Kế hoạch bài dạy Toán 7 - Tiết 43+44: Bài 20 - Tỉ lệ thức
I. Mục tiêu:
1. Năng lực.
- Nhận biết được tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức;
- Vận dụng được tính chất của tỉ lệ thức để tính toán.
- HSKT: Biết viết tỉ lệ thức
2. Phẩm chất.
- Trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
* Phẩm chất cho HS KTTT: Chăm chỉ có ý thức trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ giáo viên giao
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, ảnh minh họa lá cờ Tổ quốc, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (với y khác 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
- Giới thiệu khái quát về chương VI và bài 20.
- Tạo tâm thế hứng thú và gợi động cơ cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới thông qua tình huống thực tế trong bài.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
* GV giới thiệu khái quát về chương VI.
* GV trình chiếu và yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu.
GV dẫn dắt, phân tích, giới thiệu quốc kì Việt
Nam: lá cờ có dạng hình chữ nhật màu đỏ với hình ngôi sao năm cánh hoa vàng ở chính giữa
Nếu tìm hiểu kĩ hơn nữa, dù lớn hay nhỏ thì các lá cờ có đặc điểm chung về kích thước
* GV giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân
Đặc điểm chung về kích thước đó là gì ?
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Quan sát chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV chọn 2 HS trả lời câu hỏi
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
* Kết luận, nhận định:
GV đánh giá kết quả của HS, ghi nhận câu trả lời của HS trên bảng động; trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 7 - Tiết 43+44: Bài 20 - Tỉ lệ thức

Ngày soạn: 20/12/2023 Ngày dạy: 22+25/12/2023 TIẾT 43+44: BÀI 20 - TỈ LỆ THỨC I. Mục tiêu: 1. Năng lực. - Nhận biết được tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức; - Vận dụng được tính chất của tỉ lệ thức để tính toán. - HSKT: Biết viết tỉ lệ thức 2. Phẩm chất. - Trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. * Phẩm chất cho HS KTTT: Chăm chỉ có ý thức trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ giáo viên giao II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, ảnh minh họa lá cờ Tổ quốc, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (với y khác 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: - Giới thiệu khái quát về chương VI và bài 20. - Tạo tâm thế hứng thú và gợi động cơ cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới thông qua tình huống thực tế trong bài. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giới thiệu khái quát về chương VI. * GV trình chiếu và yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu. GV dẫn dắt, phân tích, giới thiệu quốc kì Việt Nam: lá cờ có dạng hình chữ nhật màu đỏ với hình ngôi sao năm cánh hoa vàng ở chính giữa Nếu tìm hiểu kĩ hơn nữa, dù lớn hay nhỏ thì các lá cờ có đặc điểm chung về kích thước * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân Đặc điểm chung về kích thước đó là gì ? * HS thực hiện nhiệm vụ: - Quan sát chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi. * Báo cáo, thảo luận: 1 - GV chọn 2 HS trả lời câu hỏi - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, ghi nhận câu trả lời của HS trên bảng động; trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Tỉ lệ thức a) Mục tiêu: - HS nhận biết được khái niệm tỉ lệ thức. - HS biết kiểm tra hai tỉ số cho trước có lập được thành một tỉ lệ thức hay không. - HS biết phân biệt khái niệm tỉ lệ thức với khái niệm hai phân số bằng nhau. b) Nội dung - HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. - Làm