Kế hoạch bài dạy Tin học 8 - Tiết 52, Bài 9: Làm việc với dãy số (tiết 1) - Năm học 2021-2022
Mục tiêu: HS hiểu ý nghĩa của từng câu lệnh trong chương trình từ đó có nhận xét và so sánh với kiến thức mới sắp tìm hiểu.
B1: GV yêu cầu hs phân tích và tìm hiểu đề bài của bài toán.
? Em hãy đưa ra cách giải quyết của bài toán trên gồm mấy bước.
B2: HS hoạt động theo nhóm và đưa ra cách giải quyết của bài toán.
B3: Gọi đại diện nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét
B4: GV nhận xét, chốt kiến thức
GV giao nhiệm vụ hs tìm hiểu đoạn chương trình giúp giải quyết bài toán trên SGK/T71.
B1: ?Em hãy cho biết tác dụng từng câu lệnh trong chương trình và rút ra nhận xét.
B2: HS hoạt động theo nhóm và rút ra nhận xét.
B3: Gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.
B4: GV nhận xét, chốt kiến thức
GV giới thiệu vào bài: Trong các bài học các em biết đến một số khái niệm về lệnh, chương trình và ngôn ngữ lập trình, từ khóa và tên, cấu trúc chung của chương trình, chương trình máy tính và dữ liệu, sử dụng biến trong chương trình, từ bài toán đến chương trình, câu lệnh điều kiện, câu lệnh lặp. Bài học hôm nay: “ Làm việc với dãy số” sẽ giúp các em nâng cao kỹ năng sử dụng biến kiểu mảng trong chương trình viết trên ngôn ngữ lập trình Pascal.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tin học 8 - Tiết 52, Bài 9: Làm việc với dãy số (tiết 1) - Năm học 2021-2022

Tiết số: 52 Ngày soạn: 30/12/2021 Ngày dạy: BÀI 9. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Làm quen với việc khai báo và sử dụng các biến mảng. - Tìm hiểu một số ví dụ về biến mảng. 2. Kĩ năng: - Việc gán giá trị, nhập giá trị và tính toán với các giá trị của một phần tử trong biến mảng được thực hiện thông qua chỉ số tương ứng của phần tử đó. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực PP: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát. KT: Đặt câu hỏi gợi mở. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, máy tính điện tử. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Khởi động (5)’ Giải bài toán gồm hai bước: Mục tiêu: HS hiểu ý nghĩa của từng câu 1.Tính thu nhập trung bình bằng cách tính lệnh trong chương trình từ đó có nhận xét tổng thu nhập của tất cả các hộ gia đình và so sánh với kiến thức mới sắp tìm hiểu. rồi chia cho tổng số hộ. B1: GV yêu cầu hs phân tích và tìm hiểu 2. Lần lượt lấy thu nhập của từng hộ trừ đề bài của bài toán. đi giá trị trung bình ở bước 1 để tính độ ? Em hãy đưa ra cách giải quyết của bài lệch giữa mức thu nhập của hộ đó so với toán trên gồm mấy bước. mức thu nhập trung bình. B2: HS hoạt động theo nhóm và đưa ra cách giải quyết của bài toán. NX: Đoạn chương trình phải viết nhiều B3: Gọi đại diện nhóm trả lời, HS nhóm lần vòng lặp và dài dòng khó hiểu. khác nhận xét B4: GV nhận xét, chốt kiến thức GV giao nhiệm vụ hs tìm hiểu đoạn chương trình giúp giải quyết bài toán trên SGK/T71. B1: ?Em hãy cho biết tác dụng từng câu lệnh trong chương trình và rút ra nhận xét. B2: HS hoạt động theo nhóm và rút ra nhận xét. B3: Gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét. B4: GV nhận xét, chốt kiến thức GV giới thiệu vào bài: Trong các bài học các em biết đến một số khái niệm về lệnh, chương trình và ngôn ngữ lập trình, từ khóa và tên, cấu trúc chung của chương trình, chương trình máy tính và dữ liệu, sử dụng biến trong chương trình, từ bài toán đến chương trình, câu lệnh điều kiện, câu lệnh lặp. Bài học hôm nay: “ Làm việc với dãy số” sẽ giúp các em nâng cao kỹ năng sử dụng biến kiểu mảng trong chương trình viết trên ngôn ngữ lập trình Pascal. