Giáo án Khối 4 - Tuần 21

A. Mục tiêu:

- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số.

- Biết đọc, viết phân số.

- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2

B. Đồ dùng dạy - học:

- Bộ đồ dùng học toán phân số.

C. Hoạt động dạy - học:

 

docx 30 trang Bảo Anh 12/07/2023 2160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 21

Giáo án Khối 4 - Tuần 21
TUẦN 21
Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2021
SÁNG
Tiết 1: Chào cờ
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Toán
RÚT GỌN PHÂN SỐ
A. Mục tiêu: 
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2
B. Đồ dùng dạy - học: 
- Bộ đồ dùng học toán phân số.
C. Hoạt động dạy - học:	
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ: Phân số bằng nhau.
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT3, lớp làm nháp.
a) b) 
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: - GTB: - Rút gọn phân số.
HĐ 1:.Hoạt động cả lớp. 
* Thế nào là rút gọn phân số?
- Gọi HS nêu ví dụ SGK.
- Ghi bảng ví dụ phân số: 
+ Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn ? 
- Yêu cầu so sánh hai phân số: và 
- Kết luận: Phân số đã được rút gọn thành phân số 
* Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
- GV đưa tiếp ví dụ: rút gọn phân số: 
+ Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết?
- Yêu cầu rút gọn phân số này.
GV KL: Những phân số như vậy gọi là phân số tối giản. 
- Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về phân số tối giản?
- Tổng hợp các ý kiến HS gợi ý rút ra qui tắc về cách rút gọn phân số.
- GV ghi bảng qui tắc.
- Gọi 2 HS nhắc lại qui tắc.
HĐ 2:.* Luyện tập - Thực hành.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm BT1a
a) ; ;
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Viết theo mẫu.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm BT3, lớp làm nháp.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
 2 HS nêu lại ví dụ.
- Thực hiện phép chia để tìm thương.
- Hai phân số và có giá trị bằng nhau nhưng tử số và mẫu số của hai phân số không giống nhau.
 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tiến hành rút gọn phân số và đưa ra nhận xét phân số này có tử và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1. 
+ Phân số này không thể rút gọn được. 
- HS tìm ra một số phân số tối giản. 
- HS nêu lên cách rút gọn phân số thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS viết qui tắc rút gọn phân số vào vở.
 2 HS nhắc lại qui tắc.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm BT1a
 ; ;
 ; ; 
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
- Những phân số tối giản là:
 ; ; 
- Những phân số rút gọn được là: 
 ; 
- HS nhận xét, bổ sung. 
D. Củng cố, dặn dò: 
+ Gọi 2 HS nêu cách rút gọn phân số?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
GDKNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52.
C. Các hoạt động dạy - học: 
1. Ổn định: Hát
2. Ktbc: Trống đồng Đông Sơn.
- Gọi 2 HS đọc bài và TLCH SGK.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa. 
- HS xem tranh và trả lời câu hỏi.
+ Em biết gì về Trần Đại Nghĩa?
HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.
* Hướng dẫn luyện đọc.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài.
- GV kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng.
+ Bài được chia làm mấy đoạn?
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: - Thảo luận nhóm.
* Tìm hiểu bài.
- H/dẫn HS tìm hiểu bài theo nhóm. 
- Gọi đại diện nhóm trả lời. 
Đoạn 1:
+ Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. 
+ Ý chính đoạn 1 cho em biết điều gì?
Đoạn 2,3:
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
+ Ý chính đoạn 2,3 cho em biết điều gì?
*Đoạn 4: 
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? 
+ Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩacó những cống hiến to lớn như vậy? 
+ Ý chính đoạn 4 cho em biết điều gì?
+ Nêu nội dung chính của bài? 
- GV nhận xét chốt ý đúng và ghi bảng nội dung bài.
HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn : " Năm 1946  lô cốt của giặc"
- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
- HS hát.
 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS xem ảnh chân dung nhà khoa học, năm sinh, năm mất. 
+ Trần Đại Nghĩa là một nhà khoa học trẻ có nhiều đóng góp trong việc chế tạo vũ khí. Ông sinh năm 1913 và mất năm 1997.
