Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 26 - Tiết 126-130: Phân số và phép chia số tự nhiên. Tính chất cơ bản của phân số. Rút gọn phân số

(Tiết 126)
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được thương của một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số.
- HS biết mọi STN đều có thể viết thành 1 phân số có tử số là STN đó và mẫu số bằng 1
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, máy chiếu
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu
- Gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu :
- Tô màu số hình tròn để biểu diễn các phân số bên dưới hình
+ Giáo viên đọc cho học sinh này viết 1 số phân số , sau đó viết 1 số phân số cho học sinh đọc
+ Chữa bài, nhận xét học sinh
+ GTB, Nêu mục tiêu tiết học
2. Hình thành kiến thức:
+ Giáo viên nêu vấn đề: Chia đều 3 cái bánh cho 3 bạn thì mỗi bạn được mấy cái bánh? ( 3 : 3 = 1)
+ Các số 3,3,1 được gọi là các số gì?
+ Khi thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 , ta có thể tìm được thương là 1 số tự nhiên . Nhưng không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện như vậy.
+ Giáo viên nêu tiếp vấn đề: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy phần cái bánh?
+ Yêu cầu HS nêu cách chia.

+ GV nêu: Có 5 cái bánh chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy phần cái bánh?
+ Thương trong phép chia 3 : 4 = \frac{\mathbf{3}}{\mathbf{4}}\ có gì khác so với thương trong phép chia
3 : 3 = 1?
- Giáo viên kết luận( SGK tr 52)
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
GV chốt: Phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 không phải bao giờ cũng là 1 STN.
Lưu ý trường hợp: 0: 6 = 0
Bài 2: -Yêu cầu học sinh đọc đề, đọc mẫu và tự làm bài.
- Qua bài tập a em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào?
- Giáo viên gọi học sinh khác nhắc lại kết luận như SGK
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi và khoanh kết quả vào đáp án đúng A, B, C
+ Gọi đại diện các nhóm trả lời và nêu lí do tại sao lại khoang vào đáp án đó.
+ GV chốt: đáp án: C
4. Vận dụng, trải nghiệm
Tổng kết giờ học.
Dặn chuẩn bị bài sau

docx 10 trang Phương Mai 19/06/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 26 - Tiết 126-130: Phân số và phép chia số tự nhiên. Tính chất cơ bản của phân số. Rút gọn phân số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 26 - Tiết 126-130: Phân số và phép chia số tự nhiên. Tính chất cơ bản của phân số. Rút gọn phân số

Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 26 - Tiết 126-130: Phân số và phép chia số tự nhiên. Tính chất cơ bản của phân số. Rút gọn phân số
 TUẦN 26
 Toán (Tiết 126)
 PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được thương của một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể 
 viết thành một phân số. 
 - HS biết mọi STN đều có thể viết thành 1 phân số có tử số là STN đó và mẫu số 
 bằng 1
 * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp 
 hợp tác.
 * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, máy chiếu
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu
- Gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu : + Học sinh 1 thực hiện YC.
- Tô màu số hình tròn để biểu diễn các phân + Học sinh 2 thực hiện YC
số bên dưới hình
+ Giáo viên đọc cho học sinh này viết 1 số 
phân số , sau đó viết 1 số phân số cho học 
sinh đọc
+ Chữa bài, nhận xét học sinh - HS ghi đề bài vào vở
+ GTB, Nêu mục tiêu tiết học 
2. Hình thành kiến thức:
+ Giáo viên nêu vấn đề: Chia đều 3 cái bánh - Mỗi bạn được 1 cái bánh
cho 3 bạn thì mỗi bạn được mấy cái bánh? ( 
3 : 3 = 1)
 - HS trả lời
+ Các số 3,3,1 được gọi là các số gì?
+ Khi thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số 
tự nhiên khác 0 , ta có thể tìm được thương 
là 1 số tự nhiên . Nhưng không phải lúc nào 
ta cũng có thể thực hiện như vậy.
