Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 1 năm học 2023-2024

TIẾNG VIỆT

BÀI 1, ĐỌC: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (tiết 1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học, HS sẽ:

1. Về kiến thức, kĩ năng

- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy). Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa ở câu dài.

- Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ. Hiểu được cảm xúc háo hức, vui vẻ của bạn học sinh trong ngày khai giảng năm học lớp 2.

2. Về năng lực

a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b) Phát triển các năng lực đặc thù

- Năng lực ngôn ngữ. Biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp. Nói được câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa (háo hức). Biết nói lời chào, tạm biệt trong các tình huống khác nhau.

- Năng lực văn học: Nhận biết được bài văn xuôi; Bày tỏ yêu thích đối với 1 số từ ngữ, hình ảnh đẹp.

3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất trách nhiệm. (Có ý thức chào hỏi lịch sự trong mọi tình huống.)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:

+ Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, phiếu học tập...

+ Nắm được đặc điểm và nội dung VB truyện kể.

- HS: SGK, VBT.

docx 65 trang Thu Thảo 21/08/2025 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 1 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 1 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 1 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 1
 (Từ ngày 04/11/2023 đến ngày 08/11/2022)
 ND lồng 
 ghép, 
 Thứ 
 BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh 
Ngày
 ,Bài tập cần 
 làm
 1 SHDC Khai giảng
 2 Tiếng Việt Đọc:Tôi là học sinh lơp 2
 HAI 
 SÁNG Tiếng Việt
 04/9 3 Đọc:Tôi là học sinh lơp 2
 NGHỈ 4 Toán Bài 1: Ôn tập các số đến 100
 BÙ LỄ 
 1 Ôn tập
DẠY BÙ Luyên TV
 2 Luyện 
 THỨ 7 CHIỀU Ôn tập
 Toán
 3 HĐTN Hình ảnh của em T1
 1 Tiếng Việt Chữ hoa A 
 2 TNXH Các thế hệ trong gia đình T1
 SÁNG 3 Toán Luyện tập
 BA 4 Tiếng Việt Nói và nghe: Những ngày hè của 
 05/9 em 
 1 Mĩ thuật
 CHIỀU 2 Âm nhạc
 3 GDTC
 1 Tiếng Việt Đọc : Ngày hôm qua đâu rồi? HTQC
 2 Tiếng Việt Đọc : Ngày hôm qua đâu rồi?
 SÁNG
 3 TNXH Các thế hệ trong gia đình T2
 TƯ 4 Toán Luyện tập
 06/9
 1 Luyên TV Tăng cường TV
 2 Luyện 
 CHIỀU Ôn tập
 Toán
 3 Đạo đức
 Viết: Nghe - viết: Ngày hôm qua 
 NĂM 1 Tiếng Việt
 SÁNG đâu rồi?. Bảng chữ cái
 07/9
 2 GDTC
 1 Bài 2: Tia số. Số liền trước, số 
 3 Toán STEM
 liền sau
 4 Luyện từ và câu: Từ ngữ chỉ sự 
 Tiếng Việt
 vật, hoạt động; Câu giới thiệu.
 1 HĐTN Hình ảnh của em T2
 2
 CHIỀU Luyên TV Tăng cường TV
 3 Luyện 
 Ôn tập
 Toán
 1 Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn 
 Tiếng Việt
 giới thiệu bản thân 
 2 Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn 
 Tiếng Việt giới thiệu bản thân 
SÁU 
 SÁNG .Đọc mở rộng
08/9
 3 Toán Luyện tập
 HĐTN-
 4 SHTT Sinh hoạt lớp
 ATGT
 Thứ hai, ngày 4 tháng 9 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 1, ĐỌC: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS sẽ:
 1. Về kiến thức, kĩ năng
 - Đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn 
do ảnh hưởng của địa phương (loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy). Nghỉ 
hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa ở câu dài. 
 - Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ. Hiểu được cảm xúc 
háo hức, vui vẻ của bạn học sinh trong ngày khai giảng năm học lớp 2.
 2. Về năng lực
 a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 b) Phát triển các năng lực đặc thù
 - Năng lực ngôn ngữ. Biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của 
nhân vật đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp. Nói được câu có chứa 1 
từ vừa hiểu nghĩa (háo hức). Biết nói lời chào, tạm biệt trong các tình huống 
khác nhau.
 - Năng lực văn học: Nhận biết được bài văn xuôi; Bày tỏ yêu thích đối 
với 1 số từ ngữ, hình ảnh đẹp. 
 2 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất trách nhiệm. (Có ý thức chào hỏi 
 lịch sự trong mọi tình huống.)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV:
 + Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, phiếu học tập...
 + Nắm được đặc điểm và nội dung VB truyện kể. 
 - HS: SGK, VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 ❖ Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn hiểu biết, 
 trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận 
 bài đọc - HS lắng nghe
 - Giới thiệu ngắn gọn về chương trình sách giáo 
 khoa lớp 2
 - HS nêu ND tranh: hình ảnh ngôi 
 - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ 
 trường, cảnh HS nô đùa, cảnh phụ 
 huynh dắt tay con đến trường.
