Kế hoạch bài dạy Tin Học 3 - Tuần 14, Bài 14: Thông tin trên Internet - NH 2024-2025 (Ngô Thị Kiều Hằng)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực

Năng lực Tin học

  • Năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông:

+ Nêu được ví dụ thông tin nào đó không có sẵn trong máy tính đang sử dụng nhưng có thể tìm thấy trên Internet.

+ Biết được không phải thông tin nào trên Internet cũng phù hợp với lứa tuổi.

Năng lực chung

  • Tự chủ và tự học: Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo.
  • Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết được không phải thông tin nào trên Internet cũng phù hợp với lứa tuổi.

2. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến thức đã học vào tình huống thực tế.
  • Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm khi sử dụng các thiết bị trong phòng thực hành Tin học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên

  • Chuẩn bị sách giáo khoa Tin học.
  • Bài giảng trình chiếu.
  • Máy tính kết nối tivi (hoặc máy chiếu).
  • Bảng phụ để hoạt động nhóm ở phần luyện tập.

Học sinh

  • Sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước kẻ.
docx 5 trang Thu Thảo 22/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tin Học 3 - Tuần 14, Bài 14: Thông tin trên Internet - NH 2024-2025 (Ngô Thị Kiều Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tin Học 3 - Tuần 14, Bài 14: Thông tin trên Internet - NH 2024-2025 (Ngô Thị Kiều Hằng)

