Kế hoạch bài dạy Toán 6 - Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết được các khái niệm về số nguyên tố, hợp số và cách phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Phân tích được một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, bài giảng, giáo án.
2 - HS : Đồ dùng học tập; SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
+ Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS.
+ Gợi mở vấn đề khái niệm số nguyên tố sẽ được học trong bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV đặt vấn đề: “Những số tự nhiên nào lớn hơn 1 và có ít ước nhất?”
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS đọc, suy nghĩ, và suy đoán, giải thích.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Những số tự nhiên lớn hơn 1 và có ít ước nhất gọi là gì?” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số nguyên tố. Hợp số
a) Mục tiêu:
+ Hình thành và nhận biết được khái niệm số nguyên tố, hợp số.
+ Vận dụng dấu hiệu chia hết để kiểm tra số nào là hợp số và số nào là số nguyên tố.
+ Giải thích đươc một số lớn là hợp số bằng cách sử dụng dấu hiệu chia hết và phát triển khả năng suy luận cho HS.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và luyện tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 6 - Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

BÀI 10: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được các khái niệm về số nguyên tố, hợp số và cách phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Phân tích được một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, bài giảng, giáo án. 2 - HS : Đồ dùng học tập; SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: + Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS. + Gợi mở vấn đề khái niệm số nguyên tố sẽ được học trong bài. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV đặt vấn đề: “Những số tự nhiên nào lớn hơn 1 và có ít ước nhất?” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc, suy nghĩ, và suy đoán, giải thích. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Những số tự nhiên lớn hơn 1 và có ít ước nhất gọi là gì?” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Số nguyên tố. Hợp số a) Mục tiêu: + Hình thành và nhận biết được khái niệm số nguyên tố, hợp số. + Vận dụng dấu hiệu chia hết để kiểm tra số nào là hợp số và số nào là số nguyên tố. + Giải thích đươc một số lớn là hợp số bằng cách sử dụng dấu hiệu chia hết và phát triển khả năng suy luận cho HS. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và luyện tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Số nguyên tố. Hợp số + GV yêu cầu HS suy nghĩ, ận dụng kiến thức đã HĐKP1: học thực hiện HĐKP. a) Ư(1) = 1 + GV phân tích, rút ra Kiến thức trọng tâm như Ư(2) = {1; 2} trong SGK. Ư(3) = {1; 3} + GV yêu cầu 1 vài HS đọc khái niệm số nguyên Ư(4) = {1; 2; 4} tố, hợp số như trong SGK. Ư(5) = {1; 5} + GV yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 1 để hình dung Ư(6) = {1; 2; 3; 6} rõ hơn về khái niệm. Ư(7) = {1; 7} + GV lưu ý HS phần Chú ý: Ư(8) = {1; 2; 4; 8} Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng Ư(9) = {1; 3; 9} không là hợp số. Ư(10) = {1; 2; 5; 10} b) Nhóm 1: gồm 1 Nhóm 2: gồm 2, 3, 5, 7 Nhóm 3: gồm 4, 6, 8, 9, 10. + GV yêu cầu HS hoàn thành Thực hành 1. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thực hành 1: + HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua a) Ư(11) = {1; 11} việc thực hiện yêu cầu của GV. => Số 11 là số nguyên tố vì chỉ + GV: quan sát và trợ giúp HS. có 2 ước là 1 và chính nó. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} +HS: Chú ý, suy nghĩ và phát biểu, nhận xét và Ư(25) = {1; 5; 25} bổ sung cho nhau. => Số 12 và 25 là hợp số vì có - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV kết luận và nhiều hơn 2 ước. gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung chính: Số b) Em không đồng ý. Bởi vì số nguyên tố. Hợp số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số. Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. a) Mục tiêu: + Ôn lại khái niệm ước và thừa số để có khái niệm thừa số nguyên tố. + Phân tích một số ra thừa số nguyên tố sơ đồ cây và sơ đồ cột. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và thực hành. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Phân tích một số ra thừa số nguyên a) Thế nào là phân tích một số ra tố. thừa số nguyên tố? a) Thế nào là phân tích một số ra thừa số GV cho ví dụ nguyên tố? 15 = 3.5 Trong đó 3 và 5 là các thừa số nguyên tố Số 15 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 - Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra ra thừa số nguyên tố là thế nào? thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng => GV nhận xét từ đó đưa ra khái một tích các thừa số nguyên tố. niệm phân tích ra thừa số nguyên VD: 24 = 2.3.2.2 = 2.2.2.2.3 = 23.3 tố. * Chú ý: - GV yêu cầu một vài HS phát biểu - Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều phân tích lại khái niệm. được thành tích các thừa số nguyên tố. - GV phân tích, cho HS đọc hiểu ví - Mỗi số nguyên tố chỉ có một dạng phân dụ. tích ra thừa số nguyên tố là chính số đó. GV gió thiệu VD: 24 = 2.3.2.2 = - Có thể viết gọn dạng phân tích một số ra 2.2.2.2.3 = 23.3 thừa số nguyên tố bằng cách dùng lũy - GV lưu ý cho HS phần Chú ý. thừa. b) Cách phân tích một số ra thừa b) Cách phân tích một số ra thừa số số nguyên tố nguyên tố Cách 1: Phương pháp phân tích C1: Phương pháp phân tích theo sơ đồ cột theo sơ đồ cột dọc: dọc: - GV yêu cầu HS đọc hiểu hai cách VD: phân tích trình bày như trong SGK. - GV giới thiệu VD và chú ý cách viết kết quả phân tích của các nhóm. - GV yêu cầu HS áp dụng kiến thức hoàn thành Thực hành 2 36 = 22.32 Chú ý: Khi viết kết quả phân tích một số ra thừa số nguyên tố, ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Thực hành 2: GV giới thiệu cách phân tích theo so đồ cây và yêu cầu HS thực hiện Thực hành 3 . C1: Phương pháp phân tích theo sơ đồ - GV dẫn dắt, cho HS rút ra nhận cây: xét: VD: Ta có thể phân tích 18 ra thừa số “Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo các sơ đồ cây như sau: nguyên tố bằng cách nào thì ta cũng được cùng một kết quả.” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua việc thực hiện yêu cầu của GV. + GV: quan sát và trợ giúp HS. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhắc lại nội dung chính: 2 cách Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số phân tích một số thừa số nguyên tố: nguyên tố bằng cách nào thì ta cũng được + Phương pháp phân tích theo sơ đồ cùng một kết quả. cột dọc. + Phương pháp phân tích theo sơ đồ cây. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập dưới dạng trắc nghiệm - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án Chọn đáp án đúng nhất. Câu hỏi 1 Ba số nguyên tố lẻ liên tiếp là? A: 2; 3; 5 B: 3; 5 ;7 C: 5; 7; 9 Câu hỏi 2.Phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố ta được kết quả là A: 3.6 B: 2.32 C: 2.9 Câu hỏi 3. Bạn An nói số 2031 là A: Đúng B: Sai - GV đánh giá, nhận xét.. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp dụng kiến thức vào thực tế đời sống. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 2 Bài 2 : Vì 37 là số nguyên tố chỉ chia hết cho 1 và chính nó nên không thể chia được các cặp số. Vì vậy, các bạn lớp hoàng không thực hiện được. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ HS làm BT 3 - Hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố là 2 và 3 - Ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố là 3; 5; 7 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Xem lại bài và luyện tập phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng 2 cách: theo sơ đồ cột dọc và sơ đồ cây. - Hoàn thành các bài tập còn lại - Tiets sau luyện tập
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_6_bai_10_so_nguyen_to_hop_so_phan_tich.doc