 => GV giới thiệu tới chủ đểm 1: Em lớn lên 
 từng ngày - HS chia sẻ ý kiến:
 - GV dẫn dắt vào bài đọc bằng cách cho HS trả 
lời một số câu hỏi gợi ý: + Đã cùng mẹ mua ba lô mới, đồng 
 + Em đã chuẩn bị những gì để đón ngày khai giản phục mới; cảm giác rất hồi hộp, 
 phấn khởi
 + Em chuẩn bị một mình hay có ai giúp em? 
 + Em cảm thấy như thế nào khi chuẩn bị cho ngày 
 khai giảng? 
 - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: câu chuyện 
 kể về một bạn học sinh lớp 2 rất háo hức đón 
 ngày khai trường 
 - GV ghi tên đầu bài - HS ghi vở tên bài học.
 2. Khám phá 
 Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng kĩ thuật đọc văn 
 bản truyện kể và hiểu nội dung bài đọc
 HĐ1. Đọc văn bản
 a. GV đọc mẫu
 - GV đọc mẫu toàn bài đọc, ngắt nghỉ hơi đúng, 
 dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - HS đọc thầm theo.
 + GV có thể dừng lại sau đoạn 1 và đặt một số 
 câu hỏi (linh hoạt). - HS TL
 + Gv đọc những đoạn tiếp theo 
 3 b. HS luyện đọc đoạn kết hợp đọc từ khó, đọc - HS đọc thầm theo.
 câu khó và giải nghĩa từ khó.
 - HDHS chia đoạn: 
 + Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp. - HS theo dõi, dùng bít chì đánh 
 + Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn. dấu đoạn.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1
 - GV hỏi: Trong bài có từ nào khó đọc? - 3 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt)
 - GV viết từ khó lên bảng và đọc mẫu từ khó - HS nêu từ khó: loáng rối rít, ríu 
 rít, rụt rè, níu, vùng dậy.
 - HS lắng nghe và luyện đọc lại từ 
- GV chú ý cho HS cách đọc lời của nhân vật khó.
được đặt trong dấu ngoặc kép: đọc giọng nhanh, 
thể hiện cảm xúc phấn khích, vội vàng. - HS ghi nhớ giọng đọc nhân vật
 - GV đưa câu dài và hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi 
 đúng và luyện đọc. - HS luyện đọc câu dài:
 + Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em 
 lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố 
 - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. mẹ, thật giống tôi năm ngoái. 
 - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã - HS đọc nối tiếp đoạn (2,3 lượt) 
 chú giải trong mục Từ ngữ - HS đọc giải nghĩa từ trong SHS
 - GV hỏi: Em nói 1 câu có chứa từ háo hức?
 - HS nói câu: VD: Em háo hức 
 c, HD luyện đọc theo nhóm mong chờ ngày khai trường.
 - Y/c HS luyện đọc theo cặp/nhóm 
 - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn khi đọc - HS luyện đọc nối tiếp đoạn trong 
 bài trong nhóm. nhóm
 - Tổ chức cho các nhóm HS thi đọc nối tiếp 
 đoạn. - Đại diện các nhóm thi đọc. Nhóm 
 khác nhận xét, bình chọn bạn đọc 
 tốt nhất.
 - GV nhận xét, biểu dương HS đọc tiến bộ. - HS lắng nghe.
 d. Đọc toàn bài
 - GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. -1 HS đọc toàn bài. HS khác đọc 
 thầm theo
 - GV đánh giá, biểu dương.
 TIẾT 2
 HĐ2. Đọc hiểu (
 Câu 1. Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ 
 rất háo hức đến trường vào ngày khai giảng: 
 4 (VBT)
 - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu câu 1.
 Câu 1.
 - GV HD: HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu - 1HS đọc, 1HS nêu yêu cầu
 hỏi bằng cách sử dụng bút chì khoanh vào các - HS thảo luận nhóm đôi sau đó 
 đáp án em cho là đúng ở Bài tập 1 VBT – Tr4. chọn kq đúng ở VBT – Tr4.
 - Gọi học sinh trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và chốt đáp án đúng (a, b và c). - 1 - 2 HS trả lời. HS khác góp ý, 
 bổ sung.
 a. vùng dậy.
 b. muốn đến sớm nhất lớp .
 c. chuẩn bị rất nhanh.
 - GV có thể mở rộng câu hỏi: Em có cảm xúc gì 
 - HS TL theo ý kiến cá nhân.
khi đến trường vào ngày khai giảng? 
 Câu 2 + 3.
 Câu 2,3.
 - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu câu 2,3.
 - 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu câu 2,3.
 - GV giao nhiệm vụ thảo luận nhóm 4, hoàn 
 thành câu 2, 3 vào Phiếu Đọc Hiểu - HS nhận phiếu sau đó đọc ND 
 yêu cầu trong phiếu, phân nhiệm 
 vụ cho từng cá nhân, tiến hành trao 
 - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. đổi.
 + Cho HS tự điều khiển/ Hoặc GV điều khiển.