 4 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
+ Bài được chia làm 4 đoạn.
 Đ.1: Từ đầu ...chế tạo vũ khí.
 Đ.2: Năm 1946...của giặc.
 Đ.3: Bên cạnh ...nhà nước
 Đ.4: Những cống hiến ... hết.
- HS đánh dấu từng đoạn. (SGK).
 4 HS đọc n.tiếp đoạn lần1, luyện đọc từ khó.
 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải SGK: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi:
- HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH :
+ Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ,quê ở Vĩnh Long ,ông học trung học ở Sài Gòn sau đó năm 1935 ông sang pháp học đại học ông theo học đồng thời cả ba ngành:kĩ sư cầu cống,kĩ sư điện,kĩ sư hàng không.Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí . 
+ Ý đ.1: Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946. 
- HS đọc thầm đoạn 2,3 và TLCH :
+ Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc.
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nuớc nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật nhà nước.
 + Ý đ.2,3: Những đóng góp to lớn của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
+ HS đọc đoạn “ Những cống hiến . . . hết “ 
 + Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng, Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
+ Nhờ ông có tấm lòng lẫn tài năng. Ông yêu nước, tận tụy, hết lòng vì nước; ông lại là khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
+ Ý đoạn 4: Nhà nước ta đánh giá rất cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa.
+ Nội dung chính: Bài văn ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
- HS lắng nghe, ghi nội dung vào vở.
 2 HS phân đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
D. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và chuẩn bị bài: Bè xuôi sông La.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Tiếng anh (GVC)
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 5: Chính tả (Nhớ - viết)
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
A. Mục tiêu:
- Nhớ - viết chính xác và trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài "Chuyện cổ tích về loài người".
- Làm đúng BT 3.
B. Đồ dùng dạy - học: 
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a, 3.
C. Hoạt động dạy - học:	
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp từ: nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt...
3. Bài mới: 
- GTB: Chuyện cổ tích về loài người.
HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
*Hướng dẫn chính tả: 
- GV đọc khổ thơ.
+ Khổ thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét đánh giá.
*Hướng dẫn viết từ khó. 
- Cho HS luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: sáng, rõ, lời ru, rộng,...
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Viết chính tả:
- GV HD HS cách trình bày.
- HS tự nhớ viết.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét 5 bài tại chỗ và đánh giá. 
HĐ 3: Hoạt động nhóm,
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2a: Điền vào chổ trống: r,d hoặc gi.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài tập. 
- Yêu cầu HS trình bày kết quả. 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS hát.
 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp: nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt...
- HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi trong SGK. 
+ 4 khổ thơ nói về chuyện cổ tích loài người trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà mọi vật trên trái đất mới xuất hiện.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS luyện viết các từ: sáng, rõ, lời ru, rộng,...
- HS nghe.
- HS tự nhớ viết chính tả.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- HS lắng nghe.
Bài 2a:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài.
 Mưa giăng trên đồng
Uốn mềm ngọn lúa
Hoa xoan theo gió
 Rải tím mặt đường.
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 3:
 1 HS nêu y/c bài tập.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
 1 HS lên bảng viết: dáng thanh - thu dần - một điểm - rắn chắc - vàng thẫm - cánh dài - rực rỡ - cần mẫn.
D. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung học tập.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Nghe - viết: Sầu riêng.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHIỀU
Tiết 1: Đạo đức
BÀI 10: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( Tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
GDKNS: 
- Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. 
- Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tính huống. 
B. Đồ dùng dạy - học:
- SGK Đạo đức lớp 4.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả 
+ Yêu cầu HS nêu ghi nhớ.
+ Nêu những việc làm thể hiện được sự kính trọng, biết ơn người lao động.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Lịch sự với mọi người. 
HĐ 1: Hoạt động nhóm.
* Tìm hiểu truyện: Chuyện ở tiệm may.
- GV kể: Chuyện ở tiệm may 
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
+ Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang & bạn Hà trong câu chuyện trên?
+ Nếu là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? vì sao?
- GV nhận xét, đánh giá.
GV kết luận:
- Phần ghi nhớ SGK.
