Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 20 - Tiết 96-100: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. Nhân, chia với 10, 100, 1000. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

(Tiết 96)

TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- Nắm được tính chất kết hợp của phép nhân.

- Vận dụng được tính chất kết hợp của phép nhân vào giải các bài toán liên quan.

* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.

* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi, các khối lập phương nhỏ như SGK.

- HS: sgk, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Mở đầu:
- Nêu yêu cầu tiết học.
2. Hình thành kiến thức:
a)
- Đưa ra khối lập phương như SGK.
- Yêu cầu HS cho biết khối hộp chữ nhật này được xếp bởi bao nhiêu khối lập phương nhỏ?
- Kết luận: Khối này gồm (3 x 2) x 4 hay 3 x (2 x 4) khối lập phương nhỏ.
- Nhận xét điểm giống và khác nhau của hai biểu thức.
b) Tính giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c)
- Có nhận xét gì về giá trị của 2 biểu thức (a x b) x c và a x (b x c)?
(- Giá trị của 2 biểu thức luôn bằng nhau.)
- GV viết: (a x b) x c = a x (b x c)
- Nêu quy tắc.
-Giới thiệu đây là tính chất kết hợp của phép nhân.
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
(Tính bằng hai cách theo mẫu.)
- Phân tích mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chấm, chữa, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- GV kết luận.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài cho biết gì? (Bài cho biết Rô-bốt làm 3 chiếc bánh kem. Mỗi chiếc bánh kem được cắt thành 5 phần, mỗi phần có 3 quả dâu tây.)
- Bài hỏi gì?
- Gọi HS tóm tắt bài toán.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- GV cùng HS nhận xét.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
- Nhận xét tiết học.

