Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 32: Tìm phân số của một số. Luyện tập chung

LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố về phép chia và rút gọn phân số..
- Giới thiệu và rèn thêm kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho phân số và chia phân số cho số tự nhiên.
- Ứng dụng phép chia phân số cho số tự nhiên vào giải toán có lời văn liên quan đến tình huống thực tế.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, máy chiếu, webcam, cờ, thẻ xoay đáp án.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu:
- Tổ chức trò chơi khởi động: Chinh phục đỉnh núi.
-Luật chơi: Bạn Nam muốn leo lên đỉnh núi, nhưng trên đường đi bạn phải vượt qua 3 chứng ngại vật. Mỗi chướng ngại vật sẽ có 1 câu hỏi.
Các con hãy vượt qua 3 chặn để giúp bạn Nam leo lên tới đỉnh núi nhé.
- Các câu hỏi:
+ Câu 1: Nhắc lại quy tắc chia hai phân số.
Đáp án: Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Đáp án:
- GV nhận xét trò chơi.
- GV giới thiệu, ghi tên bài.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì? ( Tính rồi rút gọn)
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở.
- GV chiếu vở HS và chữa bài.
- GV nhận xét, chốt Đ – S, khen ngợi HS.
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở chữa bài.
- GV hỏi: Muốn thực hiện chia hai phân số, ta làm như thế nào?(Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.)
- GV nhận xét, chuyển sang bài 2.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài yêu cầu làm gì? (Tính (theo mẫu))

- GV chiếu phép chia: 2:

- GV hỏi: Em có nhận xét gì về phép chia?
( Phép chia có dạng chia một số tự nhiên cho một phân số.)
- GV yêu cầu HS nhìn lên màn hình và hướng dẫn HS thực hiện.
-GV nói: Muốn thực hiện phép một số tự nhiên cho một phân số thì ta phải đưa số tự nhiên về dạng phân số có mẫu số là 1 và thực hiện phép chia.
Vậy 2: = : = x =
Ta có thể viết gọn như sau:

2 : = =
- Gv hỏi: Từ phép chia trên, bạn nào có thể đưa ra cách thực hiện phép chia số tự nhiên cho một phân số?
( Muốn chia một số tự nhiên cho phân số, ta lấy số tự nhiên nhân với mẫu số của phân số và đảo tử số xuống mẫu số.)
- GV nhận xét, chiếu quy tắc và yêu cầu HS đọc lại.

- GV chiếu phép chia : 2.

- GV hỏi: Phép chia trên có gì khác với phép chia

2: ? (Phép chia : 2 là phép chia phân số
cho số tự nhiên còn phép chia 2: là phép

chia số tự nhiên cho phân số.)
- GV nói: Hai phép chia trên đã thay đổi vị trí của phân số và số tự nhiên với nhau. Dựa vào cách làm của phép chia trên hãy thực hiện phép chia : 2 vào nháp.

- GV yêu cầu 1HS lên bảng làm.

: 2 = : = x =

Ta có thể viết gọn như sau:

: 2 = =

- GV nhận xét, hỏi: Vậy muốn chia phân số cho một số tự nhiên ta làm như thế nào?
( Muốn chia một phân số cho số tự nhiên ta có thể nhân mẫu số với số tự nhiên và giữ nguyên tử số)
- GV chốt lại quy tắc và yêu cầu HS đọc lại.
- GV yêu cầu HS dựa vào hai quy tắc và làm bài vào vở
- GV chiếu vở HS và chữa
- GV nhận xét, chốt Đ – S.
- GV mở rộng thêm đối với trường hợp một số tự nhiên chia cho phân số có tử số là 1 thì ta chỉ việc lấy số tự nhiên nhân với mẫu số.
- GV lưu ý thêm : Không có phép chia cho số 0.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV giải thích:
+ Hình ảnh ngọn tháp trong bài mô phỏng tháp Phổ Minh ở chùa Phổ Minh ( thôn Tức Mặc, thành phố Nam Định) cao khoảng 20 m.
+ Kĩ thuật đo tháp: Vì ngọn tháp cao nên việc đo trực tiếp chiều cao của ngọn tháp là khá khó khăn. Người ta sẽ đo chiều dài của cái bóng ngọn tháp ( vốn nằm trên mặt đất nên đo dễ hơn) rồi suy ra chiều cao của ngọn tháp. Người ta sẽ cắm 1 cái cọc ngắn, khi nào chiều dài cái bóng của cái cọc gấp 2 lần chiều cao của cái cọc thì khi ấy, chiều dài cái bóng của ngọn tháp cũng gấp 2 lần chiều cao của ngọn tháp.
- GV chiếu hình ảnh và giải thích về chiều cao ngọn tháp và chiều dài cái bóng.
- GV hỏi:
+ Bài toán cho biết gì? ( Bài toán cho biết , vào buổi chiều, người ta đo được chiều dài cái bóng của ngọn tháp là, chiều dài cái bóng ngọn