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 1. Dãy số và biến mảng 1. Dãy số và biến mảng (15)’ * Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu Mục tiêu: HS hiểu được như thế nào là dữ hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu, gọi là kiểu của liệu kiểu mảng phần tử. B1: GV: Yêu cầu 1 HS đọc ví dụ - Việc sắp thứ tự được thực hiện bằng cách VD1: Giả sử chúng ta cần viết chương gán cho mỗi phần tử một chỉ số trình nhập điểm kiểm tra của các học sinh trong một lớp và sau đó in ra màn hình - Khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là điểm số cao nhất. kiểu mảng, biến đó được gọi là biến GV:? Mỗi biến lưu được bao nhiêu giá trị mảng. + HS: Mỗi biến chỉ có thể lưu một giá trị - Giá trị của biến mảng là một mảng, tức duy nhất. một dãy số (số nguyên, hoặc số thực) có + GV: Để có thể nhập và so sánh thứ tự, mỗi số là giá trị của biến thành chúng theo em cần bao nhiêu biến cho bài phần tương ứng. toán trên? + HS: Cần k biến cho bài toán được đưa ra. + GV: Nếu số lượng HS càng nhiều thì số lượng biến phải khai báo như thế nào. + HS: Nhận xét, quá trình khai báo và được dữ liệu càng dài, gây mất thời gian và công sức. + GV: Việc so sánh được thuận lợi không khi mà các biến quá nhiều. + HS: Việc so sánh sẽ khó khăn hơn và dễ nhầm lẫn và sai sót. + GV: Để khắc phục tình trạng trên các em nên giải quyết thế nào? + HS: Lưu nhiều dữ liệu bằng một biến duy nhất và đánh số thứ tự cho các giá trị đó. + HS: Đó là dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn các phần tử B2:GV đưa ra VD cho HS làm việc nhóm tìm hiểu B3: Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét B4: GV nhận xét đánh giá chốt kiến thức Để giúp giải quyết vấn đề trên, hầu hết các ngôn ngữ lập trình đều có một kiểu dữ liệu được gọi là kiểu mảng GV: Đưa ra khái niệm dữ liệu kiểu mảng GV: Khi nhập dữ liệu vào mảng để tránh nhầm lẫn giữa các biến ta cần phải sắp xếp thứ tự cho chúng. GV: Trong bài này ta chỉ xét mảng có các phần tử kiểu số nguyên hoặc số thực. GV yêu cầu HS vẽ H.1.42 B1: GV: Việc sắp xếp thứ tự như thế nào? B2: Hoạt động cặp đôi B3: HS trả lời: Bằng cách gán cho mỗi phần tử 1 chỉ số B4: GV nhận xét, chốt kiến thức B1: GV: Giá trị của mảng như thế nào? B2: HS hoạt động cá nhân B3: HS trả lời: Là một biến nguyên B4: GV nhận xét, chốt kiến thức GV: Giới thiệu cách khai báo biến mảng. GV để hiểu rõ hơn về cách khai báo biến chúng ta sẽ tìm hiểu một số VD trong phần tiếp theo 2. Ví dụ về biến mảng (18)’ 2. Ví dụ về biến mảng Mục tiêu: HS biết cách khai báo biến * Cấu trúc câu lệnh khai báo biến mảng: mảng trong ngôn ngữ pascal. var : array [<chỉ số B1:+ GV: Để làm việc với các dãy số đầu>.. ] of ; nguyên hay số thực, ta phải làm gì? Trong đó chỉ số đầu và chỉ số cuối là hai + HS: Phải khai báo biến mảng có kiểu số nguyên thỏa mãn chỉ sos đầu <= chỉ số tương ứng trong phần khai báo