Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 13 - Tiết 61-65: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG (TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng, hiểu được rằng khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

- Áp dụng được tính chất giao hoán để thực hiện phép tính một cách thuận tiện.

* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.

* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng.

- HS: sgk, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Mở đầu:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi:

? Trong tranh có mấy nhân vật? Gồm những ai? (Mai và hai mẹ con Mi).

? Mai muốn mua gì?

- GV giới thiệu- ghi bài

2. Hình thành kiến thức:

- YC HS nêu giá của 1 cốc nước cam và giá của 1 cái bánh.

- YC HS nêu tổng số tiền mà Mai phải trả cho cô bán hàng.

- GV YC HS đọc tình huống của hai mẹ con Mi.

- YC HS đóng vai Mi và đưa ra câu trả lời cho mẹ.

- GV hướng dẫn HS phân tích bảng Trong SGK

- GV kết luận, YC HS ghi nhớ tính chất giao hoán của phép cộng.

3. Luyện tập, thực hành:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.

- GV tuyên bố đội thắng.

- GV nhận xét chung, tuyên dương HS, chốt đáp án

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV YC HS thảo luận nhóm đôi vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng để đưa ra đáp án.

- Tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lời. (Lưu ý mỗi câu trả lời đều phải giải thích vì sao điền số đó).

- GV củng cố tính chất giao hoán.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn mẫu.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.

- GV YC HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV chốt.

4. Vận dụng, trải nghiệm:

- YC HS làm bài tập sau

- Nhận xét tiết học.

