Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức

kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc, (cho phát âm, chính trực, chính sự).

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b. Tìm hiểu bài.

* Đoạn 1: Từ đầu . đó là vua Lý.

Trả lời 1 đoạn này kể chuyện gì?

Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện

docx 26 trang Bảo Anh 12/07/2023 2660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức
TUẦN 4:
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020
Sáng:
Tiết 1:	 Chào cờ
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2:	Toán
SO SÁNH VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức, kĩ năng
	- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
	- Biết sắp xếp thứ tự các số tự nhiên.
	2. Năng lực:
- HS tự học và làm bài tập
	3. Phẩm chất:
- HS giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
II. Các hoạt động dạy – học
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài - ghi bảng
2. Phát triển bài:
* So sánh các số tự nhiên
- GV: Trong hai số tự nhiên số nào có chữ số lớn hơn thì lớn hơn
- GV hướng dẫn VD như SGK.
Þ Rút ra chú ý SGK.
* Nhận xét: 
+ Trong dãy số tự nhiên.
+ Trên tia số: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn, càng xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
3. Thực hành (BT cần làm 1cột1;2a,c;3a).
Bài 1(cột - 2): Cho HS làm bài tập rồi chữa 
GV nhận xét củng cố 
Bài 2 a,c(22)
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét củng cố.
Bài 3a (22)
Cho Hs làm bài rồi chữa bài.
GV nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
- HS lấy VD.
2345 > 2335
- Nhiều HS đọc
7698; 7869; 7896; 7968.
7968; 7896; 7869; 7698.
- HS nêu.
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS làm bảng con.
- HS nhận xét.
 *Chốt:Nêu cách so sánh hai số tự nhiên.
- HS làm vở + 2 HS làm bảng nhóm.
a – 8136; 8316 ;8361 .
c – 63841 ; 64813 ; 64831 .
- HS nhận xét.
*Chốt: Nêu cách viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS làm vở + 2HS làm bảng nhóm.
 a – 1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942 .
- HS nhận xét.
*Chốt: Nêu cách viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Nêu nội dung bài học
Tiết 3:	 	 Tập đọc
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức, kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc phân biệt các lời nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
	+ Hiểu được nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa..
	2. Năng lực
- HS tự học và trả lời các câu hỏi trong sgk.
	3. Phẩm chất
- HS trung thực, thẳng thắn trong học tập.
II. Hoạt động dạy học
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Khởi động: Đọc bài Người ăn xin .
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài ghi bảng
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc: GV chia 3 đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc, (cho phát âm, chính trực, chính sự).
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1: Từ đầu .... đó là vua Lý...
Trả lời 1 đoạn này kể chuyện gì?
Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
* Đoạn 2: Trả lời 
Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
Đoạn 3: Còn lại: Thảo luận nhóm.
- Trong việc tìm người cứu nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Vì sao nhân dân ca ngợi ông?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp.
- Hướng dẫn luyện đọc phân vai (đ3).
C. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện ca ngợi điều gì?
- GV nhận xét tiết học - dặn dò học bài.
- 2 HS lên bảng.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 3 HS đọc nối tiếp(1 lượt).
- Lượt 2: Kết hợp nêu chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm và trả lời nhóm 2.
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành với chuyện lập ngôi Vua. 
+ Không nhận đút lót để làm sai di chiếu của nhà vua đã mât. Theo di chúc.
- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường hầu hạ ông.
- Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người hầu hạ mình.
- HS phát biểu. 
- HS nêu ND bài học
- HS thảo luận cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành.
Tiết 4:	 Lịch sử
NƯỚC ÂU LẠC
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức, năng
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:
 Triệu Đà nhiều lân kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên dành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
HS khá, giỏi: Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và Âu Việt.
+ So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
+ Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa).
2. Năng lực
- HS tự học và thực hiện tốt các yêu cầu của GV
3. Phẩm chất
- Yêu quê hương đất nước, tự hào về truyền thống dân tộc
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động 
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 14 SGK.
- GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu - ghi bảng
2. Phát triển bài:
*HĐ1: Cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
- GV yêu cầu HS đọc SGK sau đó trả lời câu hỏi:
+ Người Âu Việt sống ở đâu?
+ Đời sống của người Âu Việt có điểm gì giống với đời sống người Lạc Việt?.
- GV kết luận.
*HĐ2: Sự ra đời của nước Âu Lạc.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành một đất nước?
- Ai có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Âu Việt.
- Nhà nước của người Lạc Việt và người Âu Việt có tên là gì, đóng ở đâu?
- GV kết luận nội dung HĐ2.
*HĐ3: Những thành tựu của người dân Âu Lạc.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống.
+ Về xây dựng?
+ Về sản xuất?
+ Về làm vũ khí?
- Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận.
- GV nêu giới thiệu thành cổ Loa và tác dụng của nó.
*HĐ4: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà.
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ " Từ năm 2007 trước công nguyên.... phong kiến phương bắc" hỏi:
- Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà lại thất bại?
- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương bắc?.
C. Tổng kết - dặn dò
- 2 - 3 HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- NX giờ học - về nhà học bài.
- 3 HS 
- HS đọc SGK.
+ Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc nước Văn Lang.
+ Trồng lúa, chế tạo đồ đồng, trồng trọt, chăn nuôi, phong tục giống người Lạc Việt.
- HS thảo luận sau gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Vì họ có chúng giặc ngoại xâm.
- Người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt là người Âu Việt là Thụ Phán An Dương Vương.
- Tên nước là Âu Lạc ở vùng cổ Loa thuộc huyện Đông Anh Hà Nội ngày nay.
- 2 em ngồi cạnh nhau trao đổi.
- Một số em nêu sau đó nhận xét.
- 2 HS đọc trước lớp.
- HS : Vì người dân Âu Lạc đoàn kết thành kiên cố, tướng giỏi...
- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai là Trọng Thuỷ sang làm con dể An Dương Vương để điều tra và chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nước Âu Lạc.
Tiết 5:	 Đạo đức
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
2. Năng lực
- HS vượt khó vươn lên trong học học tập.
	3. Phẩm chất
- Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. 
II. Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ ghi 5 tình huống.
- Giấy màu xanh - đỏ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
A. Khởi động 
- Gọi HS trả lời :
+Nêu ghi nhớ SGK ?
- Đánh giá nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Tìm hiểu bài:
*HĐ1: Gương sáng vượt khó .
- GV tổ chức HS hoạt động cả lớp .
+Yêu cầu HS kể về một số gương vượt khó trong học tập mà em biết ?
- GV kết luận, khen 1 số HS trả lời tốt 
*HĐ2: Xử lý tình huống (hoạt động nhóm).
- Treo bảng phụ đã ghi 5 tình huống.
- Nhận xét chung.
*HĐ3: Thảo luận nhóm đôi (BT2 SGK)
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Kết luận và khen các cặp có câu trả lời tốt.
* HĐ4: Làm việc cá nhân
(bài tập 4SGK)
- Giải thích yêu cầu BT4 SGK.
- Ghi tóm tắt ý lên bảng.
- Kết luận chung: Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng . Để học tập tốt, cần cố gắng vượt qua những khó khăn .
C. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ .
- Đánh giá nhận xét giờ học
- 2 HS lêb bảng nêu lại ghi nhớ.
- HS nhận xét bổ xung .
- Ghi vở: Vượt khó trong học tập(T2)
- 3 - 4 em kể về những tấm gương HS vượt khó.
- Lớp lắng nghe và nhận xét.
Các nhóm thảo luận và đưa ra ý kiến.
- Các nhóm khác nhận xét
- Từng nhóm thảo luận, nêu ý kiến.
- Lớp trao đổi
- 1 số HS trình bày các khó khăn đã gặp và vượt qua.
- Lớp thảo luận.
VD: Bạn bị ốm :Em chép bài giúp bạn , giảng bài cho bạn ...