 + GV yêu cầu báo cáo kết quả lần lượt từng câu - Đại diên nhóm báo cáo theo từng 
 một. câu. Nhóm HS khác góp ý, bổ 
 sung.
 tiến hành thảo luận nhóm 4,
 PHIẾU ĐỌC H ỂU
 Câu 2. Bạn ấy có thực hiện 
 được mong muốn đến sớm 
 nhất lớp không? Vì sao? 
 TL: Vì bạn ấy không thực hiện 
 - GV, HS thống nhất đáp án. được mong muốn đó vì các bạn 
 khác cũng muốn đến sớm và 
 nhiều bạn đã đến trước bạn ấy.
 Câu 3. Bạn ấy nhận ra mình 
 thay đổi như thế nào khi lên 
 lớp 2? 
 TL: Bạn ấy thấy mình lớn bổng 
 lên.
 5 Câu 4. Tìm tranh thích hợp với mỗi đoạn 
 trong bài đọc. Câu 4
 - GV chiếu lên màn hình ND câu 4 
 - HS xác định yêu cầu
 - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:
 - HS làm việc nhóm cùng quan sát 
 Sắp xếp lại tranh theo trình tự xuất hiện trong 
 tranh và sắp xếp
 câu chuyện và chia sẻ trong nhóm.
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi bằng cách sử 
 - Đại diện 2 nhóm HS nêu kết quả. 
dụng các từ liên kết đầu tiên, sau đó, cuối cùng. 
 HS khác bày tỏ quan điểm
 + Đầu tiên là tranh 3: Bạn nhỏ đã 
 chuẩn bị xong mọi thứ để đến 
 trường;
 +Sau đó là tranh 2: Bạn nhỏ chào 
 mẹ để chạy vào trong cổng trường; 
 + Cuối cùng là tranh 1: Các bạn nhỏ 
 - GV và HS thống nhất đáp án. Chiếu lên màn gặp nhau trên sân trường). 
 hình ( Thứ tự tranh đúng 3- 2- 1) 
 *GV hỏi câu hỏi liên hệ, mở rộng.
 ? Các em thấy mình có gì khác so với khi các em 
 vào lớp 1/ hoặc so với các em lớp 1 không? - HS chia sẻ theo ý kiến cá nhân
+ Về tính cách của bản thân
+ Về học tập + Tự tin, nhanh nhẹn hơn.
 + Đã biết đọc, biết viết/ đọc viết 
+ Về quan hệ bạn bè, thầy cô trôi chảy.
+ Về trường lớp + Nhiều bạn bè hơn, biết tất cả các 
 bạn trong lớp, có bạn thân trong 
 lớp,
 yêu quý các thầy cô,
 + Biết tất cả các khu vực trong 
 trường, nhớ vị trí các lớp học,
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS.
 HĐ3. Luyện đọc lại - HS lắng nghe
 - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 1 HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc 
 - GV gọi 1 HS đọc lại. Y/c HS khác đọc thầm thầm theo.
 theo 
 3. Thực hành, luyện tập 
 MT: HS hiểu, vận dụng kiến thức bài đọc vào 
 làm các bài tập liên quan. 
 HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc.
 Câu 1. Từ nào dưới đây nói về các em lớp 1 
 trong ngày khai trường? Câu 1.
 a. ngạc nhiên - HS cá nhân để tìm đáp án
 6 b. háo hức - Từng HS nêu đáp án và lí do lựa 
c. rụt rè chọn đáp án của mình.
- GV và HS thống nhất đáp án đúng (đáp án c). 
Câu 2. Thực hiện các yêu cầu sau:
a. Nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường. Câu 2.
- GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/ nhóm. a)
- Tổ chức cho HS thi đóng vai tình huống - HS luyện tập theo cặp/ nhóm 
- GV đánh giá dưới hình thức đóng vai
b. Nói lời chào thầy, cô giáo khi đến lớp. - 3,4 cặp HS thi sắm vai 
- GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/ nhóm b)
dưới hình thức đóng vai - HS luyện tập theo cặp/ nhóm 
- Tổ chức cho HS thi đóng vai tình huống. dưới hình thức sắm vai
- GV tổ chức thưc hành mở rộng tình huống: - 3,4 cặp HS thi đóng vai 
chào người lớn tuổi nói chung (ông, bà, chú, 
bác,...). - HS thực hành 
4. Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng bài học vào thực tễn cuộc 
sống
- Hỏi HS về ND bài - HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm 
- E có cảm nhận gì sau khi học bài học nay vụ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tích cực vận dụng cách nói 
trong bài học vào cuộc sống hàng ngày.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 -------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS sẽ:
 1. Về kiến thức, kĩ năng:
 - Nhận biết đọc cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 
42=40+2).
 - Đọc viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100.
 2. Về năng lực:
 - Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ tự học, giao tiếp và hợp 
tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Góp phần phát triển năng lực Toán học: Qua hoạt động học, HS có 
cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, bước đầu hình thành 
năng lực giải quyết vấn đề toán học.
 3. Về phẩm chất:
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ (chăm học).
