Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 15 - Tiết 71-75: Hình bình hành. Hình thoi

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- Vẽ được 2 đường thẳng song song bằng thước kẻ và ê - ke.

- Thông qua hoạt động vẽ đường thẳng song song, củng cố lại kĩ năng vẽ đường thẳng vuông góc.

* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học, sử dụng đồ dùng học tập.

* Phẩm chất: chăm chỉ, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài tập..

- HS: sgk, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Mở đầu:

- GV cho HS tham gia trò chơi “ Gà con qua cầu” , hỏi:

+ Hai đường thẳng nào song song với nhau?

+Đâu là điểm nằm ngoài đường thẳng AB?

+ Đường thẳng song song có đặc điểm như thế nào ? (Câu hỏi mở)

- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài.

2. Luyện tập, thực hành:

Hoạt động

Bài 1.

- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS quan sát và trả lời:

+ Trong tranh có đường thẳng nào, điểm nào ?

+ Làm thế nào để vẽ 1 đường thẳng song song với AB và đi qua H ?

+ YC HS thảo luận nhóm đôi tìm cách vẽ 1 đường thẳng song song với AB mà đi qua H.

+ Gọi 1 – 2 nhóm lên chia sẻ trên bảng lớp.

- GV nhận xét.

- GV thực hành vẽ từng bước và giảng giải trên bảng lớp.

- Gọi HS nhắc lại và thực hành vẽ vào vở.

- Yêu cầu HS nêu sự khác biệt của đường thẳng AB ở phần b so với phần a.

- GV yêu cầu HS thực hành vẽ vào vở. 2 HS lên bảng thực hành.

- GV và HS nhận xét.

Bài 2.

- GV nêu từng bước vẽ. Yêu cầu HS vẽ vào vở.

+ Bước 1: Vẽ vạch xuất phát là đoạn thẳng MN dài 2 cm. Vẽ trung điểm H của đoạn thẳng MN.

+ Bước 2: Vẽ đoạn thẳng MP vuông góc với đoạn thẳng MN MP = 10 cm.

+ Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng HK, NQ song song với đoạn thẳng MP: HK = NQ = 10 cm.

+ Bước 4: Nối điểm P với điểm Q ta được vạch đích.

+ Bước 5: Chú thích khu vực XUẤT PHÁT, khu vực ĐÍCH và đánh số đường chạy.

- Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ về kết quả của mình.

- GV tuyên dương, khen ngợi HS.

- GV trình chiếu và nêu lại cách vẽ.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS kiểm tra lại dụng cụ thực hành của nhóm mình: thước dây, phấn, thanh tre ...

- Yêu cầu HS tập hợp theo nhóm 6, cầm “ bản thiết kế” là bài tập 2 đã hoàn thành ra sân thể dục của trường để vẽ đường chạy.

- Các nhóm kiểm tra kết quả của nhau.

- GV nhận xét, khen ngợi.

4. Vận dụng, trải nghiệm:

- YC HS nêu các vật thật, bộ phận của đồ vật trong lớp có dạng song song với nhau.

- Mời học sinh lên xếp thành 2 hàng song song với nhau.

- Gọi HS nêu lại cách vẽ 2 đường thẳng song song bằng ê – ke và thước kẻ.

- Nhận xét tiết học.

docx 13 trang Phương Mai 19/06/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 15 - Tiết 71-75: Hình bình hành. Hình thoi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 15 - Tiết 71-75: Hình bình hành. Hình thoi

Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 15 - Tiết 71-75: Hình bình hành. Hình thoi
 TUẦN 15
 Toán (Tiết 71)
 THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG 
 SONG SONG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Vẽ được 2 đường thẳng song song bằng thước kẻ và ê - ke. 
- Thông qua hoạt động vẽ đường thẳng song song, củng cố lại kĩ năng vẽ đường 
thẳng vuông góc. 
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp toán học, sử dụng đồ dùng học tập. 
* Phẩm chất: chăm chỉ, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài tập..
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV cho HS tham gia trò chơi “ Gà con - HS tham gia chơi, chia sẻ.
 qua cầu” , hỏi: 
 + Hai đường thẳng nào song song với nhau? + Đường thẳng AN và BM.
 +Đâu là điểm nằm ngoài đường thẳng AB? + Điểm H.
 + Đường thẳng song song có đặc điểm như - HS nêu.
 thế nào ? (Câu hỏi mở)
 - GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học, 
 ghi tên bài. 
 2. Luyện tập, thực hành:
 Hoạt động 
 Bài 1. 
 - GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS quan sát - HS trả lời. 
 và trả lời:
 + Trong tranh có đường thẳng nào, điểm 
 nào ? 
 + Làm thế nào để vẽ 1 đường thẳng song 
 song với AB và đi qua H ? + YC HS thảo luận nhóm đôi tìm cách vẽ 1 - HS thảo luận.
đường thẳng song song với AB mà đi qua 
H. - Đại diện nhóm chia sẻ. 
+ Gọi 1 – 2 nhóm lên chia sẻ trên bảng lớp. 
- GV nhận xét. 
- GV thực hành vẽ từng bước và giảng giải 
trên bảng lớp. 
- Gọi HS nhắc lại và thực hành vẽ vào vở. - HS nhắc lại
- Yêu cầu HS nêu sự khác biệt của đường - HS trả lời.
thẳng AB ở phần b so với phần a. 
- GV yêu cầu HS thực hành vẽ vào vở. 2 - HS thực hiện vẽ vào vở.
HS lên bảng thực hành. 
- GV và HS nhận xét. - HS lắng nghe.
Bài 2. 
- GV nêu từng bước vẽ. Yêu cầu HS vẽ vào 
vở. 
+ Bước 1: Vẽ vạch xuất phát là đoạn thẳng 
MN dài 2 cm. Vẽ trung điểm H của đoạn 
thẳng MN.
+ Bước 2: Vẽ đoạn thẳng MP vuông góc 
với đoạn thẳng MN MP = 10 cm.
+ Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng HK, NQ song 
song với đoạn thẳng MP: HK = NQ = 10 
cm.
+ Bước 4: Nối điểm P với điểm Q ta được 
vạch đích.
+ Bước 5: Chú thích khu vực XUẤT 
PHÁT, khu vực ĐÍCH và đánh số đường 
chạy.
- Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ về kết quả - Nối tiếp HS nêu.
của mình. 
- GV tuyên dương, khen ngợi HS.
- GV trình chiếu và nêu lại cách vẽ. - 2-3 HS nêu.
 NGHỈ GIẢI LAO
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Vẽ đường chạy trên sân thể 
 dục..
- YC HS kiểm tra lại dụng cụ thực hành của - HS thực hiện.
nhóm mình: thước dây, phấn, thanh tre ... - Yêu cầu HS tập hợp theo nhóm 6, cầm “ - HS thực hành vẽ theo nhóm.
 bản thiết kế” là bài tập 2 đã hoàn thành ra 
 sân thể dục của trường để vẽ đường chạy. 
 - Các nhóm kiểm tra kết quả của nhau. - HS đánh giá bạn. 
 - GV nhận xét, khen ngợi. 
 4. Vận dụng, trải nghiệm:
 - YC HS nêu các vật thật, bộ phận của đồ - HS nêu.
 vật trong lớp có dạng song song với nhau. 
 - Mời học sinh lên xếp thành 2 hàng song - HS xếp hàng. 
 song với nhau. 
 - HS trả lời.
 - Gọi HS nêu lại cách vẽ 2 đường thẳng 
 song song bằng ê – ke và thước kẻ. 
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 _______________________________________
 Toán (Tiết 72)
 HÌNH BÌNH HÀNH 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được hình bình hành thông qua hình ảnh trực quan. 
- Mô tả được đặc điểm của cạnh hình bình hành.
- Thực hiện được việc lắp ghép tạo hình. 
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp toán học, sử dụng công cụ học tập. 
* Phẩm chất: chăm chỉ, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu,bộ thẻ tangram...
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV cho HS hát và vận động theo bài hát “ - HS thực hiện.
 Gà gáy”: + Bài hát vừa rồi nhắc đến con vật nào? + HSTL: con gà.
+ Làm thế nào để tạo thành được 1 con gà + HS nêu dự đoán.
từ bộ đồ dùng nhỉ ?
+ GV dẫn dắt vào bài mới. - HS nêu.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học, - HS lắng nghe. 
ghi tên bài. 
2. Hình thành kiến thức mới:
 Khám phá 
Bài 1. 
- YC HS dùng bộ đồ tangram xếp thành - HS thực hiện theo nhóm 4. 
hình con gà từ các hình cơ bản.