- Bố bạn bị ốm : Em nấu cơm , trông nhà hộ bạn , quyên góp tiền giúp bạn ...
- Tìm hiểu, động viên bạn gặp khó khăn để vượt qua.
- HS đọc SGK6 .
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020
Sáng:
Tiết 1:	 Thể dục
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - ĐỨNG LẠI. TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu
 	1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng.
- Trò chơi"Bỏ khăn". Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
2. Năng lực
- HS thực hiện tốt yêu cầu của GV
3. Phẩm chất
- HS giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn
II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.
III. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
PH/pháp và hình thức tổ chức
1. Chuẩn bị
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
* Trò chơi"Diệt các con vật có hại"
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
 X X X X X X X 
 X X X X X X X 
 r
2. Cơ bản
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
Do GV và cán sự điều khiển.
- Ôn tổng hợp tất cả nội dung ĐHĐN
Do GV điều khiển.
- Trò chơi"Bỏ khăn"
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một nhóm HS ra làm mẫu cách chơi, cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức.
 X X X X X X X 
 X X X X X X X 
 r
 X X
 X X
 X X
 X r X
 X X
 X X
 X X
3. Kết thúc
- Cho HS chạy thường quanh sân tập 1-2 vòng xong về tập hợp 4 hàng ngang, để làm động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
 X X
 X X
 X X
 X r X
 X X
 X X
 X X
Tiết 2:	 Tập đọc
TRE VIỆT NAM
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức, kĩ năng
	- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. 
	+ Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).
	2. Năng lực
- HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm lớp.
	3. Phẩm chất
- Yêu quê hương, đất nước
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tranh minh họa.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động: Đọc bài Một người chính trực.
- GV chia sẻ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài ghi bảng
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc: GV chia 4 đoạn
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ mới được chú giải.
- Sửa lỗi phát âm.
- Hướng dẫn cách nghỉ hơi, nhịp thở.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài.
- Tìm câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam.
- Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam (cần cù, đoàn kết, ngay thẳng)
- Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non? Vì sao?
- Cho HS liên hệ bảo vệ môi trường.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: (Đ4)
- Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp. GV hướng dẫn luyện 1 đoạn
C. Củng cố dặn dò
- GV hỏi ý nghĩa bài thơ.
- Chia sẻ tiết học, yêu cầu về học bài thơ.
- 2 HS đọc 
- HS đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2, 3 lượt).
- HS luyện theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
+ HS đọc thầm toàn bài và trả lời:
* Tre có từ lâu, từ bao giờ cũng không ai biết, tre chứng kiến mọi chuyện.
* ở đâu tre cũng xanh tươi... cần cù.
- Thương nhau tre mọc thành luỹ, tre giàu đức hi sinh, nhường nhịn.
- Cho HS phát biểu.
- HS liên hệ bảo vệ môi trường.
- HS đọc tiếp nối bài.
- HS đọc theo cặp. Thi đọc diễn cảm
- HS nhẩm HTL, thi đọc.
- HS nêu.
Tiết 3:	 Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức,kĩ năng
	- Viết và so sánh được các số tự nhiên. 
	-Bước đầu làm quen với dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
	2. Năng lực
- HS làm tốt việc cá nhân, thảo luận nhóm hiệu quả.
	3. Phẩm chất
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. Các hoạt động dạy – học
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài - ghi bảng
2. Hướng dẫn luyện tập. (BT cần làm:1, 3, 4).
Bài 1( 22)
 GV cho HS đọc đề bài, sau đó cho HS tự làm.
GV nhận xét chốt kết quả đúng. GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số.
Bài 2( 22)
GV chữa bài chốt kết quả đúng.
Cho HS đổi vở kiểm tra.
- GV hướng dẫn lại HS cách làm bài.
Bài 3( 22)
Bài này yêu cầu làm gì?
GV cho HS tự làm, khi chữa bài yêu cầu HS giải quyết cách làm.
Bàii 4( 22)
 - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó làm.