+ Giáo viên nêu tiếp vấn đề: Có 3 cái bánh - Học sinh thảo luận và đi đến cách chia
chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy - Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì 
phần cái bánh? mỗi bạn nhận được 3/4 cái bánh. Vậy 3: 
+ Yêu cầu HS nêu cách chia. 
 4 = 
 ퟒ
+ GV nêu: Có 5 cái bánh chia đều cho 4 bạn. - HS trả lời và nêu rõ cách chia
Hỏi mỗi bạn được mấy phần cái bánh? - Mỗi bạn được cái bánh
 ퟒ 
+ Thương trong phép chia 3 : 4 = có gì 
 ퟒ 
khác so với thương trong phép chia - HS tra lời
 3 : 3 = 1? 
- Giáo viên kết luận( SGK tr 52) 
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - HS đọc đề bài
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh - 1 học sinh lên bảng chữa bài
GV chốt: Phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số - HS nhận xét bài bạn
tự nhiên khác 0 không phải bao giờ cũng là 
1 STN.
Lưu ý trường hợp: 0: 6 = 0
Bài 2: -Yêu cầu học sinh đọc đề, đọc mẫu - HS đọc đề bài và tự làm bài.
và tự làm bài. - Có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số 
- Qua bài tập a em thấy mọi số tự nhiên đều bằng 1.
có thể viết dưới dạng phân số như thế nào? 
- Giáo viên gọi học sinh khác nhắc lại kết 
luận như SGK
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi và khoanh - HS trao đổi nhóm đôi, chia sẻ đáp án
kết quả vào đáp án đúng A, B, C - HS trình bày trước lớp
+ Gọi đại diện các nhóm trả lời và nêu lí do 
tại sao lại khoang vào đáp án đó.
+ GV chốt: đáp án: C
4. Vận dụng, trải nghiệm - Lắng nghe
- Tổng kết giờ học. - Thực hiện
- Dặn chuẩn bị bài sau 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Toán (Tiết 127)
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được thương của một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể 
 viết thành một phân số. 
 - HS biết mọi STN đều có thể viết thành 1 phân số có tử số là STN đó và mẫu số 
 bằng 1
 * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp 
 hợp tác.
 * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, máy chiếu - HS: sgk, vở ghi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu
- Gọi học sinh lên bảng làm bài - HS lên bảng làm bài, ở dưới viết vào vở 
- Viết thương của mỗi phép chia sau dưới nháp.
 dạng phân số 
8 :9 64 :8 1 :7 0 : 5 - HS nhận xét bài của bạn
- Giáo viên chữa bài, nhận xét - HS nêu yêu cầu cần đạt
- GTB, cho HS nêu yêu cầu cần đạt 
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ô li - HS làm bài vào vở
- GV cho HS đọc nối tiếp mỗi HS 1 phép 
 - HS thực hiện
tính.
- GV cho HS nhận xét, bổ sung
GV chốt: Phép chia số TN đều viết thành 
phân số. (có mẫu số khác 0)
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu đề bài - HS đọc đề và nêu yêu cầu
Tổ chức trò chơi: “Tìm thức ăn cho con 
vật” - HS lắng nghe
+ GV phổ biến tên trò chơi, cách chơi, luật 
chơi.
+ Tổ chức trò chơi - HS chơi 
+ GV chốt đội chơi đã tìm được thức ăn cho 
con vật.
+ GV chốt kiến thức: Mỗi phép chia số tự 
nhiên có thể viết thành phân số, ngược lại 
1 phân số cũng có thể viết thành phép chia 
số tự nhiên
 - HS nêu yêu cầu đề
Bài 3: GV cho HS nêu yêu cầu đề bài
+ GV hướng dẫn mẫu: Cân 4 hộp kẹo như - HS thảo luận nhóm 2 vận dụng kiến thức 
nhau được 1 kg. Hỏi cân 1 hộp nặng bao trả lời câu hỏi
nhiêu kg?