docx 12 trang Phương Mai 19/06/2025 600
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 13 - Tiết 61-65: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 13 - Tiết 61-65: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 13 - Tiết 61-65: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
 TUẦN 13
 Toán (Tiết 61)
 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng, hiểu được rằng khi đổi chỗ các số 
hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. 
- Áp dụng được tính chất giao hoán để thực hiện phép tính một cách thuận tiện. 
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp 
hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng. 
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS trả lời
? Trong tranh có mấy nhân vật? Gồm những 
ai? (Mai và hai mẹ con Mi).
? Mai muốn mua gì? 
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
- YC HS nêu giá của 1 cốc nước cam và giá - HS trả lời theo thông tin SGK. 
của 1 cái bánh. 
- YC HS nêu tổng số tiền mà Mai phải trả - HS đưa ra kết quả. 
cho cô bán hàng. 
- GV YC HS đọc tình huống của hai mẹ con - HS đọc. 
Mi.
- YC HS đóng vai Mi và đưa ra câu trả lời - HS đưa ra phán đoán. 
cho mẹ. 
- GV hướng dẫn HS phân tích bảng - HS lắng nghe. 
Trong SGK 
- GV kết luận, YC HS ghi nhớ tính chất giao - HS lắng nghe. 
hoán của phép cộng. 
3. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Điền số. 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - HS chơi trò chơi, đưa ra kết 
 quả. 
- GV tuyên bố đội thắng. - HS quan sát đáp án và đánh giá 
 bài theo cặp.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS, chốt - HS lắng nghe. 
đáp án
 450 + 279 = 729 462 + 7142 = 7604
 279 + 450 = 729 56 + 4763 = 4819
 7142 + 462 = 7604 4763 + 56 = 4819
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- GV YC HS thảo luận nhóm đôi vận dụng - HS thực hiện yêu cầu. 
tính chất giao hoán của phép cộng để đưa ra 
đáp án. 
- Tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lời. (Lưu ý - HS chia sẻ câu trả lời. 
mỗi câu trả lời đều phải giải thích vì sao điền 
số đó). 
- GV củng cố tính chất giao hoán. - HS lắng nghe. 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Tính bằng cách thuận tiện (theo 
 mẫu).
- GV hướng dẫn mẫu. - HS lắng nghe. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài. 
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - HS chia sẻ đáp án. 
 a. 30 + 192 + 70 = 30 + 70 + 192 = 100 + 192 = 292
 b. 50 + 794 + 50 = 50 + 50 + 794 
 = 100 + 794 = 894
 c. 75 + 219 + 25 = 75 + 25 + 219 
 = 100 + 219 = 319
 d. 725 + 199 + 125 = 725 + 125 + 199
 = 850 + 199 = 1049
- GV YC HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét.
- GV chốt. - HS lắng nghe. 
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- YC HS làm bài tập sau - HS làm bài vào vở toán 2. 
a. 750 + 19 + 250
b. 125 + 150 + 375 
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 62)
 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng, hiểu được rằng khi cộng một 
tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số 
thứ ba. 
- Áp dụng được tính chất kết hợp để thực hiện phép tính một cách thuận tiện. 
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp 
hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng. 
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS trả lời
? Tranh vẽ gì?
? Nêu tình huống trong tranh. 
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
- YC HS tính tổng số tiền phải trả theo các - HS thảo luận nhóm trả lời. 
cách khác nhau. 
- YC HS chia sẻ các cách thực hiện phép tính - Đại diện nhóm chia sẻ cách 
45000 + 75000 + 25000 thực hiện. 
- GV hướng dẫn HS phân tích bảng - HS lắng nghe. 
Trong SGK
- GV kết luận, YC HS ghi nhớ tính kết hợp - HS lắng nghe. 
của phép cộng. 
3. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Tính bằng cách thuận tiện. 
- YC HS làm bài vào vở. - HS thực hiện YC của GV. 
- GV YC 4 HS lên bảng chữa bài. - HS chưa bài. 
- Tổ chức cho HS nhận xét. - HS nhận xét. 
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS, chốt - HS lắng nghe. 
đáp án
a. 68 + 207 + 3 = 68 + (207 + 3) 
 = 68 + 210 = 278
b. 25 + 159 + 75 = 25 + 75 + 159 
 = 100 + 159 = 259
c. 1 + 99 + 340 = 100 + 340 = 540
d. 372+290+10+28 = (372 + 28) + (290 + 10)
 = 400 + 300 = 700
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- GV YC HS thảo luận nhóm đôi vận dụng - HS thực hiện yêu cầu. tính chất kết hợp của phép cộng để đưa ra 
đáp án. 
- Tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lời. (Lưu ý - HS chia sẻ câu trả lời. 
mỗi câu trả lời đều phải YC HS giải thích 
cách thực hiện). 
- GV củng cố tính chất giao hoán. - HS lắng nghe. 
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- YC HS làm bài tập sau - HS làm bài vào vở toán 2. 
a. 75 + 19 + 25 + 81
b. 125 + 150 + 350 + 375 
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 63)
 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được tính chất giáo hoán và kết hợp của phép cộng, hiểu được rằng khi 
cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ 
hai và số thứ ba. 
- Áp dụng được tính chất giáo hoán và kết hợp để thực hiện phép tính một cách 
thuận tiện. 
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp 
hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS trả lơi: - HS chia sẻ câu trả lời: ? Nêu lại tính chất giao hoán và tính chất kết 