 7 - Đồng thời giáo dục cho HS tình yêu với Toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bộ đồ dùng Toán học 2, bảng phụ bài 1
 - HS: vở ghi, sgk, 
dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh - 3 bạn thi đọc và viết số lên bảng. 
 và từng bước làm quen bài học. HS khác cổ vũ
 - GV tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh – Ai + HS 1: 35,54, 67
 đúng?(HS có nhiệm vụ thì đọc và viết đúng + HS 2: 65,87, 98
 các số sau mỗi mảnh ghép trên màn hình + HS 3: 54, 67, 89
 - GV và HS nhận xét, bình chọn người thắng 
 cuộc
 - GV dẫn dắt vào bài mới.
 2. Luyện tập 
 Mục tiêu: Ôn tập củng cố cách đọc, viết các 
 số có hai chữ số theo phân tích, cấu tạo số
 Bài tập 1. (Nhóm – Bảng phụ) BT1:
 - Yêu cầu HS nêu, viết được các số hoặc cách - HS nêu yêu cầu và theo dõi 
 đọc số vào các ô có dấu ? bảng phụ
 - GV treo bảng phụ ND bài tập - HS thảo luận nhóm đôi
 - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm rồi ghi kết - Đại diện nhóm báo cáo. HS 
 quả ra nháp. khác góp ý bổ sung
 - Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng viết vào bảng 
 phụ kq. Đơn Viết 
 Chục Đọc số
 vị số
 3 4 34 Ba mươi tư
 Năm mươi 
 5 1 51
 mốt
 Bốn mươi 
 4 6 46
 - GV mở rộng: có thể thêm, bớt số bó chục sáu
 que tính, số que tính lẻ để HS vận dụng đọc, Năm mươi 
 5 5 55
 viết được các số tương ứng lăm
 Bài tập 2. Tìm cà rốt cho thỏ (Trò chơi)
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm cà rốt * BT2:
 cho thỏ”. - HS chơi trò chơi giúp bạn Thỏ tìm 
 - Chú ý HD HS tự tìm số có hai chữ số khi biết củ cà rốt ghi số đúng
 số chục và số đơn vị của số đó. Nối 66 với “6 chục và 6 đơn vị",
 Bài tập 3 (nhóm) Nối 70 với “7 chục và 0 đơn vị”;
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nêu, viết số Nối 48 với “4 chục và 8 đơn vị.
 8 hoặc cách đọc số vào ô có dấu “?” ra nháp * BT3:
 Số gồm Viết số Đọc số
 5 chục và Năm mươi 
 57
 7 đơn vị bảy
 - Tổ chức cho các nhóm báo cáo. 
 7 chục và Bảy mươi 
 - GV hs cũng thống nhất, chốt kq 75
 5 đơn vị lăm
 - GV mở rộng: thay đổi các số chục, số đơn vị 6 chục và Sáu mươi 
 64
 để HS vận dụng thực hiện viết, đọc số tương 4 đơn vị tư
 tự. 9 chục và Chín mươi 
 91
 1 đơn vị mốt
 Bài tập 4 (Nhóm) * BT4:
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi cùng nhau - HS thực hiện
 quan sát các số, so sánh các số, từ đó viết câu a) 89, 69
 trả lời trả lời được các câu hỏi của bài toán ra b) 49, 29;
 nháp c) 51,58
 - GV gọi 3 HS lên bảng ghi kết quả
 - GV Và HS chốt kq đúng
 3. Vận dụng, trải nghiệm. 
 *Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
 - GV nhắc lại ND bài học - HS lắng nghe
 *Vận dụng: Đố vui tìm kết quả các phép tính - HS ghi nhớ nhiệm vụ vận dụng
 cộng trừ trong phạm vi 100.
 - GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học 
 tập của HS
 - Nhắc HS về nhà chuẩn bị tiết học sau. 
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 ------------------------------------------------------------------
 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT 
 CHỦ ĐỀ : BẢN THÂN EM
 BÀI 1 :VIỆC LÀM HẰNG NGÀY CỦA EM (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nói đúng tên các hoạt động hằng ngày, nói được vài câu kể về việc hằng ngày 
của bản thân.
 - Nghe – hiểu nội dung của một số câu miêu tả đơn giản về việc làm hàng ngày 
trong tranh.
 - Thực hiện nói – đáp về các hoạt động hằng ngày.
 - Đọc đúng, rõ ràng một số từ khó và hiểu nội dung các bài đọc.
 - Viết được 2 – 3 câu về một việc thích làm mỗi ngày.
 - Viết được 1 – 2 câu về việc làm của bạn nhỏ trong tranh
 9 2. Phẩm chất:
 - Phát triển phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ.
 - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 
 3. Năng lực:
 - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực chung: Năng lực tự chủ và 
 tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh.
 2. Học sinh: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động 1: Mở đầu
* Khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Sáng nay, bạn 
làm gì? - HS ngồi tại chỗ và nghe HD
- GV treo lên bảng một số tranh về các hoạt động 
buổi sáng như: tập thể dục, đánh răng, rửa mặt. - HS giơ tay nếu có.
Gv chỉ vào tranh và hỏi: Sáng nay, em nào tập thể 
dục?
- GV lần lượt hỏi các hoạt động khác.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện theo hiệu lệnh của GV
- Gv giới thiệu bài: Việc làm hằng ngày của em. - HS lắng nghe
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
HĐ 1: Nói trong nhóm
- GV gọi HS đọc yêu cầu
 - HS đọc: 
 a) Quan sát tranh và nói về hoạt động của 
- GV cho hs quan sát tranh và hỏi: Các bạn trong các bạn trong tranh
tranh đang làm gì? (HS thảo luận nhóm 4) b) Buổi sáng khi thức dậy, em thường làm 
- GV nhận xét, tuyên dương. những việc gì?
- Buổi sáng khi thức dậy, em thường làm những - HS thảo luận và đại diện trình bày: rửa 
việc gì? Em hãy nói với cascc bạn trong nhóm và cả mặt, đánh răng.
lớp nhé.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét.
HĐ 2: Nghe - HSTL: rửa mặt, đánh răng, mặc quần áo, 
- GV cho HS quan sát tranh và miêu tả vừa làm chải tóc, tập thể dục
động tác minh họa
+ Tranh 1: Một tay cầm chổi, một tay cầm hốt rác. 
Vậy cô đang làm động tác gì?
+ Tranh 2: Cúi xuống, một tay đặt ở hông, tay kia - HS quan sát và trả lời
chạm vào cổ. Cô đang làm gì?
- GV nhận xét, tuyên dương + Cô đang quét nhà
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
*HĐ 3: Hỏi – đáp + Cô đang tập thể dục
 - GV cho HS đọc yêu cầu
 10 - HS đọc
- Gv làm mẫu (GV hỏi + HSTL)
+ Mỗi buổi sáng ngủ dậy, em thường làm gì?
+ Hằng ngày, em thích làm công việc gì nhất?
- GV cho HS thực hành theo nhóm đôi (4’) sau đó - HS lắng nghe và trả lời
lên thực hành trước lớp. + Mỗi buổi sáng ngủ dậy, em thường tập thể 
- GV quan sát và hỗ trợ HS dục/ Mỗi buổi sáng ngủ dậy, em thường rửa 
 mặt, đánh răng.
 + Hằng ngày, em thích làm công việc.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS thực hành nhóm đôi và chia sẻ.
 + HS1: Mỗi buổi sáng ngủ dậy, em thường 
 làm gì?
 HS2:...
 + HS1: Hằng ngày, em thích làm công việc 
 gì nhất?
 HS2:...
4. Hoạt động 4: Vận dụng
- Gv dặn dò hS về nhà đọc cho người thân nghe 1-2 
câu viết ở HĐ3.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
 -------------------------------------------------------------------
 Toán
 Bài : ÔN TẬP 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết đếm , đọc ,viết , so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 100; số liền 
 trước, số liền sau. 
 - Giúp HS làm được tất cả bài tập .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Sách ôn luyện Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: 
 GV tổ chức hát - Cả lớp thực hiện
 11 - GV hướng dẫn HS tạo tình huống 
liên quan bài học - Lớp thực hiện theo 
2. Luyên tập 
HĐ 1: GV yêu cầu HS điền vào ô - HS thực hiện 
trống. - HS trao đổi kết quả với bạn
 - HS viết nối tiếp vào tranh : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 
 6, 7, 9,10,11,12,13.
HĐ2: Hs tìm số liền trước, số liền a. HS tự điền 
sau. - HS trao đổi kết quả với bạn
 - Đại diện nhóm trình bày.
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
 b. 20;21;22;23;24;25;26;27;28;29;30;31;
 32;33
 c. 30;32;34;36;38;40
 - Hs tìm số liền trước, số liền sau.
 - Hs báo cáo.
3. Vận dụng trải nghiệm
- Kể tên các số tròn chục trong phạm - 10;20;30;40;50;60;70;80;90;100
vi 100.
- GV nhận xét
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
 ------------------------------------------------------------------
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 BÀI 1: HÌNH ẢNH CỦA EM. (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS sẽ:
 1. Về kiến thức, kĩ năng
 - HS biết chuẩn bị để tham gia buổi lễ khai giảng năm học mới
 - HS thực hiện đúng các quy định trong ngày khai giảng
 - HS cảm nhận được ý nghĩa và niềm vui trong ngày khai giảng
 2. Về năng lực
 - Góp phần phát triển năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, 
 năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Góp phần phát triển năng lực đặc thù: NL thích ứng với cảm xúc, 
 năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động thông qua việc HS tích cực tham gia 
 được các hoạt động chung của trường, lớp
 12 3. Về Phẩm chất: 
 - Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái (Vui vẻ, 
thân thiện với các bạn khi trở lại trường học, hợp tác, chia với bạn khi tham gia 
công việc chung của trường, lớp)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: SGK Hoạt động trải nghiệm 2; SGV Hoạt động trải nghiệm 2, DS 
học sinh
 HS: SGK Hoạt động trải nghiệm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Khởi động
MT: tạo hứng thú, kết nối bài mới
- Ôn định tổ chức -HS ngồi tham gia nghiêm chỉnh
- Cùng các em hát bài hát Mái trường mến yêu - Cả lớp cùng hát
- Dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
2. Khám phá
Mục tiêu: HS được khám phá những nội dung trải 
nghiệm 
*HD HS tìm hiểu về ngày khai giảng năm học 
mới
- GV hỏi: -HS trả lời:
? Năm nay ngày khai giảng diễn ra vào ngày + 5/9
tháng năm nào? + Tham gia qua link zoom bằng hình 
? Em được tham ra như thế nào? Vào thời gian thức trực tuyến
nào? - HS về chia sẻ: có các thầy cô, bạn 
? Trong buổi khai giảng đó em đã thấy có bè, anh chị em các khối lớp.
những ai? với người thân về ấn tượng buổi khai 
 giảng
 - Đội văn nghệ biểu diễn trước 
 trường, cả lớp cổ vũ nhiệt tình.