+ Nhấn mạnh: dấu ? chính là số cần điền ở 
tử số và mẫu số.
+ GV cho HS thảo luận nhóm 2 và trả lời
+ Gọi đại diện các nhóm trả lời và giải thích 
cách làm - Đại diện các nhóm trả lời và giải thích rõ 
+ Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. cách làm.
+ GV chốt: Cách tìm phân số là số đo đại 
lượng.
Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu bài - HS đọc đề và nêu yêu cầu đề bài 4 - GV cho Hs làm việc cặp đôi, 1 HS đọc - HS đọc và chọn đồ vật thích hợp với 
phân số, 1 HS chỉ vào vật có khối lượng khối lượng
tương ứng.
- GV và HS nhận xét.
+ GV chốt cách đọc, viết phân số chứa đại 
lượng.
Bài 5:
- GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
a. GV hướng dẫn mẫu như SGK - HS lắng nghe
- GV cho HS tự hoàn thiện tìm độ dài các - HS tìm độ dài của cạnh AD, AE, AG
 cạnh còn lại - HS thực hiện và neu cách làm
b. Cho HS thực hiện làm bài cá nhân vào 
vở ô li.
- GV cho HS nhận xét 
- GV chốt: Cách tìm độ dài các đoạn thẳng 
tương ứng.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe
- Về nhà chuẩn bị bài: Tính chất cơ bản 
của phân số.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Toán (Tiết 128)
 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù: 
 - HS nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, nhận biết được sự bằng nhau 
 của 2 phân số bằng nhau, vận dụng giải bài tập, bài toán có liên quan. 
 * Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
 tạo, yêu thích môn học. 
 * Phẩm chất: tính cẩn thận, làm Toán nhanh, chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, máy chiếu
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu
- Gọi học sinh lên bảng làm bài - HS lên bảng làm bài, ở dưới viết vào vở 
+ Đoạn đường dài 1km, được chia thành 4 nháp.
đoạn bằng nhau. Đội công nhân đã sửa ba 
 - HS nhận xét bài của bạn đoạn như thế. Vậy đã sửa đượckm còn - HS nêu yêu cầu cần đạt
fải sửakm.
 - Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
- GTB, Nêu mục tiêu tiết học 
2. Hình thành kiến thức
a. Bài toán thực tế - HS lắng nghe
+ GV nêu vấn đề: Có hai băng giấy dài 
bằng nhau. GV gọi 2 HS lên bảng thao tác.
 - HS dưới lớp thao tác trên băng giấy (đã 
- Bạn Việt chia băng giấy thứ nhất thành 3 
phần bằng nhau rồi tô màu 2 phần. Hỏi bạn chuẩn bị) theo hình thức nhóm 2 
Việt tô màu bao nhiêu phần băng giấy?
- Bạn Mai chia băng giấy thứ 2 thành 6 - HS trả lời.
phần bằng nhau, rồi tô màu 4 phần. Hỏi bạn 
Mai tô màu bao nhiêu phần băng giấy? 
+ GV cho HS thao tác và trả lời
+ GV chốt đáp án: Việt đã tô màu băng 
 ퟒ
giấy. Mai đã tô màu băng giấy. - HS trả lời.
+ Nhận xét về độ dài của hai băng giấy 
vừa tô màu? 
 ퟒ - HS so sánh hai phân số 
+ So sánh phân số và 
b. Tính chất cơ bản của phân số - HS trả lời 
- Làm thế nào từ phân số ta có được 
 ퟒ
phân số ?
 - HS lắng nghe 
 ퟒ
- Làm thế nào từ phân số ta có được 
 - HS nhắc lại kiến thức về phân số bằng 
phân số ? nhau
GVKL: Rút ra tính chất cơ bản của phân 
số( hai phân số bằng nhau ) như nhận xét 
SGK trang 56
+ GV cho HS thuộc kiến thức tại lớp.
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1: 
 - Cho hs làm bài cá nhân vào SGK - HS làm bài cá nhận vào SGK.
 - Trình chiếu và chữa bài - HS nêu kết quả
 - GV cho HS nêu kết quả, HS nhận xét - HS nhận xét đáp án đúng.
 đáp án đúng.
GV chốt: phân số bằng nhau.
 - HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất cơ bản 
của phân số
Bài 2: - GV cho HS nêu yêu cầu đề bài - HS nêu yêu cầu đề bài
- Cho HS thảo luận nhóm 2 làm bài vào vở - HS thảo luận nhóm 2 làm bài vào vở ô li.
ô li. - HS chữa bài
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV trình chiếu đáp án và chữa bài
GVKL: Vận dụng tính chất cơ bản của 
phân số để tìm thừa số hoặc số chia chưa 
biết. Từ đó tìm được các phân số bằng phân 
số đã cho.
Bài 3: - HS làm bài và khoanh vào đáp án đúng
+ GV cho HS tìm hiểu đề bài rồi làm bài - HS nêu cách làm
+ Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
+ GV chốt kết quả:
 : 
 = = 
 : - HS trả lời
Đáp án C
+ Phân số 2/3 bằng phân số nào?
GVKL: Khi chia cả tử và mẫu cho cùng 1 
số tự nhiên khác 0 ta được một phân số mới 
bằng phân số đã cho.
4. Vận dụng, trải nghiệm
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của - HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số
phân số. - HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Toán (Tiết 129)
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù: 
 - Củng cố tính chất cơ bản của phân số, bổ sung kiến thức nếu nhân (chia) cả số 
 chia và số bị chia với 1 số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi
 * Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
 tạo, yêu thích môn học. 
 * Phẩm chất: tính cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, máy chiếu
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu
+ GV yêu cầu HS nêu lại tính chất cơ bản - HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số.
của phân số.
 ퟒ
+ Tìm phân số bằng phân số 
 - HS nêu các phân số
+ GV cho HS nhận xét, kết luận cách tìm 
đúng phân số bằng nhau. - HS ghi đề bài vào vở
+ GV giới thiệu bài, cho HS nêu yêu cầu 
 - HS nêu yêu cầu cần đạt
cần đạt.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: 
 - Cho hs làm bài cá nhân vào SGK - HS làm bài cá nhận vào SGK.
 - Trình chiếu và chữa bài - HS nêu kết quả
 - GV cho HS nêu kết quả, HS nhận xét - HS nhận xét đáp án đúng.
 đáp án đúng.
GV chốt: Cách tìm thừa số và số chia để 
tìm ra các phân số bằng nhau
Bài 2: 
- GV cho HS nêu yêu cầu đề bài - HS nêu yêu cầu đề bài
- GV nêu vấn đề: Có 2 cột, cột trái là biểu 
thức chưa 2 chữ, cột phải là giá trị của biểu 
thức.
+ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tính giá - HS thảo luận nhóm 2 và tính giá trị của 
trị của biểu thức với a = 12, b = 4. biểu thức
+ Gọi HS nêu kết quả của 2 biểu thức - HS nêu kết quả giá trị 2 biểu thức
+ Nhận xét về kết quả của hai biểu thức - HS trả lời
- GV trình chiếu và chốt: kết quả hai biểu 
thức bằng nhau.
+ Nếu nhân (chia) số bị chia và số chia cho 
 - HS trả lời
cùng 1 số tự nhiên khác 0 thì thương như 
thế nào? 
GVKL: Nếu nhân (chia) số bị chia và số - HS làm bài và khoanh vào đáp án đúng
chia cho cùng 1 số tự nhiên khác 0 thì - HS nêu cách làm
thương không thay đổi
b. Từ câu a, GV cho HS nêu được dấu so 
sánh đó là dấu “ =”
Bài 3:
 - HS tự làm và ghi số vào vị trí con ong 
a,b ) Hướng dẫn tương tự như bài 1
Đáp án: a. Con bướm số 2, con ong số 6 con bướm.
b. Yêu cầu HS tìm các tử số và mẫu số còn - HS thực hiện
thiếu ( bị các bông hoa che lấp, rồi tính tổng 
các số bị che đó) GVKL: Khi nhân (chia) cả tử và mẫu cho 
cùng 1 số tự nhiên khác 0 ta được một phân 
số mới bằng phân số đã cho.
3. Vận dụng, trải nghiệm
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của - HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số
phân số. - HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài: Rút gọn phân số
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Toán (Tiết 130)
 RÚT GỌN PHÂN SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được rút gọn phân số là gì, vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực 
 tế có liên quan.
 * Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề.
 * Phẩm chất: tính cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, máy chiếu
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu
+ Tìm 5 phân số bằng mỗi phân số sau: , - 3 HS lên bảng làm bài, ở dưới viết vào 
 , . vở nháp.
ퟒ ퟒ
 - HS nhận xét bài của bạn
+ Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
+ GTB, Nêu mục tiêu tiết học - HS nêu yêu cầu cần đạt
2. Hình thành kiến thức
a. Bài toán thực tế - HS lắng nghe
+ GV nêu vấn đề: như phần a SGK trang 
59. 
+ Rút gọn phân số nghĩa là như thế nào?
 - HS trả lời
GV chốt: Rút gọn phân số nghĩa là tìm - HS trả lời.
phân số mới bằng phân số ban đầu nhưng 
có tử số và mẫu số bé hơn.
b. Rút gọn phân số
+ GV cho HS rút gọn phân số . Nếu HS 
không làm được GV gợi ý + Gợi ý: Xét xem cả tử số và mẫu số đều - HS lắng nghe
chia hết cho cùng 1 số tự nhiên nào lớn 
hơn 1. Sau đó chia cả tử và mẫu cho số tự 
nhiên đó. Cuối cùng được phân số mới 
bằng phân số đã cho.
+ GV cho HS thảo luận nhóm 2 đề rút gọn - HS thảo luận nhóm 2 rút gọn phân số 
phân số
+ Gọi HS lên bảng thực hiện và GV kết - HS lên bảng rút gọn phân số 
luận cách rút gọn đúng.
 : ퟒ
 = = 
 : 
 ퟒ
Ta nói: phân số đã được rút gọn thành 
4
 chính là phân số tối giản.
7
+ GV cho HS nêu cách hiểu về phân số tối - HS nêu cách hiểu phân số tối giản
giản
GV chốt 3 bước rút gọn phân số:
Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao - HS nhắc lại về 3 bước rút gọn phân số
cho TS và MS của phân số đều chia hết cho 
số đó.
+ Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số cho số 
đó.
+ Bước 3: Cứ chia như vậy khi tìm được 
phân số tối giản.
+ GV cho HS thuộc kiến thức rút gọn 
phân số tại lớp.
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1: 
- GV cho HS nêu yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài
- Cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm được các - HS thảo luận nhóm 2 tìm ra phân số tối 
phân số tối giản giản.
- Câu b làm bài vào vở ô li - HS chữa bài
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV trình chiếu đáp án và chữa bài
GVKL: Cách tìm phân số tối giản và cách 
rút gọn phân số
Bài 2: 
+ GV yêu cầu HS nêu đề bài - Hs đọc để
+ Cho HS làm cá nhân vào vở ô li - HS làm vào vở ô li
+ GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - 2 HS lên bảng chữa bài
+ Yêu cầu HS nhận xét và nhắc lại cách rút - HS nhắc lại kiến 
gọn PS. GV chốt: ba bước rút gọn phân số
4. Vận dụng, trải nghiệm
- Yêu cầu HS nhắc lại 3 bước rút gọn phân - HS nhắc lại 3 bước rút gọn phân số
số. - HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_4_tuan_26_tiet_126_130_phan_so_va_phep.docx