HĐ 2: Hoạt động nhóm.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 3: Hoạt động nhóm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV chia 5 nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm. 
GV KL: Phép lịch sự khi giao tiếp: 
+ Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy. 
+ Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
+ Chào hỏi khi gặp gỡ.
+ Cảm ơn khi được giúp đỡ.
- HS hát.
 2 HS trả lời trước lớp.
+ ...
+ ...
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.
- Đọc và kể chuyện"Chuyện ở tiệm may", thảo luận câu hỏi 1, 2. 
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe. 
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày. 
- Những hành vi, việc làm nên làm: b, d.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Ý kiến đồng ý: c, d.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày. 
+ Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai, vừa nói. 
- HS nhóm khác nhận xét,bổ sung.
- HS theo dõi. 
+ Xin lỗi khi làm phiền người khác.
+ Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
+ Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác. 
+ Ăn uống từ tốn , không rơi vãi , không vừa nhai , vừa nói. 
D. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK và chuẩn bị bài tiếp theo. 
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Khoa học
BÀI 41: ÂM THANH
A. Mục tiêu: 
- Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
B. Đồ dùng dạy - học: - Chuẩn bị theo nhóm:
+ Ống bơ, thước,vài hòn sỏi. 
+ Trống nhỏ, một ít vụn giấy.
+ Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược,
C. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ: 
+ Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành?
+ Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong lành?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Âm thanh.
HĐ1: Hoạt động nhóm đôi.
* Tìm hiểu các âm thanh xung quanh.
- Yêu cầu HS thảo luận và nêu các âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các nhóm sau:
GV nêu:
- Có rất nhiều âm thanh xung quanh ta. Hằng ngày, hằng giờ tai ta nghe được những âm thanh đó. 
HĐ2: Hoạt động nhóm.
* Thưc hành các cách phát ra âm thanh.
- Yêu cầu HS tìm cách để các vật dụng mà các em chuẩn bị như ống bơ (hộp sữa bò), thước kẻ, sỏi, kéo, lược...Phát ra âm thanh.
- GV giúp đỡ từng nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày cách của nhóm mình.
- GV nhận xét các cách mà HS trình bày.
+ Theo em, tại sao mà vật lại có thể phát ra âm thanh?
HĐ3: Hoạt động cả lớp.
* Trò chơi tiếng gì, ở phía nào thế?
*Tiến hành:
- GV phổ biến luật chơi (SGV/149)
- GV theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét, bình chọn và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- HS hát
2 HS trả lời.
- HS nhận xét bạn.
- HS thảo luận và tự do phát biểu.
+ Âm thanh do người gây ra.
+ Âm thanh không phải do con người gây ra.
+ Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng.
+ Âm thanh thường nghe được vào ban ngày.
+ Âm thanh thường nghe được vào ban đêm.
- HS theo dõi. 
- HS lắng nghe.
- HS nêu ra một cách và các thành viên thực hành làm ngay.
 3 nhóm lên trình bày cách làm để tạo ra âm thanh từ những vật dụng mà nhóm chuẩn bị, HS vừa làm vừa thuyết minh cách làm của mình.
- HS lắng nghe.
+ HS trả lời.
- HS chia thành 2 nhóm.chơi theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét bình chọn, tuyên dương nhóm thắng cuộc
D. Củng cố, dặn dò: 
+ Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/83.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Sự lan truyền âm thanh.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Lịch sử
BÀI 17: NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
A. Mục tiêu: 
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê.
- Phiếu học tập của HS.
C. Hoạt động dạy - học: 
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Chiến thắng Chi Lăng.
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.
+ Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ1: Hoạt động theo nhóm.
* Giới thiệu 1 số nét khái quát về nhà Lê:
- Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt .Nhà Lê trải qua một số đời vua .Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460-1497).
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ2: Hoạt động nhóm.
* Tổ chức cho các nhóm thảo luận theo PHTcâu hỏi sau: 
 + Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?
 + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?
 + Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ3: Hoạt động cá nhân:
- GV yêu cầu HS đọc SGK và hỏi: 
+ Để quản lí đất nước, vua Lê Thánh Tông đã làm gì?