tháp gấp 2 lần chiều cao ngọn tháp).
+ Bài toán yêu cầu gì? ( Bài toán yêu cầu tính chiều cao ngọn tháp) ( m)
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chốt Đ – S.
- GV hỏi: Nêu quy tắc chia phân số cho số tự nhiên ? ( Muốn chia một phân số cho số tự nhiên ta có thể nhân mẫu số với số tự nhiên và giữ nguyên tử số)
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Tổ chức trò chơi: “Vui đốt lửa trại”
- Luật chơi như sau: Các bạn nhỏ đang muốn có một buổi tối lửa trại vui vẻ nhưng chưa đang thiếu một số vật dụng. Các em hãy giúp các bạn nhỏ thu thập vật dụng bằng cách trả lời các câu hỏi. Mỗi câu hỏi đúng sẽ thu thập được một vật dụng. Thời gian trả lời mỗi câu hỏi là 15 giây.
- Câu hỏi:
- Nhận xét tiết học.

docx 23 trang Phương Mai 19/06/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 32: Tìm phân số của một số. Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 32: Tìm phân số của một số. Luyện tập chung

Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 32: Tìm phân số của một số. Luyện tập chung
 TUẦN 32
 Toán (Tiết 1)
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố về phép chia và rút gọn phân số..
- Giới thiệu và rèn thêm kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho phân số và 
chia phân số cho số tự nhiên. 
- Ứng dụng phép chia phân số cho số tự nhiên vào giải toán có lời văn liên quan 
đến tình huống thực tế.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, máy chiếu, webcam, cờ, thẻ xoay đáp án.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - Tổ chức trò chơi khởi động: Chinh phục đỉnh - HS lắng nghe Gv phổ biến 
 núi. trò chơi và luật chơi.
 -Luật chơi: Bạn Nam muốn leo lên đỉnh núi, - HS tiến hành tham gia 
 nhưng trên đường đi bạn phải vượt qua 3 chứng chơi, phất cờ giành quyền 
 ngại vật. Mỗi chướng ngại vật sẽ có 1 câu hỏi. trả lời.
 Các con hãy vượt qua 3 chặn để giúp bạn Nam 
 leo lên tới đỉnh núi nhé.
 - Các câu hỏi: 
 + Câu 1: Nhắc lại quy tắc chia hai phân số.
 Đáp án: Muốn thực hiện phép chia hai phân số, 
 ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo 
 ngược của phân số thứ hai.
 6
 Câu 2: Tìm phân số đảo ngược của phân số 
 7
 6 7
 Đáp án: Phân số đảo ngược của phân số là 
 7 6
 5 2
 Câu 3: Tính 
 6 : 3
 Đáp án:
 5 2 5 3 5
 : = x = 
 6 3 6 2 4
 - GV nhận xét trò chơi.
 - HS lắng nghe.
 - GV giới thiệu, ghi tên bài. - HS ghi vở. 2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? ( Tính rồi rút gọn) - HS trả lời.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở.
- GV chiếu vở HS và chữa bài. - HS chia sẻ bài làm.
a, - HS khác theo dõi nhận 
3 9 3 4 12 1 xét.
 : = x = = 
8 4 8 9 72 6
b, 
 8 4 8 7 56 2
 : = x = = 
21 7 21 4 84 3
c, 
5 15 5 8 40 1
 : = x = = 
8 8 8 15 120 3
- GV nhận xét, chốt Đ – S, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, đối chiếu 
 kết quả với bài làm của 
 mình.
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở chữa bài. - HS thực hiện.
- GV hỏi: Muốn thực hiện chia hai phân số, ta - HS trả lời.
làm như thế nào?(Muốn thực hiện phép chia hai 
phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân 
số đảo ngược của phân số thứ hai.)
- GV nhận xét, chuyển sang bài 2.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? (Tính (theo mẫu)) - HS trả lời.