- Mời một vài nhóm chia sẻ trước lớp. 
- Dựa trên sản phẩm của HS, GV đặt câu - HS 2 – 3 nhóm chia sẻ.
hỏi về các hình cơ bản tương ứng với từng 
bộ phận trên con gà. - Nhóm khác nhận xét. 
- GV hỏi bộ phận của con gà tương ứng với 
hình bình hành: 
+ Đuôi con gà có dạng hình gì ? 
- GV giới thiệu tên hình mới : hình bình - HS quan sát.
hành. 
- GV chiếu hình bình hành trên nền vở ô li. - HS quan sát.
- YC HS chỉ ra các cặp cạnh đối diện. GV - HS nêu các cặp cạnh đối diện.
nhận xét và nêu lại. 
- YC HS dùng thước kẻ đo độ dài các cặp - HS thực hiện. 
cạnh đối diện và so sánh chúng. 
- YC HS nêu đặc điểm nhận biết hình hình - 2 - 3 HS nêu.
hành. 
- GV kết luận: Hình bình hành có 2 cặp - HS lắng nghe. 
cạnh đối diện song song và bằng nhau. 
- Gọi HS nêu lại. - HS nêu
 NGHỈ GIẢI LAO
3. Thực hành, luyện tập.
Hoạt động 
Bài 1. 
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề. - HS đọc. 
- YC HS xem hình trong SGK và chọn - HS thực hiện.
hình. 
- Gọi HS nêu đáp án. - HS thực hành vẽ theo nhóm. - Gọi HS nhận xét. - HS đánh giá bạn. 
- GV chốt đáp án: Các hình A,C,E là hình - HS lắng nghe.
bình hành. YC HS đối chiếu đáp án. 
- GV khen ngợi HS. 
Bài 2. 
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề. - HS đọc
- YC HS thảo luận nhóm đôi để tìm đỉnh C - HS thảo luận.
bị con vật nào che mất. 
- Gọi đại diện nhóm nêu đáp án. Nhóm - Đại diện nhóm chia sẻ.
khác nhận xét.
- GC chiếu hiệu ứng trình chiếu các con vật - HS lắng nghe.
dịch chuyển ra khỏi các đỉnh. 
- GV chốt đáp án: Đỉnh C bị con gà che 
mất. 
Bài 3. 
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề. - HS đọc
- GV đặt câu hỏi gợi ý: 
+ Hình ABCD và CDEG là những hình gì ? - HS trả lời. 
( Hình bình hành)
+ Hình bình hành có các cặp cạnh có đặc 
điểm gì ? ( song song và bằng nhau)
+ Các cặp cạnh nào song song với nhau ? 
+ Độ dài các cạnh nào bằng nhau ? 
- YC HS làm bài tập vào phiếu. - HS làm phiếu.
- Gọi HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận - 2 – 3 HS lên chữa bài. Mỗi 
xét. HS 1 phần. 
- GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe.
+ AB//CD//EG, AD//BC, DE // CG
+ Cạnh AB = CD = EG = 3 dm
- Hỏi: Bài tập vừa rồi, chúng ta đã được - HS trả lời.
củng cố kiến thức nào ? ( Về đặc điểm hình 
bình hành, cạnh hình bình hành.) 
- GV khen ngợi HS. 
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai là - HS nêu.
triệu phú?” 
- GV nêu luật chơi, cách chơi. - HS trả lời câu đố của trò chơi.
- Gọi HS trả lời các câu hỏi của trò chơi có 
nội dung nhắc lại đặc điểm của hình bình 
hành. 
- GV tổng kết trò chơi. - HS trả lời. - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 73)
 HÌNH THOI 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được hình thoi thông qua hình ảnh trực quan. 
- Mô tả được đặc điểm của cạnh hình thoi.
- Thực hiện được việc lắp ghép tạo hình. 
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp toán học, sử dụng công cụ học tập. 
* Phẩm chất: chăm chỉ, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, bộ thẻ tangram, phiếu...
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV cho HS hát và vận động theo bài hát “ - HS thực hiện.
 Chicken dance”: 
 + Tặng cho HS một món quà và đố HS đó + HS nêu dự đoán.
 là hình gì ?
 + GV dẫn dắt vào bài mới. 
 - GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học, - HS lắng nghe. 
 ghi tên bài. 
 2. Hình thành kiến thức mới:
 Khám phá 
 Bài 1. 
 - GV đưa 1 chiếc la bàn ra cho HS quan sát. - HS quan sát. 
 - Đố HS nêu tên đồ vật. 
 - YC HS đoán hình nam châm kim chỉ của 
 la bàn có dạng hình gì ? - HS nêu.
 - GV mời HS nêu. - GV giới thiệu tên hình mới : hình thoi. - HS quan sát.
- GV chiếu hình thoi trên nền vở ô li. - HS quan sát.
- YC HS chỉ ra các cặp cạnh đối diện. GV - HS nêu các cặp cạnh đối diện.
nhận xét và nêu lại. 
- YC HS dùng thước kẻ đo độ dài 4 cạnh và - HS thực hiện. 
so sánh chúng. 
- YC HS nêu đặc điểm nhận biết hình thoi. - 2 - 3 HS nêu.
- GV kết luận: Hình thoi có 2 cặp cạnh đối - HS lắng nghe. 
diện song song và 4 cạnh bằng nhau. 
- Gọi HS nêu lại. - HS nêu
 NGHỈ GIẢI LAO
3. Thực hành, luyện tập.
Hoạt động 
Bài 1. 
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề. - HS đọc. 