- GV chữa bài chốt kết quả đúng.
Bài 5 ( 22) 
- GV: Số x phải tìm thoả mãn yêu cầu gì ?
- Cho HS làm và GV nhận xột một số bài.
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
*Chốt: Các số nhỏ nhất và lớn nhất có1, 2, 3 CS
+ HS đọc đề bài.
+ 2 Hs lên bảng làm.
Kết quả đúng là:
a. Có 10 chữ số có một chữ số là: 0, 1 ...., 9.
b. Có 90 số có hai chữ số: 10, 11, 12, .... 99.
- HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Lớp làm vở + 2HS làm bảng con.
- Trình bày bài làm.
*Chốt: Nêu lại cách so sánh 2 STN.
+ 1 HS lên làm.
- HS giơ tay kiểm tra kết quả đúng.
*Chốt: HS giải thích cách làm bài.
- HS đọc đề bài.
- Là số tròn chục.
- Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92.
x là 70, 80, 90
*HS giải thích cách làm bài.
- Nêu lại nội dung bài học
Tiết 4:	 Luyện từ và câu
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức, kĩ năng
	- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
	+ Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
	2. Năng lực
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm, lớp.
	3. Phẩm chất
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. Các hoạt động dạy học
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động học
*HĐ1: Khởi động
- Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Cho VD
*HĐ2: Bài mới
*HĐ3: Phần nhận xét
 Cho HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả gợi ý.
+ Yêu cầu: Đọc và chỉ ra cấu tạo của những từ được in đậm trong các câu thơ có gì khác nhau?
- Cho HS làm việc các nhân.
- Cho HS trình bày.
- GVnhận xét và chốt lại lời giải đúng.
*HĐ4: Phần ghi nhớ
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV giải thích, phân tích(nếu HS lúng túng).
*HĐ5: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, đọc đoạn văn
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS lên trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
- GV giải nghĩa một số từ tìm được.
*HĐ6: Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS lên trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
*HĐ7: Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Từ đơn chỉ có một tiếng.
- Từ phức có hai hay nhiều tiếng. 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Một vài HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Vài HS nhắc lại.
- 3, 4 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS thích thích, phân tích.
- 1HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm ra nháp.
- 2 đội cử người chơi tiếp sức.
- HS nhận xét chéo.
- HS làm theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét chéo.
- HS về nhà mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ láy chỉ màu sắc.
Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020
Tiết 1:	Tập làm văn
CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức, kĩ năng
	- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của một cốt truyện: mở đầu, diễn biến và kết thúc.
	+ Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại chuyện đó.
	2. Năng lực
- Luôn cố gắng tự hoàn thành công việc được giao.
	3. Phẩm chất
- Thường xuyên trao đổi bài với bạn.
II. Hoạt động dạy học
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động học
A. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
b. Phần nhận xét.
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài 1
- Cho HS xem lại truyện: "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" (2 phần)
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài 2
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét củng cố
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu BT 3.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GVNX và chốt lại ý đúng.
+ Rút ra ghi nhớ.
B. Phần luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu BT 1
- HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét
Bài 2: Dựa vào cốt truyện kể lại truỵên.
- HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm bài.
- HS trình bày bài.
- GV nhận xét + bình chọn.
B. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc to
- 1 HS đọc thầm lại truyện.
- HS làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm.
- HS nhận xét.
- HS ghi nhanh ra giấy nháp.
- HS trả lời.
- Lớp NX.
- Cả lớp làm bài cá nhân
- Một số trình bày.
- Lớp nhận xét.
- 4 HS đọc.
- Các nhóm ghi nhanh ra giấy nháp.
- Đại diện nhóm.
- HS nhận xét.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS kể chuyện.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc lại Ghi nhớ.
Tiết 2:	 Toán
YẾN, TẠ, TẤN
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức, kĩ năng
	- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ , tấn với kg.
	+ Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và kg.
	+ Biết thực hiện phép tính với các số đo : tạ, tấn.