doc 11 trang Phương Mai 19/06/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 20 - Tiết 96-100: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. Nhân, chia với 10, 100, 1000. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 20 - Tiết 96-100: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. Nhân, chia với 10, 100, 1000. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 20 - Tiết 96-100: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. Nhân, chia với 10, 100, 1000. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
 TUẦN 20
 Toán (Tiết 96)
 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN (Tiết 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nắm được tính chất kết hợp của phép nhân. 
- Vận dụng được tính chất kết hợp của phép nhân vào giải các bài toán liên 
quan.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, các khối lập phương nhỏ như SGK.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Nêu yêu cầu tiết học. - HS lắng nghe.
2. Hình thành kiến thức:
a)
- Đưa ra khối lập phương như SGK. - HS quan sát.
- Yêu cầu HS cho biết khối hộp chữ nhật này - Thảo luận nhóm đôi, chia sẻ 
được xếp bởi bao nhiêu khối lập phương các cách tìm ra tổng số các khối 
nhỏ? lập phương nhỏ có trong khối 
 hộp chữ nhật.
- Kết luận: Khối này gồm (3 x 2) x 4 hay 3 x - HS lắng nghe và nhắc lại.
(2 x 4) khối lập phương nhỏ.
- Nhận xét điểm giống và khác nhau của hai - HS nêu.
biểu thức.
b) Tính giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và - HS làm miệng từng ý.
a x (b x c)
- Có nhận xét gì về giá trị của 2 biểu thức (a x - HS nêu.
b) x c và a x (b x c)?
(- Giá trị của 2 biểu thức luôn bằng nhau.)
- GV viết: (a x b) x c = a x (b x c) - HS đọc lại
- Nêu quy tắc. - HS đọc, nhẩm học thuộc.
-Giới thiệu đây là tính chất kết hợp của phép 
nhân.
3. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu.
(Tính bằng hai cách theo mẫu.)
- Phân tích mẫu. - HS theo dõi.
- Yêu cầu HS làm bài. - 2HS lên bảng là 2 ý đầu.
- Chấm, chữa, nhận xét. - Lớp làm vở hai ý còn lại
Bài 2: 
- Gọi HS đọc, nêu yêu cầu. - HS đọc, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm thảo luận.
 - Đại diện một số nhóm trình 
 bày kết quả thảo luận.
 - Các nhóm khác nhận xét.
- GV kết luận.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài cho biết gì? (Bài cho biết Rô-bốt làm 3 - HS nêu
chiếc bánh kem. Mỗi chiếc bánh kem được 
cắt thành 5 phần, mỗi phần có 3 quả dâu tây.)
- Bài hỏi gì? - Bài hỏi Rô-bốt đã dùng tất cả 
 bao nhiêu quả dâu tây.
- Gọi HS tóm tắt bài toán. - HS nêu miệng.
- Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu. 
- Yêu cầu HS làm bài. - 1HS lên bảng, lớp làm vở.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - HS chia sẻ bài làm.
- GV cùng HS nhận xét.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân. - HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 97)
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế, 
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - HS trả lời.
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân. - HS nêu.
- Nhận xét
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Điền số vào ô trống.
- GV yêu cầu HS thực hiện cột 1 và 2. - HS làm miệng.
- Cột 1 và 2 ôn lại kiến thức nào? - HS nêu.
(Tính chất giao hoán của phép nhân.) - Nhắc lại tính chất.
- GV yêu cầu HS thực hiện cột 3 và 4. - HS làm miệng.
- Cột 3 và 4 ôn lại kiến thức nào? - HS nêu.
(Tính chất kết hợp của phép nhân.) - Nhắc lại tính chất.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc, nêu yêu cầu. - HS đọc, nêu yêu cầu.
- Nêu giá trị của mỗi biểu thức. - HS nêu và giải thích.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Giải ô chữ dưới đây...
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - HS thảo luận N2.
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
 - Các nhóm khác nhận xét.
- Ô chữ giải được là gì? (LÊ QUÝ ĐÔN) - HS nêu
- Giới thiệu một vài nét về nhà bác học Lê - HS lắng nghe.
Quý Đôn.
Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? (Điền số vào ô trống.) - HS nêu.
- GV yêu cầu làm việc theo cặp, thực hiện - HS thảo luận theo cặp.
yêu cầu bài. -Trình bày kết quả.
- Dựa vào đâu em tìm được số đúng cần - HS trả lời.
điền?