- YC HS xem hình trong SGK và chọn - HS quan sát.
hình. 
- Gọi HS nêu đáp án. - HS nêu.
- Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV chốt đáp án: Các hình A,C là hình - HS lắng nghe.
thoi. YC HS đối chiếu đáp án. 
- GV khen ngợi HS. 
Bài 2. 
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề. - HS đọc
- YC HS thảo luận nhóm đôi để tìm quy - HS thảo luận.
luật và hình cần điền. 
- Gọi đại diện nhóm nêu đáp án và giải - Đại diện nhóm chia sẻ.
thích quy luật. Nhóm khác nhận xét.
- GV chốt đáp án: Hình còn thiếu là hình 
thoi màu xanh.
Bài 3. 
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề. - HS đọc
- GV đặt câu hỏi gợi ý: 
+ Các cặp cạnh trong hình thoi cần phải như - HS trả lời. 
thế nào ?
+ Độ dài các cạnh thế nào ? 
- YC HS làm vào phiếu cá nhân. - HS làm phiếu. - Gọi HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận - 2 – 3 HS lên chữa bài. Mỗi 
 xét. HS 1 phần. 
 - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe.
 + Nối M với R, R với P.
 Đáp án đúng là B: Bốn điểm M, N , P, R
 - Hỏi: Bài tập vừa rồi, chúng ta đã được - HS trả lời.
 củng cố kiến thức nào ? ( Về đặc điểm hình 
 thoi, cạnh hình thoi) 
 - GV khen ngợi HS. 
 4. Vận dụng, trải nghiệm:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Gà con - HS nêu.
 qua cầu” 
 - GV nêu luật chơi, cách chơi. - HS trả lời câu đố của trò chơi.
 - Gọi HS trả lời các câu hỏi của trò chơi có 
 nội dung nhắc lại đặc điểm của hình thoi. 
 - GV tổng kết trò chơi. 
 - HS trả lời.
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ___________________________________________
 Toán (Tiết 74)
 LUYỆN TẬP ( 108 – 109 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt được hình thoi với 
một số hình đã học.
- Thông qua hoạt động vẽ và gấp hình để củng cố kỹ năng nhận dạng hình thoi 
và thể hiện một số đặc điểm của hình thoi.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, miếng ghép BT2.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Nêu đặc điểm của hình thoi? - HS trả lời: Hình thoi có hai 
 cặp cạnh đối diện song song và 
 4 cạnh bằng nhau.
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài toán cho biết điều gì? - Cho hình thoi ABCD. Hai 
 đường chéo AC và BD của hình 
 thoi cắt nhau tại điểm o
- Bài yêu cầu làm gì? - Dùng ê ke để kiểm tra xem hai 
 đường chéo có vuông góc với 
 nhau hay không?
- GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra. - HS thực hiện.
- Gọi 1 Hs lên bảng làm bài - HS lên kiểm tra và trả lời: Hai 
 đường chéo AC và BD có 
 vuông góc với nhau.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Chọn câu trả lời đúng
a. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để trả lời. - Hs thảo luận
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - HS báo cáo.
 a. Hình B
- Gọi Hs nhận xét - HS nhận xét
b. Yêu cầu Hs thực hành ghép b. Hs thực hành ghép, 1 Hs lên 
 bảng làm bài.
- Gọi Hs nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Hãy tìm thêm một số hình ảnh 
 thực tế có dạng hình thoi.
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4 - Hs thảo luận - GV gọi HS nối tiếp trả lời - HS trả lời: cánh diều, câu đối 
 trang trí, hoa văn chiếu trúc, đồ 
 chơi.
 - Gọi Hs nhận xét - HS nhận xét
 - GV nhận xét HS. - Hs lắng nghe.
 Bài 4: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì? - Hãy gấp giấy theo các đường 
 nét đứt như hình dưới đây rồi 
 cắt được một hình thoi.
 - GV yêu cầu Hs làm việc cá nhân - HS thực hành gấp, cắt hình 
 thoi. 
 - Gv đi kiểm tra, giúp đỡ Hs
 - Gọi Hs lên trưng bày sản phẩm - Hs lên bảng
 - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên 
 dương Hs.
 3. Vận dụng, trải nghiệm:
 - Nêu đặc điểm của hình thoi? - HS nêu.
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 75)
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Biết kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc hoặc song song với đường 
thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song hoặc vuông góc với đường 
thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và ê ke ).
- Thông qua hoạt động xếp hình để củng cố kỹ năng nhận dạng hình thoi.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_4_tuan_15_tiet_71_75_hinh_binh_hanh_hi.docx