Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 10 năm học 2023-2024
TIẾNG VIỆT
BÀI: GỌI BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS sẽ:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (thuở, nẻo,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo nhịp 2/3 hoặc 3/2 của bài thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ; đọc đúng, rõ ràng bài thơ; nhấn giọng ở một số câu trong bài thơ.
- Đọc hiểu nội dung bài:
+ Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ. Nói được câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa (sâu thẳm/hạn hán/lang thang).
+ Hiểu nội dung bài: Tình cảm thân thiết, đáng quý giữa bê vàng và dê trắng.
- Giáo dục quốc phòng – an ninh:
+ GDHS phải biết thương yêu, bảo vệ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn, đoàn kết chống lại kẻ thù.
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung:
- Năng lực tự chủ - tự học: Hoàn thành nhiệm vụ đọc cá nhân.
- Năng lực giao tiếp - hợp tác: Biết chú ý lắng nghe GV và cùng thảo luận nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời câu hỏi mở rộng, liên hệ. Vận dụng bài học vào cuộc sống.
b) Phát triển các năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Biết nói lời an ủi.
- Năng lực văn học: Nhận diện được thể thơ 5 chữ, nhận biết được các câu thơ có vần giống nhau.Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ.
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất:
- Nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV:
+ Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ...
+ Phiếu thảo luận nhóm.
2. HS:
- SGK, VBT.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 10 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 10 (Từ ngày 6/11/2023 đến ngày 10/11/2023) ND lồng ghép, Thứ BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh Ngày ,Bài tập cần làm 1 SHDC Sinh hoạt dưới cờ 2 Tiếng Việt Đọc: Gọi bạn HTQC SÁNG 3 Tiếng Việt Đọc: Gọi bạn 4 Thực hành và trải nghiệm với các HAI Toán 06/11 đơn vị Ki - lô - gam, Lít T2 1 TNXH 2 Tìm sự hỗ trợ để giữ gìn tình bạn CHIỀU HDTN T1 3 T Anh 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa H 2 GDTC SÁNG 3 Toán Luyện tập chung BA 4 Nói và nghe: Kể chuyện Gọi Tiếng Việt 07/11 bạn. 1 M Thuật CHIỀU 2 Âm nhạc 3 T Anh 1 Tiếng Việt Đọc: Tớ nhớ cậu 2 Tiếng Việt Đọc: Tớ nhớ cậu SÁNG 3 TNXH 4 Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ TƯ Toán 8/11 số với số có một chữ số 1 Luyện TV CHIỀU 2 Luyện Toán 3 GDTC Viết: - Nghe- viết: Tớ nhớ cậu. NĂM 1 Tiếng Việt SÁNG Phân biệt:c/k, iêu/ươu, en/eng. 9/11 2 Toán Luyện tập 3 Tin học 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn Tiếng Việt từ về tình cảm bạn bè; Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 1 Luyện TV Ôn tập 2 CHIỀU Đạo đức Qúy trọng thời gian T1 3 Tìm sự hỗ trợ để giữ gìn tình bạn HDTN T2 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn kể về một hoạt động em tham gia cùng bạn. 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn SÁU SÁNG kể về một hoạt động em tham gia 10/11 cùng bạn. Đọc mở rộng 3 Toán Luyện tập SHTT 4 Sinh hoạt lớp ĐĐBH Thứ hai, ngày 06 tháng 11 năm 2023 TIẾNG VIỆT BÀI: GỌI BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (thuở, nẻo,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo nhịp 2/3 hoặc 3/2 của bài thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ; đọc đúng, rõ ràng bài thơ; nhấn giọng ở một số câu trong bài thơ. - Đọc hiểu nội dung bài: + Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ. Nói được câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa (sâu thẳm/hạn hán/lang thang). + Hiểu nội dung bài: Tình cảm thân thiết, đáng quý giữa bê vàng và dê trắng. - Giáo dục quốc phòng – an ninh: + GDHS phải biết thương yêu, bảo vệ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn, đoàn kết chống lại kẻ thù. 2. Về năng lực: a) Phát triển năng lực chung: - Năng lực tự chủ - tự học: Hoàn thành nhiệm vụ đọc cá nhân. - Năng lực giao tiếp - hợp tác: Biết chú ý lắng nghe GV và cùng thảo luận nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời câu hỏi mở rộng, liên hệ. Vận dụng bài học vào cuộc sống. b) Phát triển các năng lực đặc thù - Năng lực ngôn ngữ: Biết nói lời an ủi. - Năng lực văn học: Nhận diện được thể thơ 5 chữ, nhận biết được các câu thơ có vần giống nhau. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: + Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ... + Phiếu thảo luận nhóm. 2. HS: - SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1.Khởi động ❖ Mục tiêu: Giúp HS ôn lại bài cũ đồng thời huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài đọc mới. * Ôn bài cũ - GV yêu cầu HS nhắc lại tên các chủ điểm - HS nêu và nói về điều thú vị của đã học và nói về một số điều thú vị mà em chủ điểm đã học: Em lớn lên từng học được từ một trong các chủ điểm đó. ngày, Đi học vui sao. - GV giới thiệu chủ điểm: Niềm vui tuổi thơ. - HS chú ý. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu: + GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh - HS hoạt động cả lớp: hoạ bài đọc, hỏi: Tranh vẽ gì? + HS quan sát, nêu nội dung tranh (Hai bạn bê vàng và dê trắng đang chơi với nhau rất vui vẻ, có vẻ như đang hát cùng nhau, trong khung cảnh rừng xanh sâu thẳm. + GV tổ chức cho HS chia sẻ cặp đôi nói về Bức tranh thể hiện tình cảm bạn một người bạn của mình theo các gợi ý: bè thân thiết). (1). Em muốn nói về người bạn nào? Bạn - HS chia sẻ theo cặp: tên là gì? Bạn là bạn cũ/ bạn hàng xóm/ + Từng em nói về một người bạn bạn cùng lớp... ? của mình. (2). Em chơi với bạn từ bao giờ? + HS khác có thể đặt câu hỏi để (3). Em và bạn ấy thường làm gì? (học tập, hiểu rõ hơn về người bạn đó. chơi đổ chơi, nói chuyện,...) (4) Em thích nhất điều gì ở bạn ấỵ? (5). Khi chơi vời bạn, em cảm thấy thế nào? - GV khuyến khích HS kể những kỉ niệm khi chơi với bạn. - Mời đại diện 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại và dẫn dắt vào bài : Có bạn - 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp. cùng học, cùng chơi thì thật là vui phải - HS lắng nghe. không các em? Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về tình bạn thân thiết giữa hai bạn bê vàng và dê trắng qua bài thơ Tìm bạn. - GV ghi bảng tên bài: Tìm bạn. *HTQC: - HS mở vở ghi tên bài. (Xem video/clip học sinh vui chơi cùng các bạn trong lớp mình =>tổ chức cho HS chia sẻ cặp đôi nói về một người bạn của mình theo các gợi ý ở trên) 2. Khám phá . ❖ Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc theo. HĐ1: Đọc văn bản a. GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng theo nhịp 2/3 hoặc 3/2 của bài - HS trả lời: Bài thơ gồm 3 khổ thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ. khơ. b. HS luyện đọc từng khổ thơ, kết - Từng tốp 3 HS đọc nối tiếp theo hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. khổ thơ (2 lượt) và sửa lỗi phát - GV hỏi: Bài thơ gồm mấy khổ khơ? âm. - HS nêu như thuở, nẻo, .... - HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 1) - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh). - GV mời HS nêu một số từ khó phát - HS luyện đọc câu khó. âm do ảnh hưởng của địa phương. - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức cho HS luyện đọc. - GV hướng dẫn HS ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ: + Đọc đúng giọng của câu hỏi: Lấy gì nuôi đôi bạn/ Chờ mưa đến bao giờ? (lên giọng, - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS giọng lo lắng) khác góp ý cách đọc. + Lời gọi “Bê! Bê!” (kéo dài, giọng tha - HS nêu từ cần giải nghĩa. thiết). - HS khác giải nghĩa. - HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 2) VD: Sâu thẳm: rất sâu. Hạn hán: tình trạng thiếu nước - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em do nắng lâu, không mưa gây ra. em chưa hiểu nghĩa? Lang thang: đi hết chỗ này đén (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng chỗ khác, không dừng lại ở nơi túng). nào. - HS giải nghĩa theo ý hiểu của mình. + thuở nào: khoảng thời gian không xác định đã lùi xa vào quá - GV giới thiệu thêm 1 số từ khó và cùng khứ HS giải thích: + nẻo: lối đi, đường đi về một + Trong câu “Tự xa xưa thuở nào”, từ “thuở nào” có nghĩa là gì? phía nào đó - 2 – 3 HS đặt câu. + Em hiểu “nẻo” trong câu “Chạy khắp nẻo VD: Cậu bé lang thang đi chơi tìm bê” có nghĩa là gì? không nhớ lời mẹ dặn. ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ sâu thẳm/hạn hán/lang thang. - HS luyện đọc trong nhóm và - GV nhận xét, tuyên dương. góp ý cho nhau. c. HS luyện đọc trong nhóm - 2 – 3 nhóm thi đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ thơ giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó - HS nhận xét, bình chọn nhóm khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến đọc tốt nhất. bộ. - HS chú ý. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm - GV đánh giá, biểu dương. - Cả lớp đọc thầm cả bài. d. Đọc toàn bài - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. theo dõi. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 Tiết 2 HĐ2: Đọc hiểu * Câu 1: - GV tổ chức cho HS đọc thầm khổ thơ thứ nhất và hỏi: Câu chuyện được kể trong bài - HS làm việc chung cả lớp, suy thơ diễn ra khi nào? Ở đâu? nghĩ tìm các từ ngữ chỉ thời gian, địa điểm trong khổ thơ. - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện được kể trong bài thơ - GV và HS thống nhất câu trả lời. diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng * Câu 2, câu 3: xanh sâu thẳm. - Gọi HS đọc câu hỏi 2 và 3. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại toàn bài - 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi. đọc - Cả lớp đọc thầm lại toàn bài thơ. - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và hoàn - HS làm việc nhóm, nhận thành các câu trả lời vào phiếu thảo luận phiếu, chia sẻ trong nhóm, viết nhóm. kết quả vào phiếu nhóm: - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM Nhóm số: Câu 2. Một năm trời Chuyện gì hạn hán, cỏ cây xảy ra khiến héo khô, bê vàng bê vàng phải không chờ được lang thang mưa để có cỏ ăn đi tìm cỏ? nên đã lang thang đi tìm cỏ. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. Câu 3. Khi Dê trắng chạy bê vàng khắp nẻo tìm bê - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình quên đường và gọi bê từng câu. về, dê trắng - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. đã làm gì? * Câu 4. - Đại diện một số nhóm báo - GV nêu câu hỏi: Nêu cảm nghĩ của em về cáo từng câu. Nhóm khác nhận bê vàng và dê trắng. xét, góp ý, bố sung. - GV gợi ý HS, khuyến khích HS nêu quan - HS chú ý. điểm cá nhân: + Nêu cảm nghĩ về bê vàng (GV hướng dẫn HS chú ý chi tiết có thể khơi gợi cảm xúc - Từng HS tự đọc thầm lại bài của các em như bê vàng lang thang quên thơ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: đường về). VD: Bê vàng bị lạc đường, rất + Nêu cảm nghĩ về dê trắng (GV hướng đẫn đáng thương; dê trắng rất nhớ HS chú ý chi tiết dê trắng thương bạn, chạy bạn, rất thương bạn; bê vàng và khắp nơi đi tìm, gọi hoài “Bê! Bê!”). dê trắng chơi với nhau rất thân + Nêu cảm nghĩ về lình bạn giữa bê vàng và thiết, tình cảm; tình bạn của hai đê trắng (chú ý các chi tiết đôi bạn sống bên bạn rất đẹp và đáng quý, .... nhau, dê trắng đi tìm bạn). - GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ nói lên tình cảm thân thiết, đáng quý giữa bê vàng và dê trắng. - GDQP-AN: GDHS phải biết thương yêu, bảo vệ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn, đoàn kết chống lại kẻ thù. - HS lắng nghe và ghi nhớ ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: - Em có tình cảm như thế nào với các bạn trong lớp? Em nên làm gì để thể hiện tình cảm đó? - HS chia sẻ trước lớp tình cảm * Học thuộc lòng của mình đối với bạn cùng lớp. - GV nêu yêu cầu: Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bằng - HS chú ý. cách xóa dần, chỉ để lại các chữ đầu dòng thơ. - HS học thuộc lòng. - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - GV khuyến khích HS đọc thuộc cả bài thơ và về đọc cho người thân nghe. - 2 – 3 HS thi đọc thuộc lòng 3. Thực hành, luyện tập(15p) trước lớp. ❖ Mục tiêu: Giúp HS biết nói những lời an ủi. Vận dụng vào thực tế cuộc sống. HĐ3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài đọc trước lớp. - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài - HS chú ý lắng nghe. đọc. - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc - GV nhận xét, biểu dương. thầm theo HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS đọc lại Câu 1. Tìm từ ngữ thể hiện tâm trạng của dê trắng khi không thấy bạn trở về. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: đọc thầm khổ thơ cuối cùng để suy nghĩ tìm câu trả lời. - GV và HS thống nhất đáp án đúng. - HS làm việc cá nhân. - HS nêu đáp án: Từ ngữ thể hiện - GV hỏi thêm: Em có nhận xét gì về tình tâm trạng của dê trắng khi không cảm của dê trắng dành cho bạn? tìm thấy bạn trở về: thương bạn 4, Vận dụng, trải nghiệm quá. Câu 2. Đóng vai một người bạn trong rừng, - HS trình bày theo ý hiểu cá nói lời an ủi dê trắng. nhân: Dê trắng rất nhớ bạn, - Tổ chức cho làm việc cả lớp: thương bạn + GV hướng dẫn HS các bước nên làm khi nói lời an ủi: • Thừa nhận cảm xúc của bạn. - HS theo dõi GV hướng dẫn. • Động viên người đó vượt qua cảm xúc + VD: Mình biết là dê trắng đang hiện tại. rất buồn và nhớ bê vàng. • Gợi cho người đó nghĩ đến một điều tốt + VD: Bạn đừng buồn nữa nhé. đẹp sắp tới. + VD: Bê vàng sẽ sớm tìm được + GV mời 2 HS lên đóng vai dê trắng và đường về thôi. một người bạn trong rừng để làm mẫu. - 2 HS thực hành đóng vai trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét và - GV tổ chức cho HS thực hành theo cặp. góp ý. GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hành theo cặp: + HS lần lượt đóng vai một người - Gọi một số cặp lên thực hiện. bạn trong rừng nói lời an ủi dê - Nhận xét chung, tuyên dương HS. trắng (mỗi em có thể chọn một * Dặn dò HS: loài vật yêu thích để đóng vai). + Biết thể hiện tình cảm yêu thương, thân + HS nhận xét, góp ý cho nhau. thiết đối với bạn bè và mọi người xung - 4 – 5 cặp HS thực hành trước quanh. lớp. + Chuẩn bị bài cho bài sau. - HS chia sẻ cảm nhận. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) --------------------------------------------------------------- BÀI 17: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ KI – LÔ – GAM, LÍT (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS sẽ 1. Kiến thức, kĩ năng - Học sinh sử dụng được cân bàn đồng hồ để cân một số vật, cân sức khỏe. - Biết sử dụng ca 1l, cốc để đo lượng nước (dung tích) từ đó vận dụng vào giải các bài toán thực tế (liên quan đến kg ,lít). 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân + Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Phát triển năng lực Toán học: + Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng đồ dùng phương tiện dạy học. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Gv: Cân bàn đồng hồ, PHT -HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. GV nêu - HS chơi trò chơi Đố bạn theo lại luật chơi nhóm đôi - Gọi một số nhóm lên trình bày kết quả thảo - 2-3 HS đố bạn về các phép luận. tính có chưa đơn vị lít. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS nhận xét bài bạn. 2. Thực hành, luyện tập . Mục tiêu: Củng cố, vận dụng được kiến thức đã học vào các bài tập, “tình huống” toán cụ thể. Bài 1: - 2HS đọc -Gọi HS đọc YC bài - HS thảo luận nhóm 4 -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 ,quan sát tranh để điền thông tin vào PHT Tên Việt Rô-bốt Nam Mai Cân 24 kg ? kg ? kg ? kg nặng - Đại diện các nhóm lên trình Bạn nào cân nặng nhất ?Bạn nào cân nhẹ nhất ? bày - Gv gọi đại diện nhóm lên chia sẻ - HS trả lời - HS nhận xét - GV nhận xét ,tuyên dương =>GV chốt: Qua bài tập các em củng cố cách đọc số cân nặng qua cân. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc YC bài HS cân một số đồ vật - GV chia lớp thành 4 nhóm (theo tổ),yêu cầu Nhóm 1: Cặp sách ,hộp bút Nhