Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 1 năm học 2023-2024
TIẾNG VIỆT
BÀI 1, ĐỌC: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS sẽ:
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy). Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa ở câu dài.
- Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ. Hiểu được cảm xúc háo hức, vui vẻ của bạn học sinh trong ngày khai giảng năm học lớp 2.
2. Về năng lực
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ. Biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp. Nói được câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa (háo hức). Biết nói lời chào, tạm biệt trong các tình huống khác nhau.
- Năng lực văn học: Nhận biết được bài văn xuôi; Bày tỏ yêu thích đối với 1 số từ ngữ, hình ảnh đẹp.
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất trách nhiệm. (Có ý thức chào hỏi lịch sự trong mọi tình huống.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
+ Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, phiếu học tập...
+ Nắm được đặc điểm và nội dung VB truyện kể.
- HS: SGK, VBT.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 1 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 1 (Từ ngày 04/11/2023 đến ngày 08/11/2022) ND lồng ghép, Thứ BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh Ngày ,Bài tập cần làm 1 SHDC Khai giảng 2 Tiếng Việt Đọc:Tôi là học sinh lơp 2 HAI SÁNG Tiếng Việt 04/9 3 Đọc:Tôi là học sinh lơp 2 NGHỈ 4 Toán Bài 1: Ôn tập các số đến 100 BÙ LỄ 1 Ôn tập DẠY BÙ Luyên TV 2 Luyện THỨ 7 CHIỀU Ôn tập Toán 3 HĐTN Hình ảnh của em T1 1 Tiếng Việt Chữ hoa A 2 TNXH Các thế hệ trong gia đình T1 SÁNG 3 Toán Luyện tập BA 4 Tiếng Việt Nói và nghe: Những ngày hè của 05/9 em 1 Mĩ thuật CHIỀU 2 Âm nhạc 3 GDTC 1 Tiếng Việt Đọc : Ngày hôm qua đâu rồi? HTQC 2 Tiếng Việt Đọc : Ngày hôm qua đâu rồi? SÁNG 3 TNXH Các thế hệ trong gia đình T2 TƯ 4 Toán Luyện tập 06/9 1 Luyên TV Tăng cường TV 2 Luyện CHIỀU Ôn tập Toán 3 Đạo đức Viết: Nghe - viết: Ngày hôm qua NĂM 1 Tiếng Việt SÁNG đâu rồi?. Bảng chữ cái 07/9 2 GDTC 1 Bài 2: Tia số. Số liền trước, số 3 Toán STEM liền sau 4 Luyện từ và câu: Từ ngữ chỉ sự Tiếng Việt vật, hoạt động; Câu giới thiệu. 1 HĐTN Hình ảnh của em T2 2 CHIỀU Luyên TV Tăng cường TV 3 Luyện Ôn tập Toán 1 Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn Tiếng Việt giới thiệu bản thân 2 Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn Tiếng Việt giới thiệu bản thân SÁU SÁNG .Đọc mở rộng 08/9 3 Toán Luyện tập HĐTN- 4 SHTT Sinh hoạt lớp ATGT Thứ hai, ngày 4 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT BÀI 1, ĐỌC: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Về kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy). Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa ở câu dài. - Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ. Hiểu được cảm xúc háo hức, vui vẻ của bạn học sinh trong ngày khai giảng năm học lớp 2. 2. Về năng lực a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phát triển các năng lực đặc thù - Năng lực ngôn ngữ. Biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp. Nói được câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa (háo hức). Biết nói lời chào, tạm biệt trong các tình huống khác nhau. - Năng lực văn học: Nhận biết được bài văn xuôi; Bày tỏ yêu thích đối với 1 số từ ngữ, hình ảnh đẹp. 2 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất trách nhiệm. (Có ý thức chào hỏi lịch sự trong mọi tình huống.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, phiếu học tập... + Nắm được đặc điểm và nội dung VB truyện kể. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ❖ Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài đọc - HS lắng nghe - Giới thiệu ngắn gọn về chương trình sách giáo khoa lớp 2 - HS nêu ND tranh: hình ảnh ngôi - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ trường, cảnh HS nô đùa, cảnh phụ huynh dắt tay con đến trường. => GV giới thiệu tới chủ đểm 1: Em lớn lên từng ngày - HS chia sẻ ý kiến: - GV dẫn dắt vào bài đọc bằng cách cho HS trả lời một số câu hỏi gợi ý: + Đã cùng mẹ mua ba lô mới, đồng + Em đã chuẩn bị những gì để đón ngày khai giản phục mới; cảm giác rất hồi hộp, phấn khởi + Em chuẩn bị một mình hay có ai giúp em? + Em cảm thấy như thế nào khi chuẩn bị cho ngày khai giảng? - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: câu chuyện kể về một bạn học sinh lớp 2 rất háo hức đón ngày khai trường - GV ghi tên đầu bài - HS ghi vở tên bài học. 2. Khám phá Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng kĩ thuật đọc văn bản truyện kể và hiểu nội dung bài đọc HĐ1. Đọc văn bản a. GV đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài đọc, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - HS đọc thầm theo. + GV có thể dừng lại sau đoạn 1 và đặt một số câu hỏi (linh hoạt). - HS TL + Gv đọc những đoạn tiếp theo 3 b. HS luyện đọc đoạn kết hợp đọc từ khó, đọc - HS đọc thầm theo. câu khó và giải nghĩa từ khó. - HDHS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp. - HS theo dõi, dùng bít chì đánh + Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn. dấu đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 - GV hỏi: Trong bài có từ nào khó đọc? - 3 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt) - GV viết từ khó lên bảng và đọc mẫu từ khó - HS nêu từ khó: loáng rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy. - HS lắng nghe và luyện đọc lại từ - GV chú ý cho HS cách đọc lời của nhân vật khó. được đặt trong dấu ngoặc kép: đọc giọng nhanh, thể hiện cảm xúc phấn khích, vội vàng. - HS ghi nhớ giọng đọc nhân vật - GV đưa câu dài và hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng và luyện đọc. - HS luyện đọc câu dài: + Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. mẹ, thật giống tôi năm ngoái. - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã - HS đọc nối tiếp đoạn (2,3 lượt) chú giải trong mục Từ ngữ - HS đọc giải nghĩa từ trong SHS - GV hỏi: Em nói 1 câu có chứa từ háo hức? - HS nói câu: VD: Em háo hức c, HD luyện đọc theo nhóm mong chờ ngày khai trường. - Y/c HS luyện đọc theo cặp/nhóm - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn khi đọc - HS luyện đọc nối tiếp đoạn trong bài trong nhóm. nhóm - Tổ chức cho các nhóm HS thi đọc nối tiếp đoạn. - Đại diện các nhóm thi đọc. Nhóm khác nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. - GV nhận xét, biểu dương HS đọc tiến bộ. - HS lắng nghe. d. Đọc toàn bài - GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. -1 HS đọc toàn bài. HS khác đọc thầm theo - GV đánh giá, biểu dương. TIẾT 2 HĐ2. Đọc hiểu ( Câu 1. Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai giảng: 4 (VBT) - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu câu 1. Câu 1. - GV HD: HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu - 1HS đọc, 1HS nêu yêu cầu hỏi bằng cách sử dụng bút chì khoanh vào các - HS thảo luận nhóm đôi sau đó đáp án em cho là đúng ở Bài tập 1 VBT – Tr4. chọn kq đúng ở VBT – Tr4. - Gọi học sinh trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt đáp án đúng (a, b và c). - 1 - 2 HS trả lời. HS khác góp ý, bổ sung. a. vùng dậy. b. muốn đến sớm nhất lớp . c. chuẩn bị rất nhanh. - GV có thể mở rộng câu hỏi: Em có cảm xúc gì - HS TL theo ý kiến cá nhân. khi đến trường vào ngày khai giảng? Câu 2 + 3. Câu 2,3. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu câu 2,3. - 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu câu 2,3. - GV giao nhiệm vụ thảo luận nhóm 4, hoàn thành câu 2, 3 vào Phiếu Đọc Hiểu - HS nhận phiếu sau đó đọc ND yêu cầu trong phiếu, phân nhiệm vụ cho từng cá nhân, tiến hành trao - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. đổi. + Cho HS tự điều khiển/ Hoặc GV điều khiển. + GV yêu cầu báo cáo kết quả lần lượt từng câu - Đại diên nhóm báo cáo theo từng một. câu. Nhóm HS khác góp ý, bổ sung. tiến hành thảo luận nhóm 4, PHIẾU ĐỌC H ỂU Câu 2. Bạn ấy có thực hiện được mong muốn đến sớm nhất lớp không? Vì sao? TL: Vì bạn ấy không thực hiện - GV, HS thống nhất đáp án. được mong muốn đó vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đã đến trước bạn ấy. Câu 3. Bạn ấy nhận ra mình thay đổi như thế nào khi lên lớp 2? TL: Bạn ấy thấy mình lớn bổng lên. 5 Câu 4. Tìm tranh thích hợp với mỗi đoạn trong bài đọc. Câu 4 - GV chiếu lên màn hình ND câu 4 - HS xác định yêu cầu - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm: - HS làm việc nhóm cùng quan sát Sắp xếp lại tranh theo trình tự xuất hiện trong tranh và sắp xếp câu chuyện và chia sẻ trong nhóm. - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi bằng cách sử - Đại diện 2 nhóm HS nêu kết quả. dụng các từ liên kết đầu tiên, sau đó, cuối cùng. HS khác bày tỏ quan điểm + Đầu tiên là tranh 3: Bạn nhỏ đã chuẩn bị xong mọi thứ để đến trường; +Sau đó là tranh 2: Bạn nhỏ chào mẹ để chạy vào trong cổng trường; + Cuối cùng là tranh 1: Các bạn nhỏ - GV và HS thống nhất đáp án. Chiếu lên màn gặp nhau trên sân trường). hình ( Thứ tự tranh đúng 3- 2- 1) *GV hỏi câu hỏi liên hệ, mở rộng. ? Các em thấy mình có gì khác so với khi các em vào lớp 1/ hoặc so với các em lớp 1 không? - HS chia sẻ theo ý kiến cá nhân + Về tính cách của bản thân + Về học tập + Tự tin, nhanh nhẹn hơn. + Đã biết đọc, biết viết/ đọc viết + Về quan hệ bạn bè, thầy cô trôi chảy. + Về trường lớp + Nhiều bạn bè hơn, biết tất cả các bạn trong lớp, có bạn thân trong lớp, yêu quý các thầy cô, + Biết tất cả các khu vực trong trường, nhớ vị trí các lớp học, - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. HĐ3. Luyện đọc lại - HS lắng nghe - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 1 HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc - GV gọi 1 HS đọc lại. Y/c HS khác đọc thầm thầm theo. theo 3. Thực hành, luyện tập MT: HS hiểu, vận dụng kiến thức bài đọc vào làm các bài tập liên quan. HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc. Câu 1. Từ nào dưới đây nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường? Câu 1. a. ngạc nhiên - HS cá nhân để tìm đáp án 6 b. háo hức - Từng HS nêu đáp án và lí do lựa c. rụt rè chọn đáp án của mình. - GV và HS thống nhất đáp án đúng (đáp án c). Câu 2. Thực hiện các yêu cầu sau: a. Nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường. Câu 2. - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/ nhóm. a) - Tổ chức cho HS thi đóng vai tình huống - HS luyện tập theo cặp/ nhóm - GV đánh giá dưới hình thức đóng vai b. Nói lời chào thầy, cô giáo khi đến lớp. - 3,4 cặp HS thi sắm vai - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/ nhóm b) dưới hình thức đóng vai - HS luyện tập theo cặp/ nhóm - Tổ chức cho HS thi đóng vai tình huống. dưới hình thức sắm vai - GV tổ chức thưc hành mở rộng tình huống: - 3,4 cặp HS thi đóng vai chào người lớn tuổi nói chung (ông, bà, chú, bác,...). - HS thực hành 4. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng bài học vào thực tễn cuộc sống - Hỏi HS về ND bài - HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm - E có cảm nhận gì sau khi học bài học nay vụ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tích cực vận dụng cách nói trong bài học vào cuộc sống hàng ngày. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ------------------------------------------------------------------- TOÁN BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết đọc cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42=40+2). - Đọc viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100. 2. Về năng lực: - Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực Toán học: Qua hoạt động học, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Về phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ (chăm học). 7 - Đồng thời giáo dục cho HS tình yêu với Toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng Toán học 2, bảng phụ bài 1 - HS: vở ghi, sgk, dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh - 3 bạn thi đọc và viết số lên bảng. và từng bước làm quen bài học. HS khác cổ vũ - GV tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh – Ai + HS 1: 35,54, 67 đúng?(HS có nhiệm vụ thì đọc và viết đúng + HS 2: 65,87, 98 các số sau mỗi mảnh ghép trên màn hình + HS 3: 54, 67, 89 - GV và HS nhận xét, bình chọn người thắng cuộc - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập Mục tiêu: Ôn tập củng cố cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích, cấu tạo số Bài tập 1. (Nhóm – Bảng phụ) BT1: - Yêu cầu HS nêu, viết được các số hoặc cách - HS nêu yêu cầu và theo dõi đọc số vào các ô có dấu ? bảng phụ - GV treo bảng phụ ND bài tập - HS thảo luận nhóm đôi - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm rồi ghi kết - Đại diện nhóm báo cáo. HS quả ra nháp. khác góp ý bổ sung - Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng viết vào bảng phụ kq. Đơn Viết Chục Đọc số vị số 3 4 34 Ba mươi tư Năm mươi 5 1 51 mốt Bốn mươi 4 6 46 - GV mở rộng: có thể thêm, bớt số bó chục sáu que tính, số que tính lẻ để HS vận dụng đọc, Năm mươi 5 5 55 viết được các số tương ứng lăm Bài tập 2. Tìm cà rốt cho thỏ (Trò chơi) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm cà rốt * BT2: cho thỏ”. - HS chơi trò chơi giúp bạn Thỏ tìm - Chú ý HD HS tự tìm số có hai chữ số khi biết củ cà rốt ghi số đúng số chục và số đơn vị của số đó. Nối 66 với “6 chục và 6 đơn vị", Bài tập 3 (nhóm) Nối 70 với “7 chục và 0 đơn vị”; - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nêu, viết số Nối 48 với “4 chục và 8 đơn vị. 8 hoặc cách đọc số vào ô có dấu “?” ra nháp * BT3: Số gồm Viết số Đọc số 5 chục và Năm mươi 57 7 đơn vị bảy - Tổ chức cho các nhóm báo cáo. 7 chục và Bảy mươi - GV hs cũng thống nhất, chốt kq 75 5 đơn vị lăm - GV mở rộng: thay đổi các số chục, số đơn vị 6 chục và Sáu mươi 64 để HS vận dụng thực hiện viết, đọc số tương 4 đơn vị tư tự. 9 chục và Chín mươi 91 1 đơn vị mốt Bài tập 4 (Nhóm) * BT4: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi cùng nhau - HS thực hiện quan sát các số, so sánh các số, từ đó viết câu a) 89, 69 trả lời trả lời được các câu hỏi của bài toán ra b) 49, 29; nháp c) 51,58 - GV gọi 3 HS lên bảng ghi kết quả - GV Và HS chốt kq đúng 3. Vận dụng, trải nghiệm. *Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - GV nhắc lại ND bài học - HS lắng nghe *Vận dụng: Đố vui tìm kết quả các phép tính - HS ghi nhớ nhiệm vụ vận dụng cộng trừ trong phạm vi 100. - GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS - Nhắc HS về nhà chuẩn bị tiết học sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ------------------------------------------------------------------ TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ : BẢN THÂN EM BÀI 1 :VIỆC LÀM HẰNG NGÀY CỦA EM (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói đúng tên các hoạt động hằng ngày, nói được vài câu kể về việc hằng ngày của bản thân. - Nghe – hiểu nội dung của một số câu miêu tả đơn giản về việc làm hàng ngày trong tranh. - Thực hiện nói – đáp về các hoạt động hằng ngày. - Đọc đúng, rõ ràng một số từ khó và hiểu nội dung các bài đọc. - Viết được 2 – 3 câu về một việc thích làm mỗi ngày. - Viết được 1 – 2 câu về việc làm của bạn nhỏ trong tranh 9 2. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 3. Năng lực: - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động 1: Mở đầu * Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Sáng nay, bạn làm gì? - HS ngồi tại chỗ và nghe HD - GV treo lên bảng một số tranh về các hoạt động buổi sáng như: tập thể dục, đánh răng, rửa mặt. - HS giơ tay nếu có. Gv chỉ vào tranh và hỏi: Sáng nay, em nào tập thể dục? - GV lần lượt hỏi các hoạt động khác. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện theo hiệu lệnh của GV - Gv giới thiệu bài: Việc làm hằng ngày của em. - HS lắng nghe 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. HĐ 1: Nói trong nhóm - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: a) Quan sát tranh và nói về hoạt động của - GV cho hs quan sát tranh và hỏi: Các bạn trong các bạn trong tranh tranh đang làm gì? (HS thảo luận nhóm 4) b) Buổi sáng khi thức dậy, em thường làm - GV nhận xét, tuyên dương. những việc gì? - Buổi sáng khi thức dậy, em thường làm những - HS thảo luận và đại diện trình bày: rửa việc gì? Em hãy nói với cascc bạn trong nhóm và cả mặt, đánh răng. lớp nhé. - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét. HĐ 2: Nghe - HSTL: rửa mặt, đánh răng, mặc quần áo, - GV cho HS quan sát tranh và miêu tả vừa làm chải tóc, tập thể dục động tác minh họa + Tranh 1: Một tay cầm chổi, một tay cầm hốt rác. Vậy cô đang làm động tác gì? + Tranh 2: Cúi xuống, một tay đặt ở hông, tay kia - HS quan sát và trả lời chạm vào cổ. Cô đang làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương + Cô đang quét nhà 3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành *HĐ 3: Hỏi – đáp + Cô đang tập thể dục - GV cho HS đọc yêu cầu 10 - HS đọc - Gv làm mẫu (GV hỏi + HSTL) + Mỗi buổi sáng ngủ dậy, em thường làm gì? + Hằng ngày, em thích làm công việc gì nhất? - GV cho HS thực hành theo nhóm đôi (4’) sau đó - HS lắng nghe và trả lời lên thực hành trước lớp. + Mỗi buổi sáng ngủ dậy, em thường tập thể - GV quan sát và hỗ trợ HS dục/ Mỗi buổi sáng ngủ dậy, em thường rửa mặt, đánh răng. + Hằng ngày, em thích làm công việc. - GV nhận xét, tuyên dương - HS thực hành nhóm đôi và chia sẻ. + HS1: Mỗi buổi sáng ngủ dậy, em thường làm gì? HS2:... + HS1: Hằng ngày, em thích làm công việc gì nhất? HS2:... 4. Hoạt động 4: Vận dụng - Gv dặn dò hS về nhà đọc cho người thân nghe 1-2 câu viết ở HĐ3. - Gv nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ------------------------------------------------------------------- Toán Bài : ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đếm , đọc ,viết , so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 100; số liền trước, số liền sau. - Giúp HS làm được tất cả bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách ôn luyện Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV tổ chức hát - Cả lớp thực hiện 11 - GV hướng dẫn HS tạo tình huống liên quan bài học - Lớp thực hiện theo 2. Luyên tập HĐ 1: GV yêu cầu HS điền vào ô - HS thực hiện trống. - HS trao đổi kết quả với bạn - HS viết nối tiếp vào tranh : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9,10,11,12,13. HĐ2: Hs tìm số liền trước, số liền a. HS tự điền sau. - HS trao đổi kết quả với bạn - Đại diện nhóm trình bày. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 b. 20;21;22;23;24;25;26;27;28;29;30;31; 32;33 c. 30;32;34;36;38;40 - Hs tìm số liền trước, số liền sau. - Hs báo cáo. 3. Vận dụng trải nghiệm - Kể tên các số tròn chục trong phạm - 10;20;30;40;50;60;70;80;90;100 vi 100. - GV nhận xét IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ------------------------------------------------------------------ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 1: HÌNH ẢNH CỦA EM. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Về kiến thức, kĩ năng - HS biết chuẩn bị để tham gia buổi lễ khai giảng năm học mới - HS thực hiện đúng các quy định trong ngày khai giảng - HS cảm nhận được ý nghĩa và niềm vui trong ngày khai giảng 2. Về năng lực - Góp phần phát triển năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực đặc thù: NL thích ứng với cảm xúc, năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động thông qua việc HS tích cực tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp 12 3. Về Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái (Vui vẻ, thân thiện với các bạn khi trở lại trường học, hợp tác, chia với bạn khi tham gia công việc chung của trường, lớp) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: SGK Hoạt động trải nghiệm 2; SGV Hoạt động trải nghiệm 2, DS học sinh HS: SGK Hoạt động trải nghiệm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Khởi động MT: tạo hứng thú, kết nối bài