? Trong buổi lễ có văn nghệ không?
 - Tâm trang của mọi người rất vui 
 vẻ, hà hứng
? Tâm trạng của mọi người ra sao? -HSTL
? Còn em thế nào? -HSTL
+ E thích được tham dự ngày khai giảng trực + Do tình hình dịch bệnh covit nên 
tiếp hay trực tuyến như thế này? tổ chức lễ khai giảng trực tuyến
 13 + Vậy do đâu mà ngày khai giảng lại phải tổ 
chức trực tuyến?
* Liên hệ: Em nghĩ để được đến trường học trực 
tiếp thì em và mọi người nên như thế nào?
 -HS nhắc lại quy định 5k
* GV nhận mạnh tình trạng dịch bệnh do covit 
gây ra và nhắc nhỏ các con tuân thủ 5k ở mọi 
lúc mọi nơi. + Chào mừng năm học mới
? Vậy theo em ngày khai trường có ý nghĩa gì? - HS tiếp thu lời nhắc nhở, ngồi 
3. Thực hành, luyện tập nghiêm túc.
Mục tiêu: HS củng cố kiến thức, kĩ năng vừa 
học
 -HS nêu được ít nhất một điều ấn 
- Cho HS nêu được ít nhất một điều ấn tượng về tượng về các hoạt động trong buổi lễ 
các hoạt động trong buổi lễ khai giảng năm học khai giảng năm học mới, chia sẻ điều 
mới, chia sẻ điều đó với bạn bè đó với bạn bè
4 Vận dụng, trải nghiệm 
MT: áp dụng kiến thức mới vào thực tế cuộc 
sống
* Vận dụng sau bài học: HS viết lại 1 điều ấn 
 -HS thực hiện vận dụng
tượng nhất trong ngày lễ khai giảng vào vở 
đồng thời kể lại cho người thân nghe về những 
trải nghieemjc ủa em trong buổi sinh hoạt trải 
nghiệm trực tuyến
- Nhận xét tiết học.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
 --------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 05 tháng 9 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 VIẾT: CHỮ HOA A
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS đạt được
 1. Về kiến thức, kĩ năng:
 - Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ;
 - Biết viết câu ứng dụng “Ánh nắng tràn ngập sân trường”
 2. Về năng lực:
 a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 b) Phát triển các năng lực đặc thù:
 14 - Năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa A, 
nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, 
nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết 
đúng kĩ thuật.
 - Năng lực văn học: Cảm nhận và hiểu được ý nghĩa câu ứng dụng (Vẻ 
đẹp của ảnh nắng trên sân trường)
 3. Về phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có 
ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa C.
 - HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC chủ yếu:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ lại kết nối 
sang bài mới. 
- Cho HS xem/hát/ múa 1 bài hát về chữ cái HS xem/hát/ múa 1 bài hát về chữ 
trong Tiếng Việt. cái trong Tiếng Việt.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Ở lớp 1 các con 
được làm quen với chữ A viết hoa. Trong tiết - HS lắng nghe
học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con viết thật 
đúng, đẹp chữ A viết hoa cỡ nhỡ và chữ nhỏ.
2. Khám phá 
❖ Mục tiêu: giúp HS nắm được kĩ thuật viết 
 chữ hoa A
HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa A và hướng - HS lắng nghe đồng thời quan sát 
dẫn HS quan sát chữ viết hoa A: độ cao, độ chữ mẫu để tự khám phá cấu tạo 
rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa A. chữ A hoa.
 • Độ cao: 5 li; độ rộng: 5,5 li. 
 • Chữ viết hoa A gồm 3 nét: nét 1 
 gần giống nét móc ngược trái 
 nhưng hơi lượn ở phía trên và 
 nghiêng về bên phải, nét 2 là nét 
 móc ngược phải và nét 3 là nét 
 lượn ngang. 
- GV cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa A 
trên màn hình/dùng que chỉ đưa theo các nét - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó 
trên chữ mẫu. tự khám phá quy trình viết, chia sẻ 
 với bạn. (HS có thể lên bảng thao 
 tác viết trên không với chữ hoa A 
 vừa thao tác vừa nêu. HS khác góp 
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình: ý, bổ sung.
 - HS theo dõi 
 15 • Nét 1: đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường 
kẻ dọc 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, 
nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dùng 
bút ở giao điểm của đường kẻ ngang 6 và 
đường kẻ dọc 5. 
• Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển 
hướng bút viết nét móc ngược phải đến điểm 
giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5,5 thì 
dừng lại.