 3
- GV chiếu phép chia: 2: - HS quan sát.
 4
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về phép chia? - HS trả lời.
( Phép chia có dạng chia một số tự nhiên cho 
một phân số.)
- GV yêu cầu HS nhìn lên màn hình và hướng - HS lắng nghe.
dẫn HS thực hiện.
-GV nói: Muốn thực hiện phép một số tự nhiên 
cho một phân số thì ta phải đưa số tự nhiên về 
dạng phân số có mẫu số là 1 và thực hiện phép 
chia. 3 2 3 2 4 8
Vậy 2: = : = x = 
 4 1 4 1 3 3=
 Ta có thể viết gọn như sau:
 3 2 x 4 8
 4 3 3= 2 : = = 
- Gv hỏi: Từ phép chia trên, bạn nào có thể đưa - HS trả lời.
ra cách thực hiện phép chia số tự nhiên cho một 
phân số?
( Muốn chia một số tự nhiên cho phân số, ta lấy 
số tự nhiên nhân với mẫu số của phân số và đảo tử 
số xuống mẫu số.)
- GV nhận xét, chiếu quy tắc và yêu cầu HS đọc - HS đọc, ghi nhớ.
lại.
 3
- GV chiếu phép chia : 2. - HS quan sát.
 4
- GV hỏi: Phép chia trên có gì khác với phép chia - HS suy nghĩ, trả lời câu 
 hỏi.
 3 3
2: ? (Phép chia : 2 là phép chia phân số 
 4 4
 3
cho số tự nhiên còn phép chia 2: là phép 
 4
chia số tự nhiên cho phân số.)
- GV nói: Hai phép chia trên đã thay đổi vị trí của - HS thực hiện vào vở nháp.
phân số và số tự nhiên với nhau. Dựa vào cách 
làm của phép chia trên hãy thực hiện phép chia
 3
 : 2 vào nháp. 
 4
- GV yêu cầu 1HS lên bảng làm. - 1HS làm bảng. Lớp làm 
 3 3 2 3 1 3 nháp.
 : 2 = : = x = - HS chia sẻ bài làm.
 4 4 1 4 2 8 - HS khác nhận xét.
Ta có thể viết gọn như sau:
 3 3 3
 : 2 = =
 4 4 x 2 8
- GV nhận xét, hỏi: Vậy muốn chia phân số cho - HS lắng nghe, trả lời câu 
một số tự nhiên ta làm như thế nào? hỏi.
( Muốn chia một phân số cho số tự nhiên ta có 
thể nhân mẫu số với số tự nhiên và giữ nguyên 
tử số)
- GV chốt lại quy tắc và yêu cầu HS đọc lại. - HS quan sát. 2 HS đọc 
- GV yêu cầu HS dựa vào hai quy tắc và làm bài trước lớp.
vào vở -HS làm bài vào vở.
- GV chiếu vở HS và chữa - HS chia sẻ bài làm. 5 3 x 7 21 - HS khác nhận xét.
 , 3 : = = 
 7 5 5
 1 4 x 3 12
 , 4 : = = = 12
 3 1 1
 5 5 5
 , : 3 = = 
 7 7 x 3 21
- GV nhận xét, chốt Đ – S. - HS đối chiếu và chữa bài.
- GV mở rộng thêm đối với trường hợp một số - HS lắng nghe.
tự nhiên chia cho phân số có tử số là 1 thì ta chỉ 
việc lấy số tự nhiên nhân với mẫu số.
- GV lưu ý thêm : Không có phép chia cho số 0.
Bài 3: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc.
- GV giải thích: - HS lắng nghe.
+ Hình ảnh ngọn tháp trong bài mô phỏng tháp 
Phổ Minh ở chùa Phổ Minh ( thôn Tức Mặc, 
thành phố Nam Định) cao khoảng 20 m.
+ Kĩ thuật đo tháp: Vì ngọn tháp cao nên việc 
đo trực tiếp chiều cao của ngọn tháp là khá khó 
khăn. Người ta sẽ đo chiều dài của cái bóng 
ngọn tháp ( vốn nằm trên mặt đất nên đo dễ 
hơn) rồi suy ra chiều cao của ngọn tháp. Người 
ta sẽ cắm 1 cái cọc ngắn, khi nào chiều dài cái 
bóng của cái cọc gấp 2 lần chiều cao của cái cọc 
thì khi ấy, chiều dài cái bóng của ngọn tháp 
cũng gấp 2 lần chiều cao của ngọn tháp.
- GV chiếu hình ảnh và giải thích về chiều cao - HS quan sát và lắng nghe.
ngọn tháp và chiều dài cái bóng.
- GV hỏi: - HS lắng nghe và trả lời 
+ Bài toán cho biết gì? ( Bài toán cho biết , vào câu hỏi.
buổi chiều, người ta đo được chiều dài cái bóng 
 99
của ngọn tháp là , chiều dài cái bóng ngọn
 4