các bài tập: Ví dụ 1, Luyện tập 1 (SGK trang 5),Vận dụng 1(SGK/Tr6) c) Sản phẩm: - Khái niệm tỉ lệ thức và các chú ý. - Lời giải các bài tập: Ví dụ 1, Luyện tập 1 (SGK/Tr5), Vận dụng 1(SGK/Tr6) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: GV yêu cầu 1. Tỉ lệ thức HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện HĐ1(SGK-trrang 5) * HS thực hiện nhiệm vụ 1: a) Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài lá quốc kì cắm trên đỉnh cột cờ Lũng Cú, Hà 62 Giang: 93 - Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài lá quốc kì 0,8 2 bố Linh treo tại nhà mỗi dịp lễ: 1,2 3 b) Hai tỉ số vừa tính ở câu a bằng nhau. * Báo cáo, thảo luận nhiệm vụ 1: - Một số nhóm báo cáo kết quả - HS cả lớp quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định 1: GV đánh giá, dẫn dắt: - GV khẳng định lại câu trả lời của HS: Ở biểu 6 0,8 thức trên ta có .Ta nói đẳng thức này 9 1,2 a) Nhận biết tỉ lệ thức là một tỉ lệ thức.Vậy thế nào là một tỉ lệ thức? 6 0,8 Đẳng thức được gọi là một tỉ - HS trả lời 9 1,2 - GV giới thiệu định nghĩatỉ lệ thứcnhư SGK lệ thức trang 5, yêu cầu vài HS đọc lại. 2 =>Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số ac - GV nêu chú ý trong SGK trang 5. bd b) Chú ý ac Tỉ lệ thức còn được viết dưới bd dạng a:b=c:d * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Hoạt động cá nhân nghiên cứu Ví dụ 1 SGK c) Ví dụ 1: (SGK/5) 10 2 trang 5. 10 :15 15 3 - GV yêu cầu HShoạt động theo nhómlàm bài 2 3 2 7 2 Luyện tập 1/SGK trang 5. :. * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 7 7 7 3 3 23 - 1HS trình bày cách Do đó ta có tỉ lệ thức10 :15 : * Báo cáo, thảo luận nhiệm vụ 2: 77 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm Ví dụ 1 và d) Luyện tập 1 (SGK trang 5) 41 HS cả lớp theo dõi, nhận xét phần bài làm của 4 : 20 bạn. 20 5 33 2 - GV treo kết quả luyện tập 1 của các 0,5:1,25 : = nhóm,các nhóm nhận xét lẫn nhau 52 5 3 3 3 2 2 * Kết luận, nhận định 2: :. - 5 2 5 3 5 GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 33 Ta có tỉ lệ thức0,5:1,25 : mức độ hoàn thành của HS. 52 * GV đưa ra tình huống tranh luận (SGK-t5) - GV: Tỉ lệ thức là một đẳng thức giữa hai phân số mà thôi? Điều này đúng không nhỉ? - HS đưa ra các ý kiến của mình - GV lưu ý học sinh khi xét tỉ số a/b thì a,b là hai số bất kì (b khác 0), còn khi xét phân số a/b thì a, b phải là số nguyên (b khác 0). GV giao nhiệm vụ học tập 3 Hoạt động cá nhân làm vận dụng 1(trang 6) GV gợi ý: Để biết Nam đã vẽ mô phỏng mặt sân đúng tỉ lệ chưa ta phải xét xem tỉ lệ chiều dài và chiều rộng trong sân cỏ trong sân vận động Quốc gia Mỹ Đình và tỉ lệ chiều dài và chiều rộng bản vẽ mô phỏng có bằng nhau hay không? * HS thực hiện nhiệm vụ 3: - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. * Báo cáo, thảo luận nhiệm vụ 3: - Vận dụng 1 (SGK trang 6) 3 - GV yêu cầu 1 HS trình bày cách làm và kết + Tỉ lệ chiều dài và chiều rộng sân cỏ quả vận dụng 1. trong sân vận động Quốc gia Mỹ - HS cả lớp theo dõi, nhận xét . Đình * Kết luận, nhận định 3: 105 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 68 mức độ hoàn thành của HS. + Tỉ lệ Nam mô phỏng là: 21 210 105 - GV tổng kết phương pháp giải, hướng dẫn HS áp dụng khái niệm tỉ lệ thức vào bài toán 13,6 136 68 thực tế. Vậy: Nam đã vẽ mô phỏng mặt sân cỏ đúng tỉ lệ thực tế. Hoạt động 2.2: Tính chất của tỉ lệ thức. a) Mục tiêu: - HS nhận biết được hai tính chất của của tỉ lệ thức. - HS biết cách lập các tỉ lệ thức từ một đẳng thức cho trước. - HS biết tính một thành phần theo 3 thành phần còn lại của tỉ lệ thức. - HS biết áp dụng tính chất tỉ lệ thức vào giải bài toán thực tiễn. b) Nội dung: - Đọc thông tin SGK, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. - Thực hiện HĐ2, HĐ 3 (SGK trang 6); Luyện tập 2, Vận dụng 2/SGK trang 6,7. c) Sản phẩm: - Lời giảiHĐ2, HĐ3(SGK trang 6), Luyện tập 2, Vận dụng 2/SGK trang 6,7 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Tính chất của tỉ lệ thức - Yêu cầu học sinh thực hiện HĐ2, HĐ3 - GV: nhắc lại tỉ lệ thức tìm được trong 6 0,8 HĐ 1 , em hãy tính các tích 9 1,2 chéo 6. 