Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 4 KNTT - Bài 1 Tiết 1: Phần cứng và phần mềm máy tính
Hoạt động Khởi động
1. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế, sự tò mò, hứng thú để học sinh bắt đầu bài học mới.
2. Nội dung:
- HS cùng nhau tìm hiểu nội dung câu hỏi của bạn Minh.
3. Sản phẩm:
- HS cùng bạn Minh đưa ra câu trả lời.
4. Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức hoạt động
Gv đưa ra tình huống trong bài học: “ Minh mượn điện thoại của mẹ để dịch một bài hát từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Nhưng trên điện thoại của mẹ không có từ điển như trên điện thoại của bố. Tại sao hai chiếc điện thoại giống nhau mà khi sử dụng lại khác nhau nhỉ? Em hãy cùng tìm hiểu với bạn Minh nhé!”
Gv chốt dẫn vào bài
Hoạt động của HS
HS thực hiện thảo luận nhóm để cùng nhau tìm hiểu tình huống mà giáo viên đưa ra.
Kết quả/sản phẩm học tập
HS đưa ra được lí do tại sao hai chiếc điện thoại giống nhau mà khi sử dụng lại khác nhau. Vì điện thoại của mẹ chưa được cài phần mềm từ điển.
Hoạt động 1: Phần cứng và phần mềm
1. Mục tiêu:
- HS nhận ra và kể tên được một số thiết bị phần cứng và phần mềm.
2. Nội dung
- HS hoạt động nhóm, quan sát và thảo luận để phân chia các thiết bị thành 2 nhóm và đưa lí do tại sao lại phân chia như vậy.
3. Sản phẩm
HS phân chia được các thiết bị đã quan sát thành 2 nhóm và đưa ra lý do.
4. Tổ chức thực hiện
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 4 KNTT - Bài 1 Tiết 1: Phần cứng và phần mềm máy tính

Bài 1: Phần cứng và phần mềm máy tính (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức • Kể được tên một số thiết bị phần cứng và phần mềm đã biết. • Nêu được sơ lược về vai trò của phần cứng, phần mềm và mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động của lớp. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. b. Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học: Nhận ra được một số thiết bị phần cứng, phần mềm và vai trò của cũng như mối quan hệ giữa chúng. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập của cá nhân - Trách nhiệm: tham gia tích cực vào hoạt động của lớp, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ được phân công. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, máy tính, máy chiếu, 2. Học sinh: SGK, vở ghi, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động Khởi động 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế, sự tò mò, hứng thú để học sinh bắt đầu bài học mới. 2. Nội dung: - HS cùng nhau tìm hiểu nội dung câu hỏi của bạn Minh. 3. Sản phẩm: - HS cùng bạn Minh đưa ra câu trả lời. 4. Tổ chức thực hiện: Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của HS học tập Gv đưa ra tình huống trong bài học: HS thực hiện thảo HS đưa ra được lí “ Minh mượn điện thoại của mẹ để luận nhóm để cùng do tại sao hai chiếc nhau tìm hiểu tình điện thoại giống dịch một bài hát từ tiếng Anh sang huống mà giáo viên nhau mà khi sử tiếng Việt. Nhưng trên điện thoại đưa ra. dụng lại khác nhau. của mẹ không có từ điển như trên Vì điện thoại của mẹ chưa được cài điện thoại của bố. Tại sao hai chiếc phần mềm từ điển. điện thoại giống nhau mà khi sử dụng lại khác nhau nhỉ? Em hãy cùng tìm hiểu với bạn Minh nhé!” Gv chốt dẫn vào bài Hoạt động 1: Phần cứng và phần mềm 1. Mục tiêu: • HS nhận ra và kể tên được một số thiết bị phần cứng và phần mềm. 2. Nội dung • HS hoạt động nhóm, quan sát và thảo luận để phân chia các thiết bị thành 2 nhóm và đưa lí do tại sao lại phân chia