tháp gấp 2 lần chiều cao ngọn tháp). + Bài toán yêu cầu gì? ( Bài toán yêu cầu tính 
chiều cao ngọn tháp) ( m)
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. 
 Bài giải - 1HS lên bảng làm bài.
 Chiều cao của ngọn tháp là: - HS chia sẻ bài làm. HS 
 99 99 dưới lớp lắng nghe.
 ( m)
 4 : 2 = 8 - HS nhận xét bài làm trên 
 99 bảng của bạn.
 Đáp số: m
 8
- GV nhận xét, chốt Đ – S. - HS chữa bài, đổi chéo vở.
- GV hỏi: Nêu quy tắc chia phân số cho số tự - HS trả lời.
nhiên ? ( Muốn chia một phân số cho số tự - HS khác nhận xét.
nhiên ta có thể nhân mẫu số với số tự nhiên và 
giữ nguyên tử số)
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên - HS lắng nghe.
dương.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Tổ chức trò chơi: “Vui đốt lửa trại” - HS lắng nghe trò chơi và 
- Luật chơi như sau: Các bạn nhỏ đang muốn có luật chơi.
một buổi tối lửa trại vui vẻ nhưng chưa đang - HS tham gia chơi bằng 
 cách giơ thẻ chọn đáp án 
thiếu một số vật dụng. Các em hãy giúp các bạn 
 mình lựa chọn.
nhỏ thu thập vật dụng bằng cách trả lời các câu - HS giải thích vì sao chọn 
hỏi. Mỗi câu hỏi đúng sẽ thu thập được một vật đáp án đó.
dụng. Thời gian trả lời mỗi câu hỏi là 15 giây.
- Câu hỏi: 
 7 11
Câu 1. Tính: 
 9: 9
 77 77 11 7
A B. C. D. 
 . 9 81 7 11
 2 2
Câu 2. Tính: 
 15: 3
 4 2 1 3
A B. C. D. 
 . 45 45 15 15
 3
Câu 3. Tính 
 10 : 2
 20 6 2 3
A B. C. D. 
 . 3 10 5 20
 1
Câu 4. Tính: 
 6: 3 1 1
 A B. C. 18 D. 2 
 . 18 2
 - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ............................................................................................................................... ___________________________________
 Toán (Tiết 2)
 TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Biết cách tìm phân số của một số.
- Làm quen và giải quyết các bài toán liên quan đến tìm phân số của một số.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, máy chiếu, webcam, thẻ xoay đáp án.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - Tổ chức trò chơi: Sóc nhặt hạt dẻ - HS lắng nghe GV 
 - Luật chơi: Chú Sóc nâu đang cố gắng mang những hạt phổ biến luật chơi.
 dẻ để mang về tổ. Các em hãy giúp đỡ chú Sóc bằng cách - HS dùng thẻ xoay 
 trả lời đúng các câu hỏi nhé. Thời gian suy nghĩ cho mỗi đáp án để lựa chọn 
 câu hỏi là 20 giây. đáp án mình cho là 
 - Các câu hỏi: đúng.
 4 2
 + Câu 1. Tính 
 5x 3
 8 8 12 8
 A B. C. D. 
 . 5 15 10 3
 4
 Câu 2. Tính: 
 3 x 5
 15 15 12 12
 A B. C. D. 
 . 4 12 15 5
 1
 Câu 4. Mẹ mua được 12 quả cam, mẹ cho Hiền số cam 
 3
 đó. Hỏi mẹ đã cho Hiền bao nhiêu quả cam ?
 A. 9 quả B. 36 quả C. 4 quả D. 15 quả
 - GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
 - GV giới thiệu bài: Khi học về phân số các em sẽ được - HS lắng nghe
 học thêm nhiều dạng toán mới, bài học hôm nay sẽ giúp 
 các em làm quen và biết giải các bài toán dạng tìm phân 
 số của một số.
 2. Hình thành kiến thức: 
 - GV chiếu tình huống: - HS quan sát.
- GV yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật: Việt, Mi, Rô - - HS đọc.
bốt.
- GV hỏi: - HS suy nghĩ và trả 
+ Bạn Việt có tất cả bao nhiêu cái bánh kem? Bạn ấy đã lời.
phủ mấy phần của số bánh?
 2
( 12 cái bánh kem , bạn phủ của số bánh kem)
 3
 2
+ Theo lời bạn Rô – bốt, số bánh kem là bao nhiêu cái?
