dương, nhận xét. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện 
- Yêu cầu 2: HDHS đóng vai để luyện nói đóng vai luyện nói theo yêu cầu.
lời chào tạm biệt, lời chào thầy cô, bạn bè.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi các nhóm lên thực hiện.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Hoạt động vận dụng – trải nghiệm: - HS chia sẻ.
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 -------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT 
 VIẾT: CHỮ HOA A (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Ánh nắng tràn ngập sân trường.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
mới – thực hành 
2.1. Khởi động: - 1-2 HS chia sẻ.
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây 
là mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ 
hoa. - 2-3 HS chia sẻ.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa A.
+ Chữ hoa A gồm mấy nét? - HS quan sát.
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A. - HS quan sát, lắng nghe.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa 
viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết bảng con.
- YC HS viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu 
ứng dụng. - 3-4 HS đọc.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS quan sát, lắng nghe.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, 
lưu ý cho HS:
+ Viết chữ hoa A đầu câu.
+ Cách nối từ A sang n.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ 
cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện - HS thực hiện.
viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa 
A và câu ứng dụng trong vở Luyện 
viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS chia sẻ.
khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
3. Hoạt động vận dụng – trải 
nghiệm: 
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 -------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT 
 NÓI VÀ NGHE : NHỮNG NGÀY HÈ CỦA EM (TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn 
nhỏ.
- Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
mới – thực hành 
2.1. Khởi động: - 1-2 HS chia sẻ.
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Kể về điều đáng nhớ 
trong kì nghỉ hè. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
- GV tổ chức cho HS quan sát từng 
tranh, trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Trong tranh có những ai? 
+ Mọi người đang làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- Theo em, các tranh muốn nói về các 
sự việc diễn ra trong thời gian nào? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ 
- Tổ chức cho HS kể về kì nghỉ hè, lưu trước lớp.
ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ 
nhất.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ 
trở lại trường sau kì nghỉ hè. với bạn theo cặp.
- YC HS nhớ lại những ngày khi kết 
thúc kì nghỉ hè, cảm xúc khi quay lại - HS lắng nghe, nhận xét.
trường học.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa 
cách diễn đạt cho HS.
- Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe.
* Hoạt động 3: Vận dụng:
- HDHS viết 2-3 câu về kì nghỉ hè: có 
thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy - HS thực hiện.
nghĩ của em trong kì nghỉ hè, 
- YCHS hoàn thiện bài tập trong 
VBTTV, tr.4,5.
- Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ.
3. Hoạt động vận dụng – trải 
nghiệm: 
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 -------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT 
 BÀI 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI
 ĐỌC (TIẾT 5 + 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: cần phải biết quý trọng thời gian, yêu lao động; nếu để nó 
trôi qua sẽ không lấy lại được.
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ 
vật; kĩ năng đặt câu.
- Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Nêu những thay đổi khi bạn ấy lên lớp 2? - 3 HS đọc nối tiếp.
- Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
– thực hành 
2.1. Khởi động:
- Kể lại những việc em đã làm ngày hôm - 2-3 HS chia sẻ. qua?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình - Cả lớp đọc thầm.
cảm.
- HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần - 3-4 HS đọc nối tiếp.
xuống dòng là một khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp.
lịch cũ, nụ hồng, tỏa, hạt lúa, chín vàng, 
gặt hái, vẫn còn,
- Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - HS luyện đọc theo nhóm bốn.
tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ 
HS.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
sgk/tr.14. C1: Bạn nhỏ hỏi bố ngày hôm qua 
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời đâu rồi.
hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.5. C2: Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn mẹ trồng; trên cành hoa trong vườn; 
cách trả lời đầy đủ câu. nụ hồng lớn thêm mãi, đợi đến ngày 
 tỏa hương, trong vở hồng của em.
 C3: Bố dặn bạn nhỏ phải học hành 
 chăm chỉ để “ngày qua vẫn còn”.
- HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước 
tình cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối. lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc.
- Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14. - 2-3 HS đọc.
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS nêu nối tiếp.
thiện bài 2 trong VBTTV/tr.5. 
- Tuyên dương, nhận xét.
- Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm - HS nêu.
được.
- GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.6. - HS thực hiện.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Hoạt động vận dụng – trải nghiệm: 
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- GV nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 -------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT 
 VIẾT: NGHE – VIẾT: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
 BẢNG CHỮ CÁI ( TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
mới – thực hành 
* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe.
- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc.
- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ.
- GV hỏi: 
+ Đoạn thơ có những chữ nào viết 
hoa? - HS luyện viết bảng con.
+ Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?
- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li.
vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp.
- GV đọc cho HS nghe viết.
- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.
- Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc.
* Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. kiểm tra.
- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.6.
- GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ.
3. Hoạt động vận dụng – trải 
nghiệm: 
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 -------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU GIỚI THIỆU ( TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
- Đặt được câu giới thiệu theo mẫu.
- Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động.
- Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
mới – thực hành 
* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự 
vật, hoạt động.
Bài 1: - 1-2 HS đọc.
- GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
- Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu.
- YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên đồ vật: quần áo, khăn mặt, cặp 
+ Tên các đồ vật. sách, mũ.
+ Các hoạt động. + Các hoạt động: đi học, viết bảng, 
 chải tóc. - HS thực hiện làm bài cá nhân.
- YC HS làm bài vào VBT/ tr.6.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 2: Viết câu giới thiệu.
Bài 2: - 1-2 HS đọc.
- Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời.
- Bài YC làm gì? - 3-4 HS đọc.
- Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - HS chia sẻ câu trả lời.
- GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo 
thành câu giới thiệu. - HS làm bài.
- YC làm vào VBT tr.7.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 3: - HS đọc.
- Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đặt câu (Tôi là học sinh lớp 2B).
- HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Hoạt động vận dụng – trải - HS chia sẻ.
nghiệm: 
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 -------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU BẢN THÂN
 ( TIẾT 5)
 ĐỌC MỞ RỘNG ( TIẾT 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân.
- Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích theo chủ đề.
- Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân.
- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tieng_viet_2_bai_1_2_toi_la_hoc_sinh_lop_2.doc