như vậy. 3. Sản phẩm HS phân chia được các thiết bị đã quan sát thành 2 nhóm và đưa ra lý do. 4. Tổ chức thực hiện Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của HS học tập Gv yêu cầu thảo luận HS hoạt động nhóm để - Các thiết bị như chuột, nhóm: trả lời câu hỏi bàn phím, màn hình, máy in, loa... là những ví dụ về Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của HS học tập ? Quan sát các hình ảnh phần cứng, những ứng dụng rồi phân chia thành 2 2-> 3 nhóm HS trình về trò chơi, phần mềm trình nhóm bày các nội dung mà chiếu...là những ví dụ về giáo viên đưa ra trước phần mềm. Gv cho một số nhóm báo lớp - Máy tính gồm phần cứng cáo kết quả thảo luận và phần mềm. Gv dẫn dắt: trong hoạt 2-> 3 HS trả lời câu hỏi. - Màn hình, ống kính, động khởi động bạn Các HS khác nhận xét loa..là phần cứng của điện Minh cùng với các bạn thoại, còn từ điển, trò chơi, trong lớp đã biết trên đồng hồ... là phần mềm của điện thoại của bố Minh điện thoại. đã cài đặt phần mềm từ điển còn điện thoại của mẹ Minh chưa cài đặt phần mềm từ điển nên không thể dịch được bài hát từ tiếng Anh sang tiếng Việt GV nhận xét, chốt kiến thức Câu 1: Đáp án C : Chương Câu hỏi củng cố: Yêu cầu trình luyện tập gõ bàn phím HS trả lời câu hỏi SGK _ là phần cứng. 6 Câu 2: Hai phần mềm em đã sử dụng là phần mềm Logo, phần mềm soạn thảo. Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm. 1. Mục tiêu: • Nêu được sơ lược về vai trò của phần cứng, phần mềm và mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau. 2. Nội dung • HS hoạt động nhóm, quan sát và thảo luận ghép mỗi lục ở cột A với cột B cho phù hợp. • Đưa ra lí do nếu thiếu ống kính hay phần mềm chụp ảnh thì chiếc điện thoai có chụp ảnh được không? 3. Sản phẩm • HS ghép mỗi lục ở cột A với cột B cho phù hợp. • Nêu ra lí do nếu thiếu ống kính hay phần mềm chụp ảnh thì chiếc điện thoại có chụp ảnh được không? 4. Tổ chức thực hiện Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của HS học tập Gv yêu cầu thảo luận HS hoạt động nhóm để - Ống kính của điện thoại là nhóm: trả lời câu hỏi phần cứng. Ứng dụng chụp trên điện thoại là phần ? Ghép mỗi lục ở cột A mềm. Điện thoại hay máy 2-> 3 nhóm HS trình với cột B cho phù hợp. tính không hoạt động được bày các nội dung mà nếu không có phần mềm. ? Đưa ra lí do nếu thiếu giáo viên đưa ra trước ống kính hay phần mềm lớp - Phần mềm được lưu trữ chụp ảnh thì chiếc điện trong phần cứng và điểu thoai có chụp ảnh được khiển phần cứng hoạt động. 2-> 3 HS trả lời câu hỏi. - Máy tính cần phải có cả không? Các HS khác nhận xét phần cứng và phần mềm để Gv cho một số nhóm báo làm việc. cáo kết quả thảo luận Gv dẫn dắt: Ống kính của điện thoại là phần cứng. Ứng dụng chụp trên điện thoại là phần mềm. Nếu không có ống kính, điện thoại sẽ không nhận ra hình ảnh. Nếu không có Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của HS học tập ứng dụng chụp ảnh, ống kính sẽ không được điểu khiển để thu nhận hình ảnh đó. GV nhận xét, chốt kiến thức Câu hỏi củng cố: Yêu cầu Đáp án C: Cả phần cứng HS trả lời câu hỏi SGK _ và phần mềm đều cần thiết 7 để máy tính hoạt động. . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 1. Những điều GV đã thực hiện chưa thành công: – .............................................................................................................................. 2. Những điều GV muốn thay đổi: – ..............................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tin_hoc_lop_4_kntt_bai_1_tiet_1_phan_cung_v.docx