Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 1 - Ôn tập các số đến 100000 (Tiết 1-5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100000.
- Nhận biết được cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100000
- Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Tìm được số liền trước, số liền sau của một số;
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu:
- Nêu dấu hiệu nhận biết số liền trước, số liền sau?
- Xác định số liền trước, liền sau của các số: 2315; 6743.
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS quan sát, trả lời.
- Nêu cách viết số: Sáu mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư
- Để viết số cho đúng em dựa vào đâu?
- GV củng cố viết số và cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100000.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Yêu cầu HS nêu cách làm
a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục
d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị
- GV củng cố cách đọc, viết số trong phạm vi 100000
- GV khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS làm SGK
- GV gọi HS trả lời và nêu cách làm ý a); ý c)
- Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào đâu?
- GV củng cố cách viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo kiểm tra
- Dựa vào đâu em điền được đúng các số trên tia số?
- GV củng cố cho HS về thứ tự các số trong phạm vi 100000.
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương.
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo kiểm tra
- Dựa vào đâu em điền đúng được số liền trước, số liền sau của số 80000?
- GV củng cố về cách xác định số liền trước, số liền sau của một số.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Để đọc, viết đúng các số em dựa vào đâu?
- Nêu cách xác định đúng số liền trước, số liền sau của một số.?
- Nhận xét tiết học.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 1 - Ôn tập các số đến 100000 (Tiết 1-5)

TUẦN 1 Toán (Tiết 1) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100000. - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100000 - Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Tìm được số liền trước, số liền sau của một số; * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Nêu dấu hiệu nhận biết số liền trước, số - HS trả lời. liền sau? - Xác định số liền trước, liền sau của các số: - Hs nêu. 2315; 6743. - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Viết số. - GV yêu cầu HS quan sát, trả lời. - HS thực hiện SGK - Nêu cách viết số: Sáu mươi mốt nghìn - HS trả lời. không trăm ba mươi tư - Để viết số cho đúng em dựa vào đâu? - GV củng cố viết số và cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100000. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Viết số rồi đọc số - Yêu cầu HS làm bảng con. - HS thực hiện yêu cầu vào bảng con - Yêu cầu HS nêu cách làm - HS nêu. a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị - GV củng cố cách đọc, viết số trong phạm - HS lắng nghe. vi 100000 - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Điền số vào ô trống. - GV yêu cầu HS làm SGK - HS thực hiện yêu cầu vào SGK - GV gọi HS trả lời và nêu cách làm ý a); ý - HS nêu. c) - Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc - HS nêu vào đâu? - GV củng cố cách viết số thành tổng các - HS lắng nghe chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Viết số - GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo - HS thực hiện yêu cầu vào kiểm tra SGK - Dựa vào đâu em điền được đúng các số - HS trả lời. trên tia số? - GV củng cố cho HS về thứ tự các số trong phạm vi 100000. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - Viết số - GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo - HS thực hiện yêu cầu vào kiểm tra SGK - Dựa vào đâu em điền đúng được số liền - HS trả lời trước, số liền sau của số 80000? - GV củng cố về cách xác định số liền trước, - HS lắng nghe số liền sau của một số. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Để đọc, viết đúng các số em dựa vào đâu? - HS nêu. - Nêu cách xác định đúng số liền trước, số liền sau của một số.? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Toán (Tiết 2) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số đã cho. - Viết được bốn số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. - Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng nghìn. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Viết số bé nhất có 5 chữ số, số lớn nhất có - HS trả lời. 5 chữ số? - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? (Điền dấu >; <; =) - GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo - HS thực hiện SGK SGK kiểm tra. - Nêu cách thực hiện phần a) b) - HS nêu. - Để điền dấu cho đúng em dựa vào đâu? - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Chọn câu trả lời đúng - Yêu cầu HS làm SGK. - HS thực hiện yêu cầu vào SGK - Yêu cầu HS nêu cách làm từng phần và - HS nêu. chốt đáp án đúng: a) Chọn C; b) Chọn D; c) Chọn B. - GV củng cố cách tìm số bé nhất trong bốn - HS lắng nghe. số, xác định chữ số hàng trăm của một số, cách làm tròn số có năm chữ số đến hàng nghìn. - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Điền số. - GV yêu cầu HS làm SGK - HS thực hiện yêu cầu vào SGK - GV gọi HS trả lời và nêu cách làm - HS nêu. - Để viết đúng các số thành tổng của các - HS nêu chữ số trong số đó em dựa vào đâu? - GV củng cố kĩ năng cách viết số thành - HS lắng nghe tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - GV yêu cầu HS làm bảng con - HS thực hiện yêu cầu vào bảng con - GV yêu cầu HS nêu cách làm và chốt đáp - HS trả lời. án đúng a) Ngày thứ Tư tiêm được nhiều liều vắc- xin nhất; ngày thứ Năm tiêm được ít liều vắc-xin nhất b) Thứ Năm, thứ Ba, thứ Hai, thứ Tư - GV củng cố cho HS về cách tìm số lớn nhất, số bé nhất, sắp xếp bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn vào thực tế. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo - HS thực hiện yêu cầu vào kiểm tra SGK - Dựa vào đâu sắp xếp đúng được các que - HS trả lời tính? - GV củng cố về cách tìm số bé nhất có năm - HS lắng nghe chữ số - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Làm thế nào để tìm được số bé nhất, số lớn - HS nêu. nhất trong các số đã cho? - Nêu cách so sánh các số ? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Toán (Tiết 3) ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100000. - Tính nhẩm được các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học và tính giá trị biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn. - Tính được giá trị biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ có và không có dấu ngoặc. - Giải được bài toán thực tế có liên quan đến các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Tính : 5.000 x 3 = ? - HS thực hiện bảng con. - Nêu cách làm - HS nêu - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tính nhẩm - GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo - HS thực hiện SGK SGK kiểm tra. - Nêu cách thực hiện - HS nêu. - Để tính nhẩm đúng em làm thế nào? - GV củng cố tính nhẩm giá trị biểu thức có phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bảng con. - HS thực hiện yêu cầu vào bảng con - Yêu cầu HS nêu cách làm phép tính thứ - HS nêu. nhất; thứ tư - Khi thực hiện đặt tính và tính đúng em cần - HS nêu lưu ý đièu gì? - GV rèn kĩ năng đặt tính rồi tính trong phép - HS lắng nghe. cộng, phép trừ - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tính giá trị biểu thức - GV yêu cầu HS làm bảng con - HS thực hiện yêu cầu vào bảng con - GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu. - Nêu cách thực hiện với biểu thức có hoặc - HS nêu không có ngoặc đơn, ta thực hiện thế nào? - GV củng cố, rèn kĩ năng tính giá trị biểu - HS lắng nghe thức liên quan đến phép cộng, trừ có hoặc không có dấu ngoặc. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs nêu - GV yêu cầu HS làm vở - HS thực hiện yêu cầu vào vở. - GV yêu cầu HS nêu cách làm và chốt đáp - HS trả lời. án đúng Giá tiền một ba lô học sinh là: 16500+ 62500 = 79000 ( đồng) Mẹ của An phải trả người bán hàng số tiền là: 16500+79000 = 95500( đồng) Đáp số: 95500 đồng - GV củng cố cho HS về cách giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 100000. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu cách tính giá trị biểu thức liên quan - HS nêu. đến phép cộng, trừ có hoặc không có ngoặc đơn? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Toán (Tiết 4) ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân, chia đã học trong phạm vi 100000. - Tính nhẩm được các phép nhân, chia đã học và tính giá trị biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn. - Tính được giá trị biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu ngoặc. - Giải được bài toán thực tế có liên quan đến các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Tính : 9768 + ( 2345- 1020) ? - HS thực hiện bảng con. - Nêu cách làm - HS nêu - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Những phép tính nào dưới đay có cùng kết quả - GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo - HS thực hiện SGK SGK kiểm tra. - Nêu cách thực hiện - HS nêu. - Để nối đúng em làm thế nào? - GV củng cố tính nhẩm phép nhân, chia liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn và so sánh các số. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bảng con. - HS thực hiện yêu cầu vào bảng con - Yêu cầu HS nêu cách làm phép tính thứ - HS nêu. nhất; thứ tư - Khi thực hiện đặt tính và tính đúng em cần - HS nêu lưu ý điều gì? - GV rèn kĩ năng đặt tính rồi tính trong phép nhân, phép chia số có bốn, năm chữ số với số có một chữ số - GV khen ngợi HS. - HS lắng nghe. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vở - HS thực hiện yêu cầu vào vở - GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu. - GV yêu cầu HS nêu cách làm và chốt đáp án đúng Cả bốn xe chở được số gạo là: 4500 x 4 = 18000(kg) Mỗi xa sẽ nhận được số gạo là: 18000 : 5 = 3600(kg) Đáp số: 3600kg - GV củng cố cho HS về cách giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, chia trong phạm vi 100000. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - GV yêu cầu HS làm nháp - HS thực hiện yêu cầu vào nháp - Nêu cách thực hiện với biểu thức có hoặc - HS trả lời. không có ngoặc đơn, ta thực hiện thế nào? - GV củng cố, rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân, chia có hoặc không có dấu ngoặc. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu cách tính giá trị biểu thức liên quan - HS nêu. đến phép nhân, chia có hoặc không có ngoặc đơn? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Toán (Tiết 5) ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ, nhân, chia đã học trong phạm vi 100000. - Tính nhẩm được các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học và tính giá trị biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn. - Tính được giá trị biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu ngoặc. - Giải được bài toán thực tế có liên quan đến các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Tính : 5643 x ( 651 : 3) - HS thực hiện bảng con. - Nêu cách làm - HS nêu - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Chọn câu trả lời đúng - GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo - HS thực hiện SGK SGK kiểm tra. - Nêu cách thực hiện các phần - HS nêu. - Gv nhận xét và chốt đáp án đúng Câu a): chọn B; Câu b) : Chọn D; Câu c): Chọn C; Câu d): Chọn A - GV củng cố cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia qua dạng bài tập trắc nghiệm bốn lựa chọn - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm nháp - HS thực hiện yêu cầu vào nháp - GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu - GV yêu cầu HS nêu cách làm và chốt đáp - HS nêu. án đúng Tháng Hai nhà máy đó sản xuất được số sản phẩm là: 12960 : 2 = 6480 ( sản phẩm) Đáp số: 6480 sản phẩm - Bài toán này thuộc dạng toán gì? - HS nêu. - GV củng cố cho HS về cách giải bài toán thực tế về giảm đi một số lần. - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bảng con - HS thực hiện yêu cầu vào bảng con - GV gọi HS nêu cách làm cho từng trường - HS nêu. hợp - GV củng cố, rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia có hoặc không có dấu ngoặc. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - GV yêu cầu HS làm vở - HS thực hiện yêu cầu vào vở - GV yêu cầu HS nêu cách làm và chốt đáp - HS trả lời. án đúng Số sách giáo khoa cửa hàng nhập về là: 4050 x 5 = 20250 ( quyển) Số quyển sách giáo khoa và sách tham khảo của hàng nhập về là: 4050 + 20250 = 24300 (quyển) Đáp số: 24300 quyển - GV củng cố cách giải và trình bày bài giải toán thực tế bằng hai bước tính liên quan đến gấp lên một số lần. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu cách tính giá trị biểu thức liên quan - HS nêu. đến phép cộng, trừ, nhân, chia có hoặc không có ngoặc đơn? - Khi thực hiện giải toán có lời văn em cần lưu ý điều gì? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_4_on_tap_cac_so_den_100000_tiet_1_5.docx