 3
 2
(Theo lời bạn Rô – bốt, số bánh kem là 8 cái bánh)
 3
 2
- GV hướng dẫn HS làm sao để tìm ra số bánh kem là - HS trả lời.
 3
8 cái bánh bằng hệ thống câu hỏi:
 2
+ Em có nhận xét gì về số bánh kem trong khay so với 
 3
1 2
 số bánh kem trong khay ? ( số bánh kem trong khay 
3 3
 1
gấp đôi số bánh kem trong khay ) 
 3
 1
+ Nếu biết số bánh kem trong khay là bao nhiêu cái 
 3
 2
bánh, ta làm thế nào để biết tiếp được số bánh kem 
 3
 1
trong khay là bao nhiêu ? ( Ta lấy được số bánh kem 
 3
trong khay nhân với 2)
 1 1
+ số bánh kem được phủ là bao nhiêu cái bánh? ( số 
 3 3
kem trong khay là 4 cái bánh, ta lấy 12: 3 = 4)
 2
+ Vậy số cái bánh kem trong khay là bao nhiêu cái 
 3
bánh ?( 8 cái bánh kem, ta lấy ta lấy 4 x 2 = 8)
 2
- của 12 cái bánh kem là bao nhiêu cái bánh? ( 8 cái 
 3
bánh ) 2
+ Để tìm được số bánh kem của 12 cái bánh em vận 
 3
dụng kiến thức nào đã học ( Một phần mấy lớp 3) 
+ Ngoài cách làm đó, ai còn cách làm khác không?
 2
( Ta lấy 12 cái bánh kem nhân với được 8 cái bánh) 
 3
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày: - HS trình bày 
 Bài giải bảng. Lớp làm 
 2 nháp.
 số bánh kem trong khay là:
 3 - HS chia sẻ bài 
 2 làm.
 12 x = 8 ( cái bánh)
 3 - HS khác nhận xét.
 Đáp số: 8 cái bánh
 2
- GV nhận xét, chốt lại: Muốn tìm của 12 ta lấy 12 nhân - HS lắng nghe.
 3 
 2
với .
 3
- GV hỏi: Muốn tìm phân số của một số, ta làm như thế - HS trả lời câu hỏi.
nào? ( Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân 
với phân số )
3. Luyện tập – Thực hành
Bài 1: - HS quan sát.
- GV chiếu đề bài và yêu cầu HS đọc.
- GV hỏi: - HS trả lời câu hỏi.
 4
+ Đề bài cho biết gì? ( Một lớp học có 42 học sinh, có 
 7
số học sinh là nữ.)
+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? ( tính số học sinh nữ 
của lớp học đó)
+ Bài toán trên thuộc dạng toán gì? ( Tìm phân số của 
một số)
- GV nhấn mạnh: Các bài toán tìm phân số của một số - HS lắng nghe và 
thường cho dưới dạng bài toán có lời văn. thực hiện. - GV yêu cầu HS điền các số vào SGK.
- GV yêu cầu HS chữa miệng - HS chữa miệng 
 trước lớp.
 4
 42 24
 4 7
 4
 24
- GV nhận xét, chốt Đ- S.
 - HS đối chiếu kết 
- GV hỏi: Muốn tìm phân số của một số, ta làm như thế quả.
nào? ( Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân - HS trả lời.
với phân số.)
- GV nhận xét chung và chuyển bài.
 - HS lắng nghe.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài vào vở. - HS làm bài vào 
- GV chiếu vở HS và chữa vở.
 Bài giải - HS chia sẻ bài làm 
 Lượng nước trong li thứ hai là: của mình.
 8 - HS khác nhận xét.
 150 x = 240 (ml)
 5
 Đáp số: 240 ml
- GV chốt Đ – S. - HS đối chiếu kết 
 quả, ghi Đ – S vào 
 vở.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm: Lượng nước trong li thứ - HS nêu.
 8 - HS khác nhận xét.
nhất là 150 ml, lượng nước trong li thứ hai bằng lượng 
 5
nước trong li thứ hai. Mà người ta tính lượng nước trong 
 8
li thứ hai, tức là tìm của 150 ml nước nên em lấy 150 
 5
 8
nhân với và ra 240 ml nước.
 5
- GV chuyển sang bài 3
Bài 3: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS quan sát và 
- GV tóm tắt bài toán bằng hệ thống câu hỏi: đọc đề bài.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_4_tuan_32_tim_phan_so_cua_mot_so_luyen.docx