1,2 và 9.0,8 rồi so sánh kết quả. - GV: Từ đẳng thức 2 .6 = 3. 4 ta có thể suy ra những tỉ lệ thức nào? *HS thực hiện nhiệm vụ 1: HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân *Báo cáo và thảo luận nhiệm vụ 1: + HĐ2: 6 0,8 - 2 HS lên bảng trình bày kết quả HĐ 2 thì 6. 1,2 = 9.0.8 và 9 1,2 HĐ 3. + HĐ3: - HS cả lớp quan sát và nhận xét. Từ đẳng thức 2 .6 = 3. 4 ta có thể suy ra 2 4 2 3 3 6 6 4 ;;; 3 6 4 6 2 4 3 2 *Kết luận, nhận định1: - GV chính xác hóa kết quả của bài làm a) Tính ch t c a T l th c : của HS. ấ ủ ỉ ệ ứ 4 + GV mở rộng kết quả HĐ2, HĐ3 trong trường hợp tổng quát để rút ra các tính chất của tỉ lệ thức. + GV nh n m nh tính ch t hai, t ng ấ ạ ấ ừ đẳ thức ad = bc có thể lập được 4 tỉ lệ thức=> tổ chức cho HS hoạt động, bổ Từ đẳng thức 2 .45 = 6.15 (cùng bằng 90) ta sung thêm ví dụ nhằm giúp HS củng cố có thể lập được các tỉ lệ thức. cách lập các tỉ lệ thức từ một đẳng thức 2 15 2 6 45 15 45 6 ;;; cho trước. 6 45 15 45 6 2 15 2 *GV giao nhiệm vụ học tập 2: GV yêu cầu HS thực hiện - Hoạt động theo nhóm bàn làm bài b) Luyện tập 2: Luyện tập 2 SGK trang 6. Từ đẳng thức 0,2 .4,5 = 0,6.1,5 ta có thể lập *HS thực hiện nhiệm vụ học tập 2: được các tỉ lệ thức. 0,2 1,5 0,2 0,6 4,5 1,5 4,5 0,6 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo ;;; luận. 0,6 4,5 1,5 4,5 0,6 0,2 1,5 0,2 + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần *Báo cáo và thảo luận nhiệm vụ2: GV gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày lời giải. HS cả lớp theo dõi, nhận xét *Kết luận, nhận định2: + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và mức độ hoàn thành công việc của học sinh Nhận xét: (SGK/6) - GV:Trình chiếu nội dung nhận xét *GV giao nhiệm vụ học tập 3: - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu Ví dụ 2 c) Ví dụ 2: - GV: Hướng dẫn HS biết cách áp dụng kiến thức trong phần nhận xét vào giải bài toán thực tế. - GV: Lưu ý cách giải dạng toán này cần gọi đại lượng cần tìm là x, sau đó lập tỉ lệ thức liên quan. - GV: Tổ chức cho học sinh thảo luận Gọi x (cm) là chiều dài của lá cờ Phương nghiên cứu lời giải. và các bạn dự định làm. *HS thực hiện nhiệm vụ học tập 3 14 2 Ta có tỉ lệ thức + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo x 3 14.3 luận. Suy ra x 21cm + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi 2 HS cần Vậy chiều dài của lá cờ là 21 cm *Báo cáo và thảo luận 3 GV gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày lời giải. 5 HS cả lớp theo dõi, nhận xét *Kết luận, nhận định 3 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và tổng kết phương pháp giải. *GV giao nhiệm vụ học tập 4: Yêu cầu HS thực hiện bài Vận dụng d) Vận dụng 2: 2: Để gói 10 chiếc bánh chưng, bà Nam cần 5 kg gạo nếp. Nếu bà muốn gói 45 chiếc bánh chưng cùng loại gửi cho người dân vùng lũ thì bà cần bao nhiêu kilôgam gạo nếp? GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân giải bài toán. GV: ng d GV: Hướ ẫn HS phân tích đề Gọi x là số kilôgam gạo nếp cần dùng. bài, gợi ý cách giải. x 5 Theo đề bài, ta có tỉ lệ thức: *HS thực hiện nhiệm vụ học tập 4 45 10 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo 5.45 Suy ra x 22,5 luận. 10 + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi Vậy: số gạo nếp cần dùng để gói 45 chiếc HS cần bánh chưng là 22,5 kilôgam. *Báo cáo và thảo luận 4 - Hai HS lên bảng trình bày lời giải. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét *Kết luận, nhận định 4 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và tổng kết phương pháp giải. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - HS biết vận dụng tính chất tỉ lệ thức vào bài toán tìm x, bài toán lập tỉ lệ thức . - HS biết áp dụng tính chất tỉ lệ thức vào giải bài toán thực tiễn. b) Nội dung: - Thực hiện bài tập 6.3 đến 6.4/SGK trang 7. c) Sản phẩm: - Lời giải bài tập 6.3 đến 6.4/SGK trang 7. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1 Bài 6.3 x 3 Yêu cầu HS làm bài tập 6.3 a) Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm bàn 64 3.6 ? Để thực hiện yêu cầu của bài toán cần áp Suy ra x dụng tính chất nào 4 9 * HS thực hiện nhiệm vụ học tập 1 x + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. 2 6 5 15 + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS b) cần x 20 5.( 20) *Báo cáo và thảo luận 1 Suy ra x - HS lên bảng nộp kết quả HĐ nhóm. 15 20 - HS đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả x HĐ. 3 - HS còn lại quan sát, nhận xét kết quả mà nhóm bạn trình bày *Kết luận, nhận định 1 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và mức độ hoàn thành công việc nhóm của học sinh - GV: Chốt kết quả và tổng kết phương pháp giải. * GV giao nhiệm vụ học tập 2 Yêu cầu HS làm bài tập 6.4 Yêu cầu HS thực hiện cá nhân Bài 6.4 ? Để thực hiện yêu cầu của bài toán cần áp 14.(-15) = (-10). 21 14 21 dụng tính chất nào Suy ra HS th c hi n nhi m v h c t p 2 10 15 ự ệ ệ ụ ọ ậ 14 10 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. 21 15 + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS 10 15 c n ầ 14 21 *Báo cáo và thảo luận 2 15 21 - Một HS lên bảng trình bày kết quả HĐ. 10 14 - HS còn lại quan sát, nhận xét kết quả mà nhóm bạn trình bày *Kết luận, nhận định 2 - GV đánh giá, nhận xét, chốt kết quả và tổng kết phương pháp giải Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - HS biết áp dụng tính chất tỉ lệ thức vào giải bài toán thực tiễn, thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập - Thực hiện bài tập 6.5/SGK trang 7. c) Sản phẩm: - Lời giảibài tập 6.5/SGK trang 7. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS làm bài tập 6.5 Bài 6.5 Yêu cầu HS thực hiện cá nhân Gọi lượng nước tinh khiết cần dùng để pha 45 gam muối là x 7 ? Từ dữ kiện của bài toán ta lập được tỉ Theo bài ra ta có tỉ lệ thức 3 27 lệ thức như thế nào ? Để thực hiện yêu cầu của bài toán cần x 45 3.45 áp dụng tính chất nào x ? Bài toán có lời văn cần trình bày các 27 bước như thế nào x 5 * HS thực hiện nhiệm vụ học tập Vậy lượng nước cần dùng là 5 lít + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần *Báo cáo và thảo luận - Một HS lên bảng trình bày kết quả HĐ. - HS còn lại quan sát, nhận xét kết quả mà nhóm bạn trình bày *Kết luận, nhận định - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và mức độ hoàn thành công việc của học sinh Hướng dẫn tự học ở nhà - Ôn tập lại kiến thức tỉ lệ thức - Làm bài tập 6.6/sgk – 7 - Đọc phần em có biết - Tìm hiểu trước bài 21: “Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau” Ngày soạn: 24/12/2025 Ngày giảng: 26/12/2025 TIẾT 45: BÀI 21 – TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU I. Mục tiêu: 1. Năng lực. - Nhận biết được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau; - Vận dụng được tính chất dãy tỉ số bằng nhau