mới - Ôn định tổ chức -HS ngồi tham gia nghiêm chỉnh - Cùng các em hát bài hát Mái trường mến yêu - Cả lớp cùng hát - Dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. Khám phá Mục tiêu: HS được khám phá những nội dung trải nghiệm *HD HS tìm hiểu về ngày khai giảng năm học mới - GV hỏi: -HS trả lời: ? Năm nay ngày khai giảng diễn ra vào ngày + 5/9 tháng năm nào? + Tham gia qua link zoom bằng hình ? Em được tham ra như thế nào? Vào thời gian thức trực tuyến nào? - HS về chia sẻ: có các thầy cô, bạn ? Trong buổi khai giảng đó em đã thấy có bè, anh chị em các khối lớp. những ai? với người thân về ấn tượng buổi khai giảng - Đội văn nghệ biểu diễn trước trường, cả lớp cổ vũ nhiệt tình. ? Trong buổi lễ có văn nghệ không? - Tâm trang của mọi người rất vui vẻ, hà hứng ? Tâm trạng của mọi người ra sao? -HSTL ? Còn em thế nào? -HSTL + E thích được tham dự ngày khai giảng trực + Do tình hình dịch bệnh covit nên tiếp hay trực tuyến như thế này? tổ chức lễ khai giảng trực tuyến 13 + Vậy do đâu mà ngày khai giảng lại phải tổ chức trực tuyến? * Liên hệ: Em nghĩ để được đến trường học trực tiếp thì em và mọi người nên như thế nào? -HS nhắc lại quy định 5k * GV nhận mạnh tình trạng dịch bệnh do covit gây ra và nhắc nhỏ các con tuân thủ 5k ở mọi lúc mọi nơi. + Chào mừng năm học mới ? Vậy theo em ngày khai trường có ý nghĩa gì? - HS tiếp thu lời nhắc nhở, ngồi 3. Thực hành, luyện tập nghiêm túc. Mục tiêu: HS củng cố kiến thức, kĩ năng vừa học -HS nêu được ít nhất một điều ấn - Cho HS nêu được ít nhất một điều ấn tượng về tượng về các hoạt động trong buổi lễ các hoạt động trong buổi lễ khai giảng năm học khai giảng năm học mới, chia sẻ điều mới, chia sẻ điều đó với bạn bè đó với bạn bè 4 Vận dụng, trải nghiệm MT: áp dụng kiến thức mới vào thực tế cuộc sống * Vận dụng sau bài học: HS viết lại 1 điều ấn -HS thực hiện vận dụng tượng nhất trong ngày lễ khai giảng vào vở đồng thời kể lại cho người thân nghe về những trải nghieemjc ủa em trong buổi sinh hoạt trải nghiệm trực tuyến - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) -------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 05 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng “Ánh nắng tràn ngập sân trường” 2. Về năng lực: a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phát triển các năng lực đặc thù: 14 - Năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa A, nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật. - Năng lực văn học: Cảm nhận và hiểu được ý nghĩa câu ứng dụng (Vẻ đẹp của ảnh nắng trên sân trường) 3. Về phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa C. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ lại kết nối sang bài mới. - Cho HS xem/hát/ múa 1 bài hát về chữ cái HS xem/hát/ múa 1 bài hát về chữ trong Tiếng Việt. cái trong Tiếng Việt. - GV dẫn dắt vào bài mới: Ở lớp 1 các con được làm quen với chữ A viết hoa. Trong tiết - HS lắng nghe học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con viết thật đúng, đẹp chữ A viết hoa cỡ nhỡ và chữ nhỏ. 2. Khám phá ❖ Mục tiêu: giúp HS nắm được kĩ thuật viết chữ hoa A HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa A và hướng - HS lắng nghe đồng thời quan sát dẫn HS quan sát chữ viết hoa A: độ cao, độ chữ mẫu để tự khám phá cấu tạo rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa A. chữ A hoa. • Độ cao: 5 li; độ rộng: 5,5 li. • Chữ viết hoa A gồm 3 nét: nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải, nét 2 là nét móc ngược phải và nét 3 là nét lượn ngang. - GV cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa A trên màn hình/dùng que chỉ đưa theo các nét - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó trên chữ mẫu. tự khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. (HS có thể lên bảng thao tác viết trên không với chữ hoa A vừa thao tác vừa nêu. HS khác góp - GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình: ý, bổ sung. - HS theo dõi 15 • Nét 1: đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dùng bút ở giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5. • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5,5 thì dừng lại. Viết nét lượn ngang: Từ điểm kết thúc nét 2, lia bút lên đến phía trên đường kẻ ngang 3 và viết nét lượn ngang thân chữ. - HS luyện viết trên bảng con hoặc - Y/c HS tập viết chữ viết hoa A (trên bảng con nháp. hoặc nháp) theo hướng dẫn. - GV hướng dẫn HS góp ý cho nhau về cách - HS góp ý cho nhau về cách viết. viết. - HS viết vở Tập viết 2 tập một. - Y/C HS viết chữ viết hoa A (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập một. - GV quan sát, giúp đỡ 1 số HS gặp khó khăn. 3. Thực hành, luyện tập. Mục tiêu: Viết đúng câu ứng dụng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. HĐ2. HD viết câu ứng dụng - 1 HS đọc câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS: Ánh nắng tràn ngập sân trường. - HS lắng nghe. - Giúp HS hiểu nghĩa của câu ứng dụng: gợi tả cảnh ánh nắng tỏa khắp sân trường. - HS theo dõi. - GV treo bảng phụ có ghi sẵn câu ứng dụng. - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi viết và chia sẻ tìm ra những điểm cần câu ứng dụng: lưu ý khi viết câu ứng dụng: + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường? + Nét 1 của chữ n tiếp liền với điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa A. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? + Dấu sắc đặt trên chữ hoa A (Anh) và chữ ả (nắng), dấu huyền đặt trên chữ cái a (tràn) và giữa ơ (trường), + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? dấu nặng đặt dưới chữ cái 1 (ngập). + Ngay sau chữ cái g trong tiếng trường. - Y/c Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một. - HS viết vở tập viết. - GV quan sát, giúp đỡ 1 số HS gặp khó khăn. 16 HĐ3. Soát lỗi, chữa bài. - Y/c HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và - HS đổi vở soát lỗi góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. - HS lắng nghe, chữa bài (nếu viết - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, sai) nhận xét, động viên khen ngợi các em. 4. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng bài học vào thực tễn cuộc sống - HS chia sẻ ý kiến. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS lắng nghe - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HSTL theo ý kiến cá nhân. nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện - Hướng dẫn hs về nhà học. Tìm viết lại 1 số cụm từ có chữ hoa trong bài học. Kể cho người thân nghe cách viết chữ hoa đó. (Xem trước hình ảnh chữ hoa Ă, Â trong vở tập viết/ hoặc xem trên google để học tốt bài sau) IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ----------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 1. CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. - Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế hệ vào sơ đồ. - Biết giới thiệu về sơ đồ thế hệ của gia đình mình. 2. Về năng lực: - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực đặc thù (NL khoa học): NL nhận thức, tìm tòi, khám phá môi trường tự nhiên – xã hội xung quanh: Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ. 3. Về phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái và trách nhiệm. (Biết quan tâm đến các thành viên trong gia đình.) 17 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Hình trong SGK phóng to (nếu có), sơ đồ thế hệ HS: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - GV đưa tranh và giới thiệu chủ đề: Gia - 3 - 4 HS thi giới thiệu đình - GV tổ chức cho HS thi: “Giới thiệu với bạn - HS lắng nghe về các thành viên trong gia đình nhà em”. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá *Mục tiêu: HS chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng mới thông qua các hoạt động khác nhau. HĐ1. Tìm hiểu các thành viên gia đình nhà Hoa từ người nhiều tuổi đến người ít tuổi -GV cho HS quan sát tranh và TL câu hỏi: - HSTL: + Gia đình hoa gồm mấy thành viên? + 6 người + Hãy nêu các thành viên từ người nhiều + Ông – bà=> bố - mẹ=> Hoa và tuổi đến người ít tuổi. em trai. - GV dẫn dắt nội dung kiến thức để từ đó HS - HS lắng nghe dần hình thành khái niệm “Thế hệ”. * HĐ 2. Tìm hiểu hình sơ đồ thế hệ gia đình bạn Hoa. *Câu dẫn: “Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng chung sống. Những người ngang hàng - Đọc câu dẫn trên sơ đồ là cùng một thế hệ”. - Y/c HS quan sát sơ đồ và dựa vào câu dẫn, trả lời: - HSTL: + Những ai trong sơ đồ ngang hàng nhau? + Ông – bà; Bố - mẹ; Hoa – em. + Chỉ và nói những người cùng thế hệ trong + Thế hệ ông bà. (1) gia đình Hoa. + Thế hệ bố mẹ. (2) => GV, HS thống nhất kết quả: Gia đình + Thế hệ con. (3) Hoa có ba thế hệ cùng chung sống, gồm thế - 1 HS lên bảng chỉ lại sơ đồ và hệ ông bà; thế hệ bố mẹ; thế hệ con (Hoa và nói em của Hoa). HĐ 3. Mở rộng: - HD HS tìm hiểu cách xưng hô trong gia - HS cùng thảo luận đình bốn thế hệ. - Đại diện 1-2 nhóm lên rình bày. + GV đưa tranh/ảnh gia đình bốn thế hệ HS khác góp ý. 18 +Thế hệ các cụ. (1) + Thế hệ ông bà. (2) - GV kết luận cùng sơ đồ 4 thế hệ: Nếu gia + Thế hệ bố mẹ. (3) đình em mà có bốn thế hệ thì thế hệ thứ tư + Thế hệ con. (4) chính là các các em,(con) thế hệ thứ nhất là các cụ. 3. Thực hành. *Mục tiêu: Củng cố và hoàn thiện những kiến thức, kĩ năng đã khám phá được. HĐ4. HDHS viết, vẽ hoặc dán ảnh từng thành viên trong gia đình em theo sơ đồ các thế hệ. - HD HS lựa chọn sơ đồ phù hợp với gia đình mình. - HS làm việc nhóm đôi viết/ vẽ/ dán ảnh vào sơ đồ thế hệ của gia - Tổ chức cho HS làm việc nhóm có thể vẽ, đình của mình vào BT3 – VBT- Tr viết tên hoặc dán ảnh vào sơ đồ (VBT) 6 - GV theo dõi, giúp đỡ HS. HĐ5. Giới thiệu sơ đồ thế hệ trong gia đình em. - Tổ chức cho HS thi giới thiệu sơ đồ thế hệ của gia đình mình. - 3 - 4 HS lên trình bày. HS khác góp ý, bổ sung. - GV đánh giá, biểu dương. ❖ Tổng kết. - 1- 2 HS đọc. - GV gọi HS đọc lời chốt của Mặt trời. - HS TL: - GV hỏi: Mặt trời chốt kiến thức gì vậy? Gia đình 2 thế hệ thường gồm bố mẹ và con. 4.Vận dụng, trải nghiệm. Gia đình 3 thế hệ gồm ông bà, bố mẹ và con. *Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài. - GV hỏi: Qua bài hôm nay các em đã biết - HS TL những gì? - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS: Bạn nào chưa hoàn thành sơ đồ thế hệ thì về nhà nhờ sự trợ giúp của ông bà và bố mẹ. - HS ghi nhớ nhiệm vụ. - GV nhận xét tiết học, biểu dương học sinh IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): 19 TOÁN BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết, phân tích được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị, viết được số có hai chữ số dạng: 35 = 30 + 5. - Củng cố về thứ tự, so sánh số có hai chữ số. 2. Về năng lực - Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực Toán học: Qua hoạt động học, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Về phẩm chất: Chăm chỉ (Chăm học) đồng thời giáo dục tình yêu với môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng Toán học 2, bảng nhóm. - HS: vở ghi, sgk, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - 1 HS điều khiển; 3 bạn lần lượt thi - Cho HS điều khiển trò chơi Ai nhanh – Ai đọc viết số lên bảng. HS khác cổ vũ. đúng + HS 1: 46,74,87 - GV và HS nhận xét, bình chọn người thắng + HS 2: 52,45,95 cuộc + HS 3: 36,63,93 - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập - HS lắng nghe *Mục tiêu: Ôn tập phân tích, cấu tạo số. BT1: Bài tập 1. (Nhóm) - HS làm việc nhóm trình bày kết - GV cần lấy ví dụ trước để học sinh hiểu quả vào bảng nhóm - Chia lớp thành các nhóm, thi về thời gian và kết quả 67 = 60 + 7; 59 = 50 + 9; 55= 50+5 - Đại diện HS làm bt (trình bày giống mô hình sgk) BT2: Bài tập 2. - GV HD HS làm bt vào vở ô ly/ bảng con - 2 HS thi làm trên bảng - Gv chữa bài: Tổ chức cho 2 HS thi làm trên 1. 14 < 15 < 19 < 22 bảng 2. 22 > 19 > 15 > 14 - GV mở rộng: HS vận dụng tìm số lớn nhất, số 20
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_1_nam_hoc_2023_2024.docx