GV: Gọi là bản đồ Hồng Đức, Bộ luật Hồng Đức vì chung đều ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi, nhà vua đặt niên hiệu là Hồng Đức.
- HS hát.
 2 HS trả lời theo yêu cầu của GV.
+...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe và theo dõi 
- HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra.
+ Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào năm 1428 . lấy tên nước là Đại Việt như xưa và đóng đô ở Thăng Long.
+ Để phân biệt với Triều Lê do Lê Hoàn thành lập ra từ thế kĩ thứ 10.
+ việc quản lý đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.
-HS theo dõi trả lời cá nhân.
+ đã cho vẽ bản đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng Đức và ban hành Bộ luật Hồng Đức.Đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của nước ta.
- HS lắng nghe.
D. Củng cố, dặn dò: 
- HS đọc lại nội dung bài SGK.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bài: Trường học thời Hậu Lê.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2021
SÁNG
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 4.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Các đồ dùng liên quan tiết học.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ: Rút gọn phân số.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Trong các phân số: ; ; ; ; 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Luyện tập.
Bài 1: Rút gọn các phân số.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- Rút gọn các phân số: ;;;
Bài 2: So sánh phân số.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
Bài 4: Tính (theo mẫu).
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- GV nêu bài mẫu: 
+ Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm bài tập?
- Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt ý đúng. 
- HS hát.
a) Phân số nào tối giản? Vì sao?
b) Phân số nào rút gọn được? Hãy rút gọn phân số đó?
- HS nhận xét ban.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
 ; ; ; 
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
+ Tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có thừa số 3 và thừa số 5.
 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
a) ; b) 
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). 
D. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS nhắc lại cách rút gọn phân số.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Quy đồng mẫu số các phân số.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
A. Mục tiêu: 
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào?
- Tìm được chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?
B. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ viết đoạn văn phần nhận xét.
- Nội dung phần ghi nhớ.
C. Các hoạt động dạy - học:	
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ.
- GV cho HS làm BT2, 3 tr.19. 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Câu kể Ai thế nào? 
HĐ 1: Nhận xét.
Bài 1,2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi đại diện nhóm phát biểu.
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được:
VD: Cây cối thế nào? Nhà cửa thế nào?...
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu.
- Gọi đại diện nhóm đọc bài làm của mình trước lớp.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 5: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được:
VD: Bên đường, cái gì xanh um? 
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
HĐ 2: Đọc ghi nhớ.
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức hoạt động nhóm bàn gạch dưới các câu kể "Ai thế nào?" và xác định chủ ngữ, vị ngữ các câu vừa tìm được.
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày. 
- HS hát.
- HS làm BT theo yêu cầu của GV.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1,2:
 1 HS đọc, trao đổi, thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
(xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và thật khỏe mạnh).
- HS nhận xét bổ sung.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS tự làm bài vào vở.
 - HS nhận xét, chữa bài. 
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm bàn, trình bày kết quả
Bên đường, cây cối xanh um.
Nhà cửa thưa thớt dần.
Chúng thật hiền lành.
Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
Bài 5:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS tự làm bài vào vở và trình bày.
+ Cái gì thưa thớt dần?
+ Những con gì thật hiền lành?
+ Ai trẻ và thật khỏe mạnh?
 - HS nhận xét, chữa bài. 
 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS theo dõi.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm việc nhóm, trình bày KQ.
+ Rồi những người con / cũng lớn lên 
 CN VN
và lần lượt lên đường.
+ Căn nha / trống vắng.
 CN VN
+ Anh Khoa / hồn nhiên, xởi lỏi.
 CN VN
+ Anh Đức / lầm lì, ít nói.
 CN VN
+ Còn anh Tịnh / thì đĩnh đạc, chu đáo.
 CN VN
- HS nhận xét, chữa bài. 
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
+ HS tự làm bài vào vở, 2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài.
* Tổ em có 8 bạn. Tổ trưởng là bạn Phương Uyên. Phương Uyên rất thông minh . Bạn Linh thì dịu dàng xinh xắn. Bạn Dương nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Hoàng thì lẻm lỉnh, huyên thuyên suốt ngày...Tổ chúng em ai cũng vui vẽ, hòa đồng, lại là tổ có phong trào thi đua và học tập tốt nhất trong lớp. Em rất tự hào về tổ mình.