Viết nét lượn ngang: Từ điểm kết thúc nét 2, lia 
bút lên đến phía trên đường kẻ ngang 3 và viết 
nét lượn ngang thân chữ. - HS luyện viết trên bảng con hoặc 
- Y/c HS tập viết chữ viết hoa A (trên bảng con nháp.
hoặc nháp) theo hướng dẫn.
 - GV hướng dẫn HS góp ý cho nhau về cách - HS góp ý cho nhau về cách viết.
viết. - HS viết vở Tập viết 2 tập một.
- Y/C HS viết chữ viết hoa A (chữ cỡ vừa và 
chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập một.
 - GV quan sát, giúp đỡ 1 số HS gặp khó khăn.
3. Thực hành, luyện tập. 
Mục tiêu: Viết đúng câu ứng dụng, biết nối nét 
giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong 
chữ ghi tiếng.
HĐ2. HD viết câu ứng dụng - 1 HS đọc câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS: 
Ánh nắng tràn ngập sân trường. - HS lắng nghe.
- Giúp HS hiểu nghĩa của câu ứng dụng: gợi tả 
cảnh ánh nắng tỏa khắp sân trường. - HS theo dõi.
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn câu ứng dụng. - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi 
- GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi viết và chia sẻ tìm ra những điểm cần 
câu ứng dụng: lưu ý khi viết câu ứng dụng:
+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường? + Nét 1 của chữ n tiếp liền với 
 điểm kết thúc nét 3 của chữ viết 
 hoa A. 
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? + Dấu sắc đặt trên chữ hoa A (Anh) 
 và chữ ả (nắng), dấu huyền đặt trên 
 chữ cái a (tràn) và giữa ơ (trường), 
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu?
 dấu nặng đặt dưới chữ cái 1 (ngập). 
 + Ngay sau chữ cái g trong tiếng 
 trường. 
- Y/c Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một. - HS viết vở tập viết.
- GV quan sát, giúp đỡ 1 số HS gặp khó khăn.
 16 HĐ3. Soát lỗi, chữa bài.
- Y/c HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và - HS đổi vở soát lỗi
góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. - HS lắng nghe, chữa bài (nếu viết 
 - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, sai)
nhận xét, động viên khen ngợi các em. 
4. Vận dụng, trải nghiệm 
Mục tiêu: Vận dụng bài học vào thực tễn cuộc 
sống
 - HS chia sẻ ý kiến.
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS lắng nghe
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HSTL theo ý kiến cá nhân.
nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen 
ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện
- Hướng dẫn hs về nhà học. Tìm viết lại 1 số 
cụm từ có chữ hoa trong bài học. Kể cho người 
thân nghe cách viết chữ hoa đó. 
(Xem trước hình ảnh chữ hoa Ă, Â trong vở tập 
viết/ hoặc xem trên google để học tốt bài sau)
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 -----------------------------------------------------------------
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 BÀI 1. CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS sẽ: 
 1. Về kiến thức, kĩ năng:
 - Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ.
 - Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế 
hệ vào sơ đồ.
 - Biết giới thiệu về sơ đồ thế hệ của gia đình mình.
 2. Về năng lực:
 - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phát triển năng lực đặc thù (NL khoa học): NL nhận thức, tìm tòi, 
khám phá môi trường tự nhiên – xã hội xung quanh: Biết cách quan sát, trình 
bày ý kiến của mình về các thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia 
đình hai thế hệ, ba thế hệ. 
 3. Về phẩm chất:
 - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái và trách nhiệm. (Biết quan tâm 
đến các thành viên trong gia đình.)
 17 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Hình trong SGK phóng to (nếu có), sơ đồ thế hệ
 HS: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động
*Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú 
học tập cho HS và kết nối với bài học mới.
- GV đưa tranh và giới thiệu chủ đề: Gia - 3 - 4 HS thi giới thiệu
đình
- GV tổ chức cho HS thi: “Giới thiệu với bạn - HS lắng nghe
về các thành viên trong gia đình nhà em”.
 - GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá 
*Mục tiêu: HS chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng 
mới thông qua các hoạt động khác nhau.
HĐ1. Tìm hiểu các thành viên gia đình 
nhà Hoa từ người nhiều tuổi đến người ít 
tuổi
-GV cho HS quan sát tranh và TL câu hỏi: - HSTL:
+ Gia đình hoa gồm mấy thành viên? + 6 người
 + Hãy nêu các thành viên từ người nhiều + Ông – bà=> bố - mẹ=> Hoa và 
tuổi đến người ít tuổi. em trai.
- GV dẫn dắt nội dung kiến thức để từ đó HS - HS lắng nghe
dần hình thành khái niệm “Thế hệ”.
* HĐ 2. Tìm hiểu hình sơ đồ thế hệ gia 
đình bạn Hoa. 
*Câu dẫn: “Gia đình Hoa có nhiều thế hệ 
cùng chung sống. Những người ngang hàng - Đọc câu dẫn 
trên sơ đồ là cùng một thế hệ”.
