Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 28 - Bài 58-60 - Tiết 136-140: Luyện tập. Phép cộng phân số

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố so sánh phân số đã học (cùng mẫu số hoặc khác mẫu sổ, so sánh phân số với 1), bổ sung so sánh hai phân số có cùng tử số;
- Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan đến so sánh phân số
* Năng lực chung: Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, thực hành giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đển so sánh phân số, HS được phát triển năng lực lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu:
- Trò chơi RCV (MH) Làm 3 BT so sánh phân số
- Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số? khác mẫu số?
=> Luyện tập
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Vở
=> Củng cố so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số; so sánh phân số vóì 1
Bài 2: Bảng con
* Câu a: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bóng nói của Rô-bốt; nêu phân số chỉ số phần …
- 2 phân số này có gì đặc biệt?
- So sánh 2 phân số có cùng tử số?
* Câu b: Vận dụng nhận xét ở câu a để so sánh hai phân số có cùng tử số
- Chữa bài: So sánh 2 phân số có cùng tử số
Giải thích cách làm
=> Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số?
Bài 3: Bảng con

Đọc, nêu yêu cầu

Bài 4: PBT
Đọc, nêu yêu cầu

- GV cho HS phân tích đề bài, quan sát hình vẽ
- Giải thích cách làm.
=> Qua hình vẽ, thỏ nâu nặng hơn thỏ trắng (hình phía trên); thỏ trắng nặng hơn thỏ đen (hình phía dưới). Suy ra thỏ nâu nặng nhất, thỏ đen nhẹ nhất, thỏ trắng nhẹ hơn thỏ nâu và nặng hơn thỏ đen.
- GV tuyên dương, khen ngợi HS.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số? Cùng mẫu số? Khác mẫu số? So sánh phân số với 1?
- Nhận xét tiết học.

doc 14 trang Phương Mai 19/06/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 28 - Bài 58-60 - Tiết 136-140: Luyện tập. Phép cộng phân số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 28 - Bài 58-60 - Tiết 136-140: Luyện tập. Phép cộng phân số

Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 28 - Bài 58-60 - Tiết 136-140: Luyện tập. Phép cộng phân số
 TOÁN 4 KẾT NỐI
TUẦN 28
 Toán (Tiết 136)
 BÀI 58: LUYỆN TẬP (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố so sánh phân số đã học (cùng mẫu số hoặc khác mẫu sổ, so sánh phân 
số với 1), bổ sung so sánh hai phân số có cùng tử số; 
- Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan đến so sánh phân số 
* Năng lực chung: Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, thực hành giải các 
bài tập, bài toán thực tế liên quan đển so sánh phân số, HS được phát triển năng 
lực lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học; 
năng lực tư duy, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Trò chơi RCV (MH) Làm 3 BT so sánh - Bảng con
phân số
- Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số? 
khác mẫu số?
=> Luyện tập
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Vở - Đọc và nêu yêu cầu
 - HS làm nháp. Đổi vở chữa bài 
 nhóm đôi
 - Soi, chữa bài trước lớp. Giải 
=> Củng cố so sánh hai phân số có cùng mẫu thích cách làm. 
số, khác mẫu số; so sánh phân số vóì 1 - Nhận xét
Bài 2: Bảng con - HS đọc yêu cầu
* Câu a: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bóng - HS quan sát
nói của Rô-bốt; nêu phân số chỉ số phần 
- 2 phân số này có gì đặc biệt?
 - Bảng con
- So sánh 2 phân số có cùng tử số?
* Câu b: Vận dụng nhận xét ở câu a để so sánh hai phân số có cùng tử số - Bảng con
- Chữa bài: So sánh 2 phân số có cùng tử số - HS Giải thích cách làm
Giải thích cách làm
=> Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử - HS nêu
số?
Bài 3: Bảng con - Yêu cẩu HS làm bài trắc 
Đọc, nêu yêu cầu nghiệm, so sánh các phân số là 
 số đo lượng nước ở mỗi chai 
 (theo đơn vị lít) rồi chọn kết quả 
 lượng nước ít nhất.
 - Giơ đáp án 
 - Kết quả: Bình C có lượng nước 
 ít nhất.
Bài 4: PBT - Yêu cầu HS làm bài trắc 
Đọc, nêu yêu cầu nghiệm ba lựa chọn.
 - HS làm việc cá nhân
- GV cho HS phân tích đề bài, quan sát hình 
vẽ 
- Giải thích cách làm.
=> Qua hình vẽ, thỏ nâu nặng hơn thỏ trắng 
(hình phía trên); thỏ trắng nặng hơn thỏ đen 
(hình phía dưới). Suy ra thỏ nâu nặng nhất, 
thỏ đen nhẹ nhất, thỏ trắng nhẹ hơn thỏ nâu 
và nặng hơn thỏ đen.
 - Kết quả: Đáp án C
- GV tuyên dương, khen ngợi HS.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử - HS nêu.
số? Cùng mẫu số? Khác mẫu số? So sánh 
phân số với 1?
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________ Toán (Tiết 137)
 BÀI 59: LUYỆN TẬP CHUNG (3 TIẾT – TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan. Đọc, viết được phân số.
- Nhận biết được các phân số bằng nhau.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- Thực hiện được việc rút gọn phân số.
- Thực hiện được việc quy đổng mẫu số các phân số 
- So sánh được các phân số (cùng mẫu số hoặc có một mẫu số chia hết cho các 
mẫu số còn lại).
- Xác định được phân số bé nhất, phân số lớn nhất trong nhóm có không quá bốn 
phàn số.
- Sắp xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn trong nhóm có không quá 
 bốn phân số.
- Giải được bài toán thực tế liên quan tới phân số.
* Năng lực chung: Qua thực hành làm bài tập giúp HS phát triển năng lực tư duy 
và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vẩn để 
toán học trong thực tế.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
-Trò chơi RCV: Thực hành so sánh các phân - HS ghi đáp án đúng vào bảng 
số (MH) (BT SGK) con
 - Hs nêu và giải thích cách làm
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: Nháp
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Điền số
- GV yêu cầu HS quan sát, làm nháp - HS thực hiện. - Chữa bài: - HS trả lời
 Phần a/ Điền số bao nhiêu? Làm 
 cách nào để tìm được số đó?
 Phần b/ c/ (Tương tự) 
 (Khi rút gọn phần số phải đưa về 
 phân số tối giản)
=> Chốt kiến thức về phân số bằng nhau; tính 
chất cơ bản của phân số, cách rút gọn rút gọn 
phân số.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: PBT
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Chọn câu trả lời đúng
 a/ Đã tô màu vào 2/5 số ngôi 
 sao của hình nào dưới đây?
 b/ 
 - Làm PBT
- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó đổi chéo. - HS thực hiện.
 a/ Đáp án B
 b/ Đáp án C
- Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu. 
 a/ Đáp án B vì tô màu vào 4 ngôi 
 sao 
- GV củng cố dấu hiệu nhận biết các phân số - HS lắng nghe.
bằng nhau
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: Vở
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Rút gọn phân số
 - HS làm vở ở lớp
- GV mời HS soi chữa bài, nêu cách làm ý a) - HS nêu.
 a) Tích ở tử số và mẫu số đều có 
 thừa số 6 và 12 => chia cả tử số 
 và mẫu số cho 6 và 12 (Rút gọn)
 được phân số 5/7
- GV gọi HS trả lời và nêu cách làm ý b) b) Tích ở tử số và mẫu số đều có 
 thừa số 9 và 15 => chia cả tử số 
 và mẫu số cho 9 và 15 (Rút gọn) được phân số 8/16; tiếp tục chia 
 cả tử số và mẫu số cho 8 được 
 1/2
 GV cùng HS nhận xét, chốt: Củng cố cách - HS lắng nghe
làm dạng bài “Tính” dựa vào cách rút gọn 
phân số để đưa kết quả vể phân số tối giản.
Trò chơi: Hái hoa
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Hãy đọc thầm và nêu cách chơi? -HS đọc
- GV giải giải thích luật chơi như trong SGK - HS chơi theo nhóm 4
 - Khi một bạn chơi, các bạn còn 
 lại trong nhóm giám sát, động 
 viên bạn; tất cả HS đều lẩn lượt 
 được chơi.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm tổ chúc 
chơi đúng luật.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên 
dương.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu cách so sánh các phân số? - HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ______________________________________________
 Toán (Tiết 138)
 BÀI 59: LUYỆN TẬP CHUNG (3 TIẾT – TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan. Đọc, viết được phân số.
- Nhận biết được các phân số bằng nhau.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- Thực hiện được việc rút gọn phân số.
- Thực hiện được việc quy đổng mẫu số các phân số 
- So sánh được các phân số (cùng mẫu số hoặc có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại).
- Xác định được phân số bé nhất, phân số lớn nhất trong nhóm có không quá bốn 
phàn số.
- Sắp xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn trong nhóm có không quá 
 bốn phân số.
- Giải được bài toán thực tế liên quan tới phân số.
* Năng lực chung: Qua thực hành làm bài tập giúp HS phát triển năng lực tư duy 
và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vẩn để 
toán học trong thực tế.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài tập.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
-Trò chơi RCV: Thực hành so sánh các phân - HS ghi đáp án đúng vào bảng 
số (MH) (BT SGK) con
 - Hs nêu và giải thích cách làm
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: Nháp
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Quy đồng 
- GV yêu cầu HS quan sát, làm nháp - HS thực hiện.
 - Kiểm tra chéo 
- Soi Chữa bài: - HS trả lời
 HS giải thích cách làm (Theo 
 quy tắc quy đồng Mẫu số 2 phân 
 số, trường hợp có một mẫu số 
 chia hết cho các mẫu số còn lại)
 Phần b/ c/ (Tương tự) 
=> Chốt kiến thức về quy đổng mẫu số hai 
phân số, trong đó có một mẫu số chia hết cho 
mẫu số còn lại
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: Vở
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Quy đồng 
- BT2 này có gì giống và khác so với BT1? - Giống: Quy đồng mẫu số các 
 phân số, trong đó có một mẫu số 
 chia hết cho mẫu số còn lại
 - Khác: Quy đồng 3-4 phân số 
- Yêu cầu HS làm vở, sau đó đổi chéo. - HS thực hiện.
- Yêu cầu HS soi chữa bài, nêu cách làm. - HS nêu. 
 Phần a/: Mẫu số chung là 45, vì 
 45 chia hết cả cho 3 và 5 ...
 Phần b/: Mẫu số chung là 16, vì 
 16 chia hết cả cho 2, 4 và 8 ...
=> BT2 giúp Củng cố, rèn kĩ năng quy đổng - HS lắng nghe.
mẫu số các phân số, trong đó có một mẫu số 
chia hết cho các mẫu số còn lại
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: PBT
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Tìm phân số thích hợp
 - Hs làm PBT
- GV mời HS soi chữa bài, nêu cách làm ý a) - HS nêu câu a: Đoạn thẳng AC 
 được chia thành 4 phẩn bằng 
 nhau, trong đó đoạn thẳng AB là 
 1 phẩn. Vậy AB = ¼ AC.
 - Đoạn thẳng AC được chia 
 thành 4 phẩn bằng nhau, trong 
 đó đoạn thẳng BC là 1 phẩn. 