	2. Năng lực
- HS trình bày rõ ràng đúng nội dung cần trao đổi.
	3. Phẩm chất
- Thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn.
II. Chuẩn bị: Bảng nhóm, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Nội dung:
a. Giới thiệu bài - ghi bảng
b. Giới thiệu yến, tạ, tấn:
- Giới thiệu đơn vị yến
- Cho HS nhắc lại tên các đơn vị đo khối lượng học.
- GV giới thiệu thêm đơn vị yến.
- GV liên hệ: mua 2 yến là mua bao nhiêu kg?
- Giới thiệu đơn vị tạ.
- GV liên hệ thực tế.
* Giới thiệu đơn vị tấn:
- GV liên hệ thực tế.
c. Thực hành (BT cần làm:1,2,3).
Bài 1( 23)
- Cho HS làm bài sau đó cho vài HS nêu miệng. 
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 2( 23)
- GV viết phần a lên bảng cho 2 HS lên làm giải thích cách làm.
GV chữa bài.
*Tương tự cho HS làm phần b, c cột trái.
Bài 3( 23)
- GV chép VD lên bảng cho HS làm và yêu cầu giải thích cách làm.
- GV nêu lại cách thực hiện.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
2. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Cho HS nhắc lại nội dung đã học.
- HS nêu lại các đơn vị đô khối lượng.
- HS đọc (xuôi, ngược)
- 1 tạ = 20 yến.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS nghe và ghi nhớ.
1 tấn = 100 yến
1 tấn = 1000 kg.
a) Con bò: 2 tạ
b) Con Gà: 2kg
c) Con Voi: 2 tấn
a) 1 yến = 10 kg; 5 yến = 50 kg
 10 kg = 1 yến; 8 yến = 80 kg
- HS làm vở + 2 HS làm bảng nhóm.
*Chốt: Nêu lại cách đổi các đơn vị đo khối lượng.
- 2 HS lên bảng làm 2 phép tính ở dưới lớp làm vào vở.
*Chốt: Nêu cách thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
- Nêu lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
Tiết 4:	 Chính tả (nhớ - viết)
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức, kĩ năng
	- Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. Làm đúng BT 2a
	- Biết tự viết được đúng bài chính tả không cần giúp đỡ.
	2. Năng lực
- Thực hiện đúng nhiệm vụ học tập
	3. Phẩm chất
- Tự hào về quê hương đất nước.
II. Hoạt động dạy - học
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Hướng dẫn học sinh nhớ - viết.
- Cho HS tìm từ khó viết.
- GV nhắc HS cách trình bàt bài thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ sai.
- GV chữa bài, nhận xét.
- GV nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Bài 2(a).
- Phát phiếu to cho 2 HS.
- GV gọi HS nhận xét bài làm. Chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS học thuộc lòng đoạn thơ: 14 dòng đầu.
- Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ.
- HS tìm, viết bảng con.
- HS gập sách giáo khoa nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Sửa lề ghi bằng bút chì.
- HS làm VBT Tiếng Việt +2 HS làm bảng nhóm.
- HS lên gắn phiếu.
- Đọc to đoạn văn để hoàn thành.
- Cả lớp sửa theo: 
+ ... Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi...
+ ... Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.
- HS nêu lại nội dung bài.
Chiều:
Tiết 1:	Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn:
+ Trồng trọt: trồng lúa, ngô,m chè, trồng rau và cây ăn quả, trên nương rẫy, ruộng bậc thang.
+ Làm các nghề thủ công : dệt, thêu, đan, rèn, đúc,
+ Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,
+ Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác koáng sản.
- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: Đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa.
* HS khá, giỏi:
- Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người : Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang ; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản.
2. Năng lực
- HS tự học và thực hiện yêu cầu của GV
	3. Phẩm chất: 
- HS giữ gìn nghề truyền thống dân tộc 
II. Đồ dùng dạy học 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam .
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động daỵ
Hoạt động học
A. Khởi động 
Kể tên các dân tộc chính sống ở Hoàng Liên Sơn ? 