Kế hoạch bài dạy Tin Học 3 - Tuần 14, Bài 14: Thông tin trên Internet - NH 2024-2025 (Ngô Thị Kiều Hằng)
 Lớp: 3A, 3B Thứ 4 ngày 18 tháng 12 năm 2024
 Tuần 14
 Bài 14: THÔNG TIN TRÊN INTERNET
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực
 Năng lực Tin học
 -Năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông: 
 + Nêu được ví dụ thông tin nào đó không có sẵn trong máy tính đang sử dụng 
nhưng có thể tìm thấy trên Internet.
 + Biết được không phải thông tin nào trên Internet cũng phù hợp với lứa tuổi.
 Năng lực chung
 -Tự chủ và tự học: Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá 
trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo.
 - Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, 
phản biện trong các nhiệm vụ học tập.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết được không phải thông tin nào trên Internet 
cũng phù hợp với lứa tuổi.
 2. Phẩm chất
 - Chăm chỉ: Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến 
thức đã học vào tình huống thực tế.
 - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm 
khi sử dụng các thiết bị trong phòng thực hành Tin học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giáo viên
 - Chuẩn bị sách giáo khoa Tin học.
 - Bài giảng trình chiếu.
 - Máy tính kết nối tivi (hoặc máy chiếu).
 - Bảng phụ để hoạt động nhóm ở phần luyện tập.
 Học sinh
 - Sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước kẻ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1. Khởi động (6p)
 Chia lớp thành 2 đội A, B: Tham gia trò 
 chơi “nhanh hơn đúng hơn” trả lời câu 
 hỏi: - Học sinh quan sát, lắng nghe để hiểu 
 rõ nhiệm vụ. ? Trên Internet có thông tin về thời tiết - Học sinh thảo luận nhóm về câu hỏi 
không? của giáo viên.
ĐA: Có - Chia thành 2 đội A và B. Đội nào có 
? Em sử dụng phần mềm gì để xem tin đáp án nhanh hơn và đúng thì đội đó sẽ 
tức và giải trí trên Internet? thắng.
ĐA: PM Google Chrome
? Em hãy kể tên một số chương trình giải 
trí hoặc tin tức trên Internet mà em biết?
ĐA: Phim hoạt hình, nhạc thiếu nhi, kể 
chuyện 
- GV tổng hợp KQ và công bố đội thắng 
cuộc. 
- Giáo viên dẫn dắt vào bài mới: “Bài 
học này giúp các em nêu được ví dụ 
thông tin nào đó không có sẵn trong máy 
tính đang sử dụng nhưng có thể tìm thấy 
trên Internet. Và biết được không phải 
thông tin nào trên Internet cũng phù hợp 
với lứa tuổi.”
Hoạt đông 2: Hoạt động hình thành kiến thức (10p)
Thông tin trên Internet (5 phút)
- Giáo viên hướng dẫn HS làm việc 
nhóm đôi để thực hiện các nhiệm vụ:
+ Quan sát các Hình 14.1, 14.2, 14.3, - HS tìm hiểu SGK.
14.4 trang 39 SGK.
+ Trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết nhận 
định nào sau đây là đúng? Tại sao? - Các nhóm trao đổi và hoàn thành 
A. Những thông tin trên Internet cũng có nhiệm vụ được giao.
trong máy tính của em.
B. Những thông tin có trên Internet là - HS trả lời: ĐA C
những thông tin không có trong máy tính 
của em.
C. Có những thông tin không có trên 
máy tính của em nhưng có thể tìm thấy 
trên Internet.
 D. Cả ba nhận định trên đều đúng.
- Giáo viên quan sát quá trình thảo luận - HS nhóm khác nhận xét, phản biện 
của các nhóm và hỗ trợ nếu cần. câu trả lời của bạn. - Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra 
ý kiến cá nhân, khen thưởng học sinh có 
câu trả lời tốt, sau đó tổng hợp, chốt kiến 
thức và nhấn mạnh kiến thức chốt: Có 
những thông tin không có trên máy tính 
của em nhưng có thể tìm thấy trên 
Internet. 
Thông tin phù hợp với lứa tuổi (5 phút)
- Giáo viên hướng dẫn HS làm việc theo 
nhóm máy và thảo luận các yêu cầu sau:
+ Quan sát các Hình 14.1, 14.2, 14.3, - HS tìm hiểu SGK.
14.4 trang 39 SGK.
+ Trả lời câu hỏi: 
? Thông tin được thể hiện trong mỗi - Các nhóm trao đổi và hoàn thành 
trường hợp là gì? nhiệm vụ được giao.
? Mỗi thông tin đó phù hợp với đối 
tượng nào, lứa tuổi nào? - Các nhóm khác nhận xét và phản biện 
- Giáo viên mời hai hoặc ba nhóm học câu trả lời của bạn.
sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. 
 ĐA: Thông tin được thể hiện trong 
- Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra 
 Hình 14.1 là Phim hoạt hình dành cho 
ý kiến cá nhân, khen thưởng học sinh có 
 trẻ em, Hình 14.2 là Truyện cổ tích Cây 
câu trả lời tốt.
 tre trăm đốt dành cho trẻ em, Hình 14.3 
- Giáo viên tổng hợp ý kiến của HS và 
 là thông tin Thị trường chứng khoán 
nhấn mạnh kiến thức chốt:
 dành cho người lớn, Hình 14.4 là 
+ Internet là một kho thông tin khổng lồ. 
 Thông tin dự báo thời tiết dành cho mọi 
Thông tin trên Internet dành cho nhiều 
 người. 
đối tượng, nhiều lứa tuổi. Không phải 
thông tin nào cũng phù hợp với lứa tuổi 
 - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
của em, có những thông tin còn có thể có 
hại cho em.
+ Khi sử dụng Internet em cần thận trọng 
lựa chọn thông tin và cần sự hướng dẫn, 
cho phép, đồng hành của thầy cô, bố mẹ.
Hoạt động 3. Luyện tập (7p)
- Giáo viên hướng dẫn HS làm việc 
nhóm 4 để thực hiện các nhiệm vụ sau: - HS thực hành thảo luận theo yêu cầu.
+ Quan sát các Hình 14.1, 14.2, 14.3, - Ghi câu trả lời vào bảng phụ của nhóm.
14.4 trang 39 SGK.
+ Trả lời câu hỏi: ? Thông tin được thể hiện trong mỗi 
trường hợp là gì? 
? Mỗi thông tin đó phù hợp với đối 
tượng nào, lứa tuổi nào? - HS: đại diện các nhóm trả lời 
- Giáo viên mời các học sinh khác nhận - Đại diện các nhóm khác nhận xét và 
xét, phản biện câu trả lời của bạn. phản biện câu trả lời của bạn.
- Giáo viên quan sát quá trình thực hiện 
nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu - ĐA: 
cần. + Internet mang lại cho em lợi ích: 
- Giáo viên khuyến khích học sinh đưa Cung cấp nguồn thông tin, kho kiến 
ra ý kiến cá nhân, khen thưởng học sinh thức khổng lồ.
có câu trả lời tốt. Và đưa ra gợi ý nếu Học tập trực tuyến.
cần: Mở ra thế giới giải trí. 
 + Để an toàn khi sử dụng Internet em 
- Gọi một cài nhóm thực hành mấu cần thận trọng lựa chọn thông tin và cần 
trước lớp. sự hướng dẫn, đồng hành của thầy cô, 
 bố mẹ vì: Thông tin trên Internet dành 
 cho nhiều đối tượng, nhiều lứa tuổi. 
 Không phải thông tin nào cũng phù hợp 
 với lứa tuổi của em, có những thông tin 
 còn có thể có hại cho em
Hoạt động 4. Vận dụng (12p)
- Giáo viên hướng dẫn HS làm việc theo 
nhóm máy để thực hiện các nhiệm vụ 
sau:
+ Kích hoạt trình duyệt Google Chrome; - HS thực hành theo yêu cầu.
+ Xem một câu chuyện cổ tích trên 
trang web có địa chỉ cotich.net; 
+ Thoát khỏi trình duyệt Google 
Chrome.
- HS nhóm khác nhận xét bổ sung
- Tóm tắt lại nội dung chính của bài học.
- Đánh giá quá trình thực hành của HS: - HS lắng nghe và ghi nhớ.
HS thực hành tốt, HS thực hành chưa tốt. 
Động viên khích lệ HS chăm thực hành 
hơn.
- Chuẩn bị bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tin_hoc_3_tuan_14_bai_14_thong_tin_tren_int.docx