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên 
dương.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu tính chất giao hoán và kết hợp của - HS nêu.
phép nhân.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 98)
 NHÂN, CHIA VỚI 10, 100, 1000, ...
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép nhân với 10, 100, 1000,... và chia cho 10, 100, 1000,...
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- QS sách giáo khoa và cho biết có bao nhiêu - HS trả lời.
dây cờ? Mỗi dây cờ có bao nhiêu lá cờ?
(Có 10 dây cờ. Mỗi dây cờ có 36 lá cờ.)
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu là cờ ta thực - HS trả lời.
hiện như thế nào?
(Ta thực hiện phép tính: 36 x 10)
- Nêu yêu cầu tiết học. - HS lắng nghe.
2. Hình thành kiến thức: a) 
- GV viết 36 x 10 = 10 x 36. Hỏi tại sao cô - HS quan sát.
viết được như vậy? - Trả lời. 
(Cô vận dụng tính chất giao hoán.)
- 10 hay còn gọi là 1 chục. Vậy 10 x 36 bằng - HS trả lời.
gì?
(- 10 x 36 = 1 chục x 36 = 36 chục = 360.)
- Vậy 36 x 10 = ? - 36 x 10 = 360.
- Kết luận khi nhân 36 với 10 ta chỉ việc viết -HS lắng nghe.
thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của số 36 được 
kết quả là 360.
- Ngược lại, từ 36 x 10 = 360 ta có 360 : 10 = - HS nêu
36. Vậy khi chia 360 cho 10 ta làm thế nào?
(Khi chia 360 cho 10 ta chỉ việc bớt đi 1 chữ 
số 0 ở tận cùng bên phải của số 360 được kết 
quả là 36.)
b) 36 x 100 = ? và 3600 : 100 = ? (thao tác - HS thực hiện dưới sự dẫn dắt 
tương tự ý a) của GV.
- Kết luận:
+ Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 100, - HS trả lời.
... ta làm thế nào?
+ Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn - HS trả lời.
nghìn,... cho 10, 100, 100, ... ta làm thế nào?
 -Học thuộc phần nhận xét.
3. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Tính nhẩm.
-Gọi HS làm miệng. - HS nối tiếp nhau thực hiện.
- GV hỏi thêm vì sao em tìm được kết quả - HS nêu cách làm.
đúng của phép tính.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc. - HS đọc.
- Bài cho biết gì? - 1 HS nêu.
(Bài cho biết Rô-bốt chạy 10 vòng quanh sân 
vận động, mỗi vòng dài 375m)
- Bài hỏi gì? - 1 HS nêu.
(Bài hỏi Rô-bốt chạy bao nhiêu mét.)
- Gọi HS tóm tắt bài toán. - HS nêu miệng.
- Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu. 
- Yêu cầu HS làm bài. - 1HS lên bảng, lớp làm vở. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - HS chia sẻ bài làm.
- GV cùng HS nhận xét.
- GV khen ngợi HS.
- Giáo dục việc thường xuyên rèn luyện thể 
dục thể thao để tăng cường sức khỏe.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc. - HS đọc, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu thực hiện theo N2. - Làm việc theo cặp.
 - Báo cáo kết quả.
- GV kết luận. - Các nhóm khác nhận xét.
 - Nêu cách làm khác của nhóm 
 mình (nếu có).
- Vận dụng kiến thức nào vừa học để tính số - HS trả lời
ghế trong hội trường?
- GV khen ngợi HS.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài. - HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 99)
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân với 10, 100, 1000,... và chia cho 10, 100, 
1000,....
- Vận dụng vào giải các bài tập có liên quan. 
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu: - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, - HS trả lời.
1000,... ta làm thế nào?
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn 
 - HS trả lời.
nghìn,... cho 10, 100, 100, ... ta làm thế nào?
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? (Điền số vào ô trống.) - HS nêu
- GV yêu cầu HS thực hiện cột 1 và 2: - HS thực hiện theo yêu cầu của 
 GV
+ Ở cột 1 và 2, số cần tìm là thành phần nào + HS trả lời.
trong phép chia?
+ Muốn tìm thương của phép chia ta làm thế + HS trả lời.
nào?
+ Nêu kết quả. + HS nêu miệng.
- GV yêu cầu HS thực hiện cột 3 và 4: - HS làm miệng.
- Cột 3 và 4 ôn lại kiến thức nào? - HS nêu
(Tính chất kết hợp của phép nhân.) - Nhắc lại tính chất.
- GV yêu cầu HS thực hiện cột 3 và 4: - HS thực hiện theo yêu cầu của 
 GV:
+ Ở cột 3 và 4, số cần tìm là thành phần nào + HS trả lời.
trong phép chia?
+ Muốn tìm số chia ta làm thế nào? + HS trả lời.
+ Nêu kết quả. + HS nêu miệng.
- Cột 5 và 6: Thao tác tương tự