hợp. 
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Điền số hoặc chữ thích hợp. 
- YC HS thảo luận nhóm đôi. - HS thực hiện.
- Tổ chức cho HS chia sẻ đáp án. - Đại diện các nhóm chia sẻ. 
- YC HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV chốt câu trả lời: - HS trả lời.
a. 746 + 487 = 487 + 746
b. 1975 + 304 = 304 + 1975
c. a + b + 23 = a + (b + 23)
d. 26 + c + 74 = (26 + 74) + c
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Tính bằng cách thuận tiện. 
- YC HS làm bài vào vở - HS thực hiện yêu cầu. 
- GV YC HS chia sẻ cách làm. - HS chia sẻ. 
- YC HS nhận xét. - HS nhận nét. 
- GV chốt câu trả lời: - HS trả lời.
a. 92 + 74 + 26 = 92 + 100 = 192
b. 12 + 14 + 16 + 18 = (12 + 18) + (14 + 16)
 = 30 + 30 = 60
c. 592 + 99 + 208 = 592 + 208 + 99
 = 800 + 99 = 899
d. 60 + 187 + 40+13 = (60 + 40) + (187 + 13)
 = 100 + 200 = 300
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: 
- YC HS đọc đề bài. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Tìm biểu thức phù hợp và tính 
 giá trị của mỗi biểu thức. 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả. 
- Tổ chức cho HS nhận xét. - HS nhận xét. 
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Với a = 15 và b = 7 thì a + b + 5 = 15 + 7 + 5 
= 22 + 5 = 27
Với a = 15 và b = 7 thì a + (b + 5) = 15 + (7 
+5) = 15 + 12 = 27. 
Bài 4: 
- YC HS đọc đề bài. - HS đọc
- YC HS tóm tắt bài toán. - HS thực hiện.
- YC HS làm bài vào vở. - HS làm bài. 
- Tổ chức cho HS chia sẻ cách làm (có nhiều - HS trả lời.
cách, HS giải thích cách làm). 
- GV nhận xét chung, chốt đáp án
Cách 1:
 Quãng đường Việt cần đi dài số mét là:
 182 + 75 + 218 = 475 (m)
 Đáp số: 475m
Cách 2:
 Quãng đường từ nhà Việt đến cây cổ thụ 
dài số mét là: 182 + 75 = 257 (m)
 Quãng đường Việt cần đi dài số mét là: 
 257 + 218 = 475 (m) 
 Đáp số: 475 m
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- YC HS dựa theo bài tập 4 tính quãng đường - HS nêu.
từ nhà đến trường. 
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 64)
 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết và giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
- Vận dụng gảii các bài tập và bài toán thực tế liên quan. 
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp 
hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng. 
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS trả lời
? Trong tranh có mấy nhân vật? Gồm những 
ai? (Mi, Mai và Robot).
? Robot đã đưa ra phương án thế nào? 
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
- YC HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện - HS thực hiện yêu cầu của GV. 
theo gợi ý của Robot. 
- YC HS chia sẻ cách làm. - Đại diện nhóm chia sẻ. 
- YC thảo luận thêm cách giải khác. - HS đưa ra cách giải khác. 
- GV kết luận, YC HS ghi nhớ cách giải bài - HS lắng nghe và ghi nhớ. 
toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai 
số đó. 
3. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- YC HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. 
- GV YC 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS làm bài. 
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS, chốt - HS lắng nghe. 
đáp án
 Bài giải
 Mẹ đem ra chợ bán số quả trứng gà là: (80 + 10) : 2 = 45 (quả)
 Mẹ đem ra chợ bán số quả trứng vịt là:
 80 – 45 = 35 (quả)
 Đáp số: trứng gà: 45 quả
 Trứng vịt: 35 quả.
- GV YC HS đối chiếu đáp án và có thể 
hướng HS giải theo cách khác. 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- GV YC HS thảo luận nhóm đôi vận dụng - HS thực hiện yêu cầu. 
tính chất giao hoán của phép cộng để đưa ra 
đáp án. 
- Tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lời. - HS chia sẻ câu trả lời. 
- GV chốt đáp án - HS lắng nghe. 
 Bài giải
 Năm nay Mai có số tuổi là:
 (15 + 3) : 2 = 9 (tuổi) 
 Năm nay tuổi của em Mi là:
 15 – 9 = 6 (tuổi) 
 Đáp số: Mai: 9 tuổi
 Em Mi: 6 tuổi. 
- GV nhận xét và chữa một vài bài HS. 
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- YC HS làm bài tập sau - HS làm bài vào vở toán 2. 
Một lớp học có 45 học sinh, biết số học sinh 
nam hơn số học sinh nữ là 3 bạn. Hỏi lớp đó 
có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học 
sinh nữ? 
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 65)
 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Vận dụng, củng cố cách giải bài toán tím hai số khi biết tổng và hiệu của hai số 
đó vào giải một số bài toán trong thực tế. 
- Củng cố, mở rộng dạng toán ẩn tổng (hiệu). 
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp 
hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS trả lơi: - HS chia sẻ câu trả lời:
? Nêu lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết 
tổng và hiệu của hai số đó. 
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- YC HS thảo luận nhóm đôi. - HS thực hiện.
- Tổ chức cho HS chia sẻ đáp án. - Đại diện các nhóm chia sẻ. 
- YC HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV chốt câu trả lời: - HS trả lời.
 Bài giải
 Lớp học võ đó có số bạn nữ là: 
 (40 – 10): 2 = 15 (bạn)
 Lớp học võ đó có số bạn nam là:
 40 – 15 = 25 (bạn)
 Đáp số: Nam: 25 bạn
 Nữ: 15 bạn. 
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS. (HS 
có thể giải theo cách khác). 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_4_tuan_13_tiet_61_65_tinh_chat_giao_ho.docx