- Y/c HS quan sát sơ đồ và dựa vào câu dẫn, 
trả lời: - HSTL:
+ Những ai trong sơ đồ ngang hàng nhau? + Ông – bà; Bố - mẹ; Hoa – em.
+ Chỉ và nói những người cùng thế hệ trong + Thế hệ ông bà. (1)
gia đình Hoa. + Thế hệ bố mẹ. (2)
=> GV, HS thống nhất kết quả: Gia đình + Thế hệ con. (3)
Hoa có ba thế hệ cùng chung sống, gồm thế - 1 HS lên bảng chỉ lại sơ đồ và 
hệ ông bà; thế hệ bố mẹ; thế hệ con (Hoa và nói
em của Hoa).
HĐ 3. Mở rộng:
- HD HS tìm hiểu cách xưng hô trong gia - HS cùng thảo luận
đình bốn thế hệ. - Đại diện 1-2 nhóm lên rình bày. 
+ GV đưa tranh/ảnh gia đình bốn thế hệ HS khác góp ý.
 18 +Thế hệ các cụ. (1)
 + Thế hệ ông bà. (2)
- GV kết luận cùng sơ đồ 4 thế hệ: Nếu gia + Thế hệ bố mẹ. (3)
đình em mà có bốn thế hệ thì thế hệ thứ tư + Thế hệ con. (4)
chính là các các em,(con) thế hệ thứ nhất là 
các cụ. 
3. Thực hành.
*Mục tiêu: Củng cố và hoàn thiện những 
kiến thức, kĩ năng đã khám phá được.
HĐ4. HDHS viết, vẽ hoặc dán ảnh từng 
thành viên trong gia đình em theo sơ đồ 
các thế hệ. 
- HD HS lựa chọn sơ đồ phù hợp với gia 
đình mình. - HS làm việc nhóm đôi viết/ vẽ/ 
 dán ảnh vào sơ đồ thế hệ của gia 
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm có thể vẽ, đình của mình vào BT3 – VBT- Tr 
viết tên hoặc dán ảnh vào sơ đồ (VBT) 6
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
HĐ5. Giới thiệu sơ đồ thế hệ trong gia 
đình em.
- Tổ chức cho HS thi giới thiệu sơ đồ thế hệ 
của gia đình mình. - 3 - 4 HS lên trình bày. HS khác 
 góp ý, bổ sung.
- GV đánh giá, biểu dương.
 ❖ Tổng kết. - 1- 2 HS đọc.
- GV gọi HS đọc lời chốt của Mặt trời. - HS TL:
- GV hỏi: Mặt trời chốt kiến thức gì vậy? Gia đình 2 thế hệ thường gồm bố 
 mẹ và con.
4.Vận dụng, trải nghiệm. Gia đình 3 thế hệ gồm ông bà, bố 
 mẹ và con.
*Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.
- GV hỏi: Qua bài hôm nay các em đã biết - HS TL
những gì?
 - HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS: Bạn nào chưa hoàn thành sơ 
đồ thế hệ thì về nhà nhờ sự trợ giúp của ông 
bà và bố mẹ.
 - HS ghi nhớ nhiệm vụ.
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương học sinh
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 19 
 TOÁN
 BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS sẽ
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nhận biết, phân tích được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị, 
viết được số có hai chữ số dạng: 35 = 30 + 5.
 - Củng cố về thứ tự, so sánh số có hai chữ số.
 2. Về năng lực
 - Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ tự học, giao tiếp và hợp 
tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Góp phần phát triển năng lực Toán học: Qua hoạt động học, HS có 
cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, bước đầu hình thành 
năng lực giải quyết vấn đề toán học.
 3. Về phẩm chất: Chăm chỉ (Chăm học) đồng thời giáo dục tình yêu với 
môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bộ đồ dùng Toán học 2, bảng nhóm.
 - HS: vở ghi, sgk, dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
*Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh 
và từng bước làm quen bài học. - 1 HS điều khiển; 3 bạn lần lượt thi 
- Cho HS điều khiển trò chơi Ai nhanh – Ai đọc viết số lên bảng. HS khác cổ vũ.
đúng + HS 1: 46,74,87
- GV và HS nhận xét, bình chọn người thắng + HS 2: 52,45,95
cuộc + HS 3: 36,63,93
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập - HS lắng nghe
*Mục tiêu: Ôn tập phân tích, cấu tạo số. BT1:
Bài tập 1. (Nhóm) - HS làm việc nhóm trình bày kết 
- GV cần lấy ví dụ trước để học sinh hiểu quả vào bảng nhóm
- Chia lớp thành các nhóm, thi về thời gian và 
kết quả 67 = 60 + 7; 59 = 50 + 9; 55= 50+5
- Đại diện HS làm bt (trình bày giống mô hình 
sgk)
 BT2:
Bài tập 2.
- GV HD HS làm bt vào vở ô ly/ bảng con - 2 HS thi làm trên bảng
- Gv chữa bài: Tổ chức cho 2 HS thi làm trên 1. 14 < 15 < 19 < 22
bảng 2. 22 > 19 > 15 > 14
- GV mở rộng: HS vận dụng tìm số lớn nhất, số 
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_1_nam_hoc_2023_2024.docx