- HS nhận xét, chữa bài. 
D. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại ghi nhớ và cho ví dụ.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu "Ai thế nào?"
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Tiếng anh (GVC)
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
A. Mục tiêu:
- HS chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt.
- Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. 
- Biết trao đổi với các bạn để hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện.
B. Đồ dùng dạy - học: 
C. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: - Hát.
2. Ktbc: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
- Gọi 2 HS kể lại những điều đã nghe, đã đọc bằng lời của mình về chủ điểm một người có tài. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: - GTB: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
* Hướng dẫn kể chuyện:
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể: Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì?
- Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. 
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Hoạt động nhóm.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi.
HĐ 2: Hoạt động cả lớp.
* Kể trước lớp:
- GV tổ chức cho HS thi kể.
+ GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- GV nhận xét, bình chọn tuyên dương HS có câu chuyện hay nhất.
- HS hát.
 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 - HS nhận xét, tuyên dương bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
 2 HS đọc yêu cầu bài tập
 3 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể:
+ HS kể...
 1 HS đọc thành tiếng.
- HS nhận xét bổ sung.
 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện.
 5 HS thi kể, trao đổi về ý nghĩa truyện.
+ Bạn có cảm thấy tự hào khi chị của bạn có người bạn là một cô gái chơi đàn pi-a-nô rất giỏi hãy không ?
+ Bạn đã bao giờ tận mắt trông thấy chú hàng xóm luyện tay chặt gạch hay chưa ?
- HS nhận xét, bình chọn, tuyên dương bạn kể hay nhất. 
D. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài mới.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHIỀU
Tiết 1: Khoa học
BÀI 42: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
A. Mục tiêu:
- Nêu được những ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất khí, chất rắn, chất lỏng.
B. Đồ dùng dạy - học: 
- 2 ống bơ (lon sữa bò), giấy vụn, 2 miếng ni lông, dây giun, dây đồng hoặc dây gai, túi ni lông, đồng hồ để bàn, chậu nước, trống nhỏ.
- Các mẩu giấy ghi thông tin.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
+Tại sao ta có thể nghe thấy được âm thanh?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ1: Thảo luận nhóm.
* Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
+ Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống.
- Yêu cầu 1 HS đọc thí nghiệm trang 84.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. 
+ Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
+ Vì sao tấm ni lông rung lên?
+ Giữa mặt mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại? Vì sao em biết?
+ Trong thí nghiệm này không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm tấm ni lông rung động? 
* Kết luận:
- Gọi HS đọc mục cần biết trang 84.
+ Hỏi nhờ đâu mà ta nghe được âm thanh?
+ Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền qua môi trường gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ2: Làm việc theo nhóm. 
* Am thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
- Tổ chức cho HS làm việc cả lớp: 
- GV dùng bao ni lông buộc chặt cái đồng hồ đang đổ chuông rồi thả nó vào chậu nước.
+ Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể lan truyền qua môi trường nào ?
+ Các em hãy lấy các thí nghiệm trong thực tế chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ3: Làm việc cả lớp. 
*Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi truyền ra.
* Thí nghiệm 1:
- GV: Bây giờ cô vừa đánh trống vừa đi, lại các em hãy lắng nghe xem tiếng trông to lên hay nhỏ đi nhé! 
+ Khi đi xa thì tiếng trống to lên hay nhỏ đi?
* Thí nghiệm 2: 	
+ Khi đưa ống bơ ra xa em thấy hiện tượng gì xảy ra?
+ Qua 2 thí nghiệm trên em thấy âm thanh khi truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi? Vì sao?
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ chứng tỏ âm thành càng truyền ra xa thì càng yếu đi.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
- HS hát.
+...
- HS nhận xét bạn.	
- HS nhắc lại tên bài.
+ Tai ta nghe được tiếng trống khi gõ trống là do khi gõ, mặt trống rung động tạo ra âm thanh. Âm thanh đó truyền đến tai ta.
+ Lắng nghe, trao đổi và dự đoán 
 2 HS làm thí nghiệm cho nhóm quan sát
+ Khi gõ trống em thấy tấm ni lông rung lên, làm cho các mẩu giấy vụn chuyển động, nảy lên mặt trống rung và nghe thấy tiếng trống.
+ Tấm ni lông rung lên là do âm thanh từ mặt trống rung động truyền đến.
+ Giữa mặt ống bơ và trống có không khí tồn tại, vì không khí có ở khắp mọi nơi, ở trong mọi chỗ rỗng của mọi vật.
+ Trong thí nghiệm này không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm ni lông, làm cho tấm ni lông rung động theo.
- Lắng nghe.
 2 HS đọc thành tiếng
- Là nhờ sự rung động của vật lan truyền trong không khí và lan truyền tới tai ta, làm cho màng nhĩ rung động.
- Âm thanh lan truyền qua môi trường không khí.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Làm thí nghiệm trong nhóm và trả lời theo các hiện tượng xảy ra.
+ Âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.
+ Áp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa, bước chạy từ xa. Cá heo, cá voi nói chuyện với nhau dưới nước.
- HS nhận xét, bổ sung.
+ Khi đi ra xa em thấy tiếng trống nhỏ đi.
- HS lắng nghe GV phổ biến cách làm, sau đó thực hành làm thí nghiệm theo nhóm.
+ Khi đưa ống bơ ra xa thì tấm ni lông rung động nhẹ hơn, các mẩu giấy cũng chuyển động ít hơn.
+ Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi.
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Đọc thư viện 
ĐỌC CÁ NHÂN
A. Mục tiêu:
- HS tìm sách truyện theo đúng mã màu quy định và thể loại sách truyện mà em thích
- Đọc, hiểu được nội dung câu chuyện, có cảm nhận về nhân vật trong truyện.
B. Đồ dùng:
- Bút màu, giấy vẽ.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. TRƯỚC KHI ĐỌC:
- Chọn truyện phù hợp ứng với mã màu quy định. ( xanh dương, vàng, trắng )
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- GV đến bên hỏi và xem em đó có chọn đúng truyện thuộc mã màu không.
2. TRONG KHI ĐỌC:
* Đọc trong nhóm- chia sẻ trong nhóm.
+ GV đến bên hỏi và xem nhóm đó có chọn đúng truyện thuộc mã màu không.
+ Câu truyện bạn đọc là truyện gì?
+ Nội dung truyện kể về điều gì?
3. SAU KHI ĐỌC:
 - Chia sẻ cùng cả lớp.
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Các nhân vật làm gì? Nói gì?
+ Em có thể kể lại đoạn mà em thích?
+ Bài học rút ra từ câu truyện là gì?
Nhận xét, tuyên dương.
 - Cho HS nêu cảm nhận của bản thân về câu chuyện mà em vừa đọc.
 - Đánh giá chung
 - Mượn sách truyện về nhà đọc để chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện “ Kể chuyện đã nghe đã đọc”.
* Nhận xét tiết học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: HĐNGCK (TPT)
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2021
Tiết 1: Toán
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
A. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
- Bài tập cần làm: bài 1.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu bài tập.
- SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
- GTB: Qui đồng mẫu các phân số. 
HĐ 1: Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai phân số:
Ví dụ:
- GV nêu vấn đề: Cho hai phân số và Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng .
Nhận xét:
+ Hai phân số và có điểm gì chung?
+ Hai phân số này bằng hai phân số nào?
- GV nêu: Từ hai phân số và chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số là và trong đó = và = được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số và . 
+ Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số?
* Cách quy đồng mẫu số các phân số: 
+ Từ cách quy đồng mẫu số hai phân số và , em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số?
HĐ 2: - Thực hành.
Bài 1: - Qui đồng mẫu số các phân số.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS hát.
- HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề
 = = 
 = = 
+ Cùng có mẫu số là 15.
- Ta có = ; = 
+ Là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ.
+ HS nêu... (SGK).
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) và 
b) và 
c) và
- HS nhận xét, chữa sai.
D. Củng cố, dặn dò:
+ Yêu cầu HS nêu cách qui đồng mẫu số các phân số.
- GV nhận xét 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_4_tuan_21.docx