- Theo em, ở chợ phiên bán những hàng hoá nào? Tại sao? 
B. Bài mới 
Giới thiệu(ghi bảng) 
* Hoạt động1 : Làm việc cả lớp
- Giáo viên cho học sinh dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi sau
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? 
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang? 
+ Người dân ở HLS trồng gì trên ruộng bậc thang?
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
- GV cho HS dựa vào tranh ảnh vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau:
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS.
+ Nhận xét về mầu sắc của hàng thổ cẩm. Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? 
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân 
- GV cho HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 SGK, trả lời câu hỏi sau:
+ Kể tên một số khoáng sản có ở HLS.
+ ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
+ Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân.
+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí?
+ Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì?
C. Củng cố dặn dò
 - GV cho HS nêu ghi nhớ trong bài
- Tóm tắt nội dung bài, về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Hai HS lên bảng trả lời 
1- Trồng trọt trên đất dốc. 
HS đọc mục 1 SGk trả lời câu hỏi 
- Được làm ở sườn núi 
Giúp cho việc giữ nước, chống sói mòn. 
Họ trồng các loại cây như lúa ngô, chè...ngoài ra còn trồng các cây lanh và cây ăn quả xứ lạnh 
2-Nghề thủ công truyền thống.
Nghề thủ công dệt các hàng thổ cẩm,may mặc, thêu, đan lát(gùi sọt) 
rèn, đúc (rìu, cuốc, xẻng )
Hàng thổ cẩm có mầu sắc sặc sỡ. Hàng thổ cẩm thường được làm thảm, khăn, mũ, túi 
3- Khai thác khoáng sản. 
Có một số khoáng sản như a-pa-tít, chì, kẽm...
Khai thác nhiều nhất là a-pa –tít 
HSnêu trong SGK 
Vì nguồn khoáng sản không phải là vô tận, cần có quy trình khai thác hợp lí đẻ bảo vệ môi trường 
Ngoài ra người dân còn khai thác gỗ, mây, nứa để làm nhà,đồ dùng,...; măng, mộc nhĩ, nấm hương để làm thức ăn; quế,sanhân để làm thuốc bổ chữa bệnh
Tiết 2:	 Kĩ thuật
KHÂU THƯỜNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng
- HS biết cách cầm vải , cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay
	2. Năng lực
- HS tự chuẩn bị đồ dùng học tập khi ở lớp
3. Phẩm chất
- HS thường xuyên trao đổi nội dung học tập
II. Chuẩn bị
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm, len, kim khâu, thước, kéo, phấn vạch
III. Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra : Đồ dùng học tập của HS
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các hoạt động
Hoạt động 3: HS thực hàng khâu thường
- HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường.
- 1-2 HS lên thực hiện một vài mũi khâu thường để kiẻm tra thao tác cầm vải, cầm kim, vạch dấu đường khâu và khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- GV nhận xét thao tác của HS và sử dụng tranh qui trình để nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường theo các bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đương khâu.
+ Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
- GV hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu.
- GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành: khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu. Khâu xong đường thứ nhất có thể khâu tiếp đường thứ hai.
- HS thực hành khâu mũi khâu thường trên vải.
- GV quan sát uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạch dài của mảnh vải.
+ Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu.
+ Hoàn thành đúng thời gian qui định.
- HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
3. Nhận xét - dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS .
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới chuẩn bị dụng cụ
Tiết 3:	 Khoa học
TẠI SAO CẦN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?
I. Mục tiêu 
	1. Kiến thức, kĩ năng
	- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
	+ Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thương xuyên thay đổi món ăn.
	+ Chỉ vào bảng tháp dinh dương cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi – ta – min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hận chế muối.
	2. Năng lực
- HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm.
	3. Phẩm chất
- HS quan tâm chăm sóc sức khỏe của bản thân và người thân.
II. Chuẩn bị
 Hình Tháp dinh dưỡng; phiếu trò chơi.
III. Hoạt động dạy – học 
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động học
1 - Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2 - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung:
* HĐ1: Thảo luận
Bước 1: Thảo luận nhóm.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ .
+ Tại sao chúng ta lại nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món ăn?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
*HĐ 2: Làm việc với SGK.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Y/c mở SGK trang 17
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Y/c nêu tên các nhóm thức ăn .
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- yêu cầu báo cáo kết quả
*HĐ3: Trò chơi đi chợ
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi chia nhóm, giao nhiệm vụ.
Bước 2: HS chơi như hướng dẫn.
Bước 3: Trình bày.
3. Củng cố dặn dò: 
- GV dặn HS nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng
- Liên hệ 
- Các nhóm thảo luận, GV đi đến các nhóm và gợi ý.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- Nghiên cứu:" Tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người,1tháng"
- Các cặp hỏi và trả lời.
- 3 - 4 cặp lên báo cáo 1 HS hỏi, 1 HS trả lời.
- Các nhóm nhận phiếu ghi tên các loại thức ăn.
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm lên dán bìa ghi tên thức ăn vào bảng lớp.
- Lớp thảo luận NX.
- Nêu lại nội dung bài học.
Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2020
Tiết 1:	 Thể dục
ĐHĐN - TRÒ CHƠI "BỊT MẮT BẮT DÊ"
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số điểm số và quay sau cơ bản đúng.
- Trò chơi"Bịt mắt bắt dê". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 
2. Năng lực
- HS chơi trò chơi theo nhóm, lớp
3. Phẩm chất
- Giúp đỡ bạn cùng tham gia trò chơi
II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.
III. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
PH/pháp và hình thức tổ chức
1. Chuẩn bị
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Trò chơi"Tìm người chỉ huy"
 X X X X X X X 
 X X X X X X X 
 r
2. Cơ bản
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và quay sau
+ GV điều khiển, lớp tập. Có nhận xét sửa chữa sai sót cho HS.
+ Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển.GV quan sát,nhận xét sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
* Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố.
- Trò chơi"Bịt mắt bắt dê".
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luậtchơi.Sau đó cho cả lớp cùng chơi.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r 
3. Kết thúc
-Cho HS chạy thường một vòng quanh sân trường, chuyển thành đi chậm, vừa đi vừa thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.	
 X X
 X X
 X X
 X r X
 X X
 X X
 X X
Tiết 3:	Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu kĩ năng
	1. Kiến thức, kĩ năng 
	- Nhận biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đề ca gam, héc tô gam; quan hệ của đề ca gam, héc tô gam và gam.
	+ Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
	2. Năng lực
- HS tự chuẩn bị đồ dùng học tập khi ở lớp
	3. Phẩm chất
- Thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn.
II. Chuẩn bị: Bảng nhóm, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động học
1. Bài mới:
a.Giới thiệu bài - ghi bảng
b. Giới thiệu đề ca gam và héc tô gam:
* Giới thiệu đề ca gam:
- Cho HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học.
- GV: để đo khối lượng các vật nặng hàng chục hàng trăm gam người ta còng dùng đơn vị Đề ca gam(viết tắt là dag) 
1dag = 10 g
* Giới thiệu hec tô gam:
- GV giới thiệu tương tự ® héc tô gam (hg) 
1hg = 10 dag = 100 g
c. Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:
- GV cho HS nhận xét.
- GV cho HS nêu lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo kế tiếp nhau để xây dựng thành bảng như SGK.
- Quan sát bảng vừa thành lập và nhận xét mối quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau.
- GV kết luận.
d. Thực hành (BT cần làm: 1,2)
Bài 1(trang 24)
- GV chữa bài và chốt được mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng theo hai chiều.
Bài 2(trang 24)
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV chữa bài.
2. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Cho HS nhắc lại các bảng đơn vị đo khối lượng.
- HS nêu tấn, tạ, yến, kg, g
- HS đọc để ghi nhớ cách đọc, độ lớn, kí hiệu của dag.
- HS đọc lại theo hai chiều xuôi và ngược.
- Đơn vị bé hơn kg là hg 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_4_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.docx