trong giải toán. - HSKT: Biết viết tính chất dãy tỷ số bằng nhau 2. Phẩm chất. - Trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. - Phẩm chất cho HS KTTT: Chăm chỉ có ý thức trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ giáo viên giao II. Thiết bị dạy học và học liệu: 8 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, ảnh minh ngôi trường , bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. Ôn tập khái niệm tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: - Giới thiệu bài toán thực tế khi xây dựng ngôi trường ở vùng khó khăn - Tạo tâm thế hứng thú và gợi động cơ cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới thông qua tình huống thực tế trong bài. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giới thiệu về hình ảnh thực tế * GV trình chiếu và yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu. GV dẫn dắt, phân tích, giới thiệu ngôi trường ở bản vùng khó khăn cần số tiền 450 triệu đồng * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân Ba nhà từ thiện đóng góp số tiền theo tỉ lệ nào ? * HS thực hiện nhiệm vụ: - Quan sát chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi. * Báo cáo, thảo luận: - GV chọn 2 HS trả lời câu hỏi - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, ghi nhận câu trả lời của HS trên bảng động; trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau a) Mục tiêu: - HS nhận biết được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - HS biết mở rộng tính chất cho dãy tỉ số bằng nhau - Vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán thực tế b) Nội dung - HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. - Làm các bài tập: Ví dụ 1, Ví dụ 2, Luyện tập (SGK trang 8),Vận dụng 1(SGK/Tr9) c) Sản phẩm: - Tính chất dãy tỉ số bằng nhau và tính chất mở rộng. - Lời giải các bài tập: Ví dụ 1, Ví dụ 2, Luyện tập 1 (SGK/Tr8), Vận dụng 1(SGK/Tr9) 9 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: GV yêu 1. Tính chất của dãy hai tỉ số bằng cầu HS thảo luận nhóm đôi, thực nhau hiện HĐ1 + HĐ2 (SGK-trang 8) * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 2 6 8 2 a) Tính các tỉ số 3 9 12 3 2 6 4 2 3 9 6 3 b) Hai tỉ số vừa tính ở câu a bằng nhau. * Báo cáo, thảo luận nhiệm vụ 1: - Một số nhóm báo cáo kết quả a) Tính chất của dãy hai tỉ số bằng - HS cả lớp quan sát, nhận xét. nhau * Kết luận, nhận định 1: a c a c a c GV đánh giá, dẫn dắt: b d b d b d - GV khẳng định lại câu trả lời của HS: Ở 2 6 2 6 2 6 biểu thức trên ta có 3 9 3 9 3 9 - HS trả lời - GV giới thiệu tính chất dãy hai tỉ số bằng nhau SGK trang 8, yêu cầu vài HS đọc lại. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Hoạt động cá nhân nghiên cứu Ví dụ 1 * Ví dụ 1: (SGK/8) và luyện tập SGK trang 8.p Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm có x y x y x y 32 làm bài Luyện tập 1/SGK trang 8. 2 - Trả lời ví dụ 2 5 11 5 11 16 16 x 2.5 10 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - 2 HS nghiên cứu tìm lời giải ví dụ 1 và y 2.11 22 luyện tập * Luyện tập 1 (SGK trang 8) x y x y x y 12 - HS trả lời ví dụ 2 2 * Báo cáo, thảo luận nhiệm vụ 2: 11 17 11 17 6 6 - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm Ví dụ và x 2.11 22 luyện tập, HS cả lớp theo dõi, nhận xét y 2.17 34 phần bài làm của bạn. - GV trình bày kết quả Ví dụ và luyện tập của các nhóm, các nhóm nhận xét lẫn nhau * Kết luận, nhận định 2: b) Mở rộng tính chất cho dãy tỉ số bằng - GV chính xác hóa các kết quả và nhận nhau a c e a c e a c e xét mức độ hoàn thành của HS. b d f b d f b d f 10
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_7_tiet_4344_bai_20_ti_le_thuc.pdf