của cuối và kiểu dữ liệu có thể là integer hoặc chương trình real; + GV: Đưa ra một số ví dụ về cách khai Ví dụ 1: báo đơn giản một biến mảng. var Thunhap: array[1..50] of real; + GV: Khai báo biến mảng trong *Lợi ích: chương trình cần chỉ rõ những gì? - Có thể thay rất nhiều câu lệnh nhập và + HS: Cần chỉ rõ: Tên biến mảng, số in dữ liệu ra màn hình bằng một câu lệnh lượng phần tử, kiểu dữ liệu chung của lặp. các phần tử. for i:= 1 to 50 do + GV: Hướng dẫn giải thích cho HS về readln(Diem[i]); các ví dụ đưa ra. - Sử dụng biến mảng một cách rất hiệu + GV: Gọi HS trả lời theo yêu cầu. quả trong xử lí dữ liệu. Để so sánh mức + GV: Yêu cầu HS rút ra cách khai báo thu nhập của các hộ gia đình với một giá một biến mảng? trị nào đó, ta cũng chỉ cần một câu lệnh + GV: Cho HS lấy một số ví dụ lặp. minh họa về khai báo biến mảng For i:=1 to 50 do kiểu số thực và số nguyên. - Có thể khai báo nhiều biến mảng: + GV: Yêu cầu HS trình bày về chỉ số đầu Var DiemToan, DiemVăn, DiemLi: array và chỉ số cuối từ các ví dụ đã được tìm [1 ... 50] of real; hiểu - Có thể làm việc với các phần tử của + GV: Kiểu dữ liệu có thể là gì? mảng như làm việc với một biến thông + GV: Để khai báo biến mảng được đúng thường, như gán giá trị, đọc giá trị và và chính xác cần phải chỉ rõ những gì? thực hiện tính toán với các giá trị đó. VD: + GV: Đưa ra một số ví dụ 2 dựa trên bài Gán cho các phần tử của mảng bằng câu toán ví dụ 1. lệnh gán: + GV: Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác A[1]:=5; khai báo mảng từ bài toán của ví dụ 1. + GV: Cách khai báo và sử dụng biến A[2]:=8; mảng như trên có lợi ích gì? hoặc nhập dữ liệu từ bàn phím bằng câu + HS: Tìm lệnh lặp: hiểu lại ví dụ For i:=1 to 5 do readln (A[i]); 1 mà các em đã tìm hiểu. + HS: Khái báo mảng như sau: Var Diem: array[1. .50] of real; + HS: Có thể thay rất nhiều câu lệnh nhập và in dữ liệu ra màn hình bằng một câu lệnh lặp. + HS: for i:= 1 to 50 do readln(Di em[i]); + GV: Diễn giải cho HS về vòng lặp để nhập điểm của học sinh. + GV: Yêu HS nhận xét về kết quả sử dụng khai báo mảng. + GV: Cách khai báo và sử dụng biến mảng có tác dụng gì? + HS: Giúp tiết kiệm thời gian và công sức viết chương trình. + GV: Mỗi học sinh có nhiều môn học để xử lí đồng thời các điểm này ta thực hiện như thế nào nhờ vào biến mảng. + HS: Khai báo nhiều biến mảng. Var Dtoan, Dvan, Dli: array[1. .50] of real; + GV: Chúng ta có thể làm gì với các phần tử của nó? + GV: Hướng dẫn HS cách gán giá trị cho các phần tử của mảng. A[1] := 5; A[2] := 8; hoặc nhập dữ liệu bằng câu lệnh lặp: for i:= 1 to 5 do readln(a[i]); + GV: Nhận xét chốt các nội dung các em cần nắm bắt. Hoạt động 3,4,5: Luyện tập, vận dụng và tìm hiểu mở rộng (5)’ Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về làm việc với dãy số. B1: GV yêu cầu HS làm BT 3: SGK ?1 hs đọc yêu cầu đề bài. B2: HS thảo luận nhóm B3: Gọi đại diện nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét B4: GV nhận xét, chốt kiến thức Hướng dẫn về nhà (2)’ - Tìm hiểu mở rộng SGK - Học bài và tìm hiểu nội dung còn lại, tiết sau học tiếp * Rút kinh nghiệm bài học: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tin_hoc_8_tiet_52_bai_9_lam_viec_voi_day_so.docx
KimSon_Tinhoc_Lop8_Bai9.ppt