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc, nêu yêu cầu. - HS đọc, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa các - HS nêu và giải thích.
đơn vị đo khối lượng: tấn, tạ yến và ki-lô-
gam.
- Hỏi làm thế nào để đổi 500kg sang đơn vị - HS trả lời 
đo tạ?
(Vì 1 tạ = 100 kg nên 500 kg = 500 : 100 = 5 
tạ. Vậy 500 kg = 5 tạ).
- Yêu cầu 2 HS lên bảng, lớp làm bảng tay. - HS làm bài.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu.
(Tính bằng cách thuận tiện.)
- Yêu cầu 2 HS lên bảng, lớp làm vở. - HS làm bài.
 - Lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu.
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài cho biết gì? - HS trả lời.
(Bài cho biết một đoàn tàu hỏa có 25 toa; 
dùng các toa tàu từ toa 16 đến toa 25 để chở 
hàng; mỗi toa chở 12 tấn hàng.)
- Bài hỏi gì? - HS trả lời.
(Bài hỏi đoàn tàu chở tất cả bao nhiêu tấn 
hàng.)
- Gọi HS tóm tắt bài toán. - HS nêu miệng.
- Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu. 
- Yêu cầu HS làm bài. - 1HS lên bảng, lớp làm vở.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - HS chia sẻ bài làm.
- GV cùng HS nhận xét.
- GV khen ngợi HS.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc. - HS đọc.
- Yêu cầu HS phân tích bài toán. - 1HS nêu.
- Yêu cầu thảo luận N2 - Làm việc theo cặp.
 - Chia sẻ trong nhóm, chia sẻ 
 trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu cách nhân một số với 10, 100, 1000,... - HS nêu.
và cách chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn 
nghìn,... cho 10, 100, 1000,...
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________ Toán (Tiết 100)
 TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nắm được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 
- Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào giải 
các bài toán liên quan.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi. 
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Nêu yêu cầu tiết học. - HS lắng nghe.
2. Hình thành kiến thức:
- Đưa ra bài toán ở phần khám phá của SHS - HS đọc, phân tích đề.
- Để biết đội đồng diễn có bao nhiêu người ta - 1HS nêu
làm thế nào?
(Do mỗi hàng đều có 15 người nên tính tổng 
số hàng rồi tính tổng số người ở các hàng 
đó.)
- Nêu phép tín: 15 x (3 + 2) - HS trả lời
- Nêu cách làm khác. - HS nêu.
- Tính số người mặc áo đỏ, số người mặc áo 
trắng rồi cộng lại.
- 15 x 3 + 15 x 2
- Thực hiện các phép tính -HS thực hiện.
- Kết luận: Vậy 15 x (3 + 2) = 15 x 3 + 15 x 2. - HS nhắc lại.
- Hỏi: BT 15 x (3 + 2) có dạng như thế nào? - HS nêu. 
(là BT có dạng nhân 1 số với 1 tổng.)
- Trong tổng 3 + 2 thì 3 được gọi là gì? 2 - HS nêu. 
được gọi là gì? (- Gọi là số hạng.)
- Vậy khi nhân một số với một tổng ta còn có - HS nêu. 
thể làm như thế nào?
(- Ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng 
của tổng rồi cộng kết quả lại với nhau.)
- GV: Đây chính là tính chất phân phối của - HS đọc quy tắc SHS. phép nhân đối với phép cộng:
* a x (b + c) = a x b + a x c
* (a + b) x c = a x c + b x c
 - HS nhẩm học thuộc.
3. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu.
(- Tính bằng hai cách theo mẫu.)
- Phân tích mẫu. - HS theo dõi.
- Yêu cầu HS làm bài. - 2HS lên bảng làm câu a.
- Chấm, chữa, nhận xét. - Lớp làm vở câu b.
Bài 2: 
a) Gọi HS đọc, nêu yêu cầu. - HS đọc, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài. -1HS lên bảng làm ý a.
 - Lớp làm bảng tay 3 ý còn lại, 
 mỗi dãy 1 ý.
 - Chia sẻ bài làm, nhận xét.
b) Hai BT nào ở câu a có giá trị bằng nhau? - HS nêu.
- GV kết luận.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài cho biết gì? - HS nêu.
(- Bài cho biết khối lớp Bốn có 2 lớp học vẽ, 
khối lớp Ba có 3 lớp học vẽ, mỗi lớp học vẽ 
có 12 bạn)
- Bài hỏi gì? - HS nêu.
(- Bài hỏi cả hai khối lớp có bao nhiêu bạn 
học vẽ.)
- Gọi HS tóm tắt bài toán. - HS nêu miệng.
- Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu. 
- Yêu cầu HS làm bài. - 1HS lên bảng, lớp làm vở.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - HS chia sẻ bài làm, cách làm 
 khác.
- GV cùng HS nhận xét.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu tính chất phân phối của phép nhân đối - HS nêu.
với phép cộng.
- Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_4_tuan_20_tiet_96_100_tinh_chat_giao_h.doc