 Vậy BC = ¾ AC.
- GV gọi HS trả lời và nêu cách làm ý b) b) Tương tự
- GV cùng HS nhận xét, chốt: Củng cố, nhận - HS lắng nghe
biết phân số qua hình ảnh trực quan liên quan 
đến đoạn thẳng được chia thành các phần 
bằng nhau.
Bài 4: Bảng con
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- BT yêu cầu gì? -Viết 2; 1/6; ¾ thành 3 phân số 
 có mẫu số là12 - Cho Hs làm bảng con - HS làm bảng con
 - Chia sẻ cách làm (viết 2 thành 
 2/1 và quy đồng 3 phân số với 
 MSC là 12)
=> Củng cố, rèn kĩ năng viết một số tự nhiên 
và hai phân sổ thành các phân số có cùng 
mẫu số.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên 
dương.
Bài 5: Thảo luận nhóm 4 HS đọc đề bài: Lấy ¼ sợi dây ...
Gọi HS đọc yêu cầu
 - HS thảo luận nhóm 4
 - Đại diện nhóm chia sẻ cách 
 làm: Gập đôi đoạn dây, đánh dấu 
 đúng chỗ gập. Gập đôi tiếp và 
 đánh dấu đúng các chỗ gập. Mở 
 ra ta được 4 đoạn bằng nhau Cắt 
 lấy 1 phần ta được đoạn dây dài 
 ¼ m
GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên 
dương.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu cách quy đồng các phân số? - HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 _________________________________________________
 Toán (Tiết 139)
 BÀI 59: LUYỆN TẬP CHUNG (3 TIẾT – TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan. Đọc, viết được phân số.
- Nhận biết được các phân số bằng nhau.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- Thực hiện được việc rút gọn phân số.
- Thực hiện được việc quy đổng mẫu số các phân số 
- So sánh được các phân số (cùng mẫu số hoặc có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại).
- Xác định được phân số bé nhất, phân số lớn nhất trong nhóm có không quá bốn 
phàn số.
- Sắp xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn trong nhóm có không quá 
 bốn phân số.
- Giải được bài toán thực tế liên quan tới phân số.
* Năng lực chung: Qua thực hành làm bài tập giúp HS phát triển năng lực tư duy 
và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vẩn để 
toán học trong thực tế.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài tập.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Quy đồng hai phân số sau: ¾ và 5/12 - HS làm bảng con
 - Hs nêu và giải thích cách làm
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: PBT
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Điền dấu >; <; = 
- GV yêu cầu HS quan sát, làm PBT - HS thực hiện.
 - Kiểm tra chéo 
- Soi Chữa bài: - HS nêu đáp án
 - HS giải thích cách làm Phần a, 
 b: so sánh hai phần số cùng mẫu 
 số (hoặc cùng tử số) và quy 
 đồng mẫu số hai phân số; so 
 sánh phân số với số tự nhiên.
 Phần c/ Dựa vào cách so sánh 
 phân số với 1.
=> Chốt kiến thức về so sánh hai phân số, so 
sánh phân số với số tự nhiên; so sánh phân số 
với 1.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: Bảng con
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Điền đúng sai 
- Yêu cầu HS làm bảng con - HS thực hiện.
- Yêu cầu HS chữa bài, nêu cách làm. - HS nêu. a) S; b) Đ.
 - So sánh hai phân số chỉ số viên 
 bi Mai cho từng bạn rổi kểt luận.
 => BT2 giúp Củng cố, rèn kĩ năng vận - HS lắng nghe.
dụng so sánh phân số vào giải bài toán trong 
thực tế
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: Bảng con
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Chọn câu trả lời đúng
- Yêu cầu HS làm bảng con - HS bảng con
 HS nêu đáp án B; giải thích cách 
 làm (Quy đổng mẫu số các phân 
 số rổi tìm phân số bé nhất trong 
 các phân số đó và trả lời.)
 Hoặc vận dụng ngay cách so 
 sánh phân số có cùng tử số (đã 
 học) mà không cẩn quy đổng 
 mẫu số
- GV cùng HS nhận xét, chốt: Củng cố, rèn kĩ - HS lắng nghe
năng xác định phân số lớn nhất, phân số bé 
nhất trong ba phân số vào giải bài toán trong 
thực tế.
Bài 4: Vở
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- BT yêu cầu gì? -Viết bốn phân số theo thú tự từ 
 bé đến lớn.
 - Đọc các phân số đã cho
- Cho Hs làm Vở - HS làm vở
 - Soi chữa bài; Chia sẻ cách làm 
=> Củng cố, rèn kĩ năng viết bốn phân số 
theo thứ tự từ bé đến lớn

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_4_tuan_28_bai_58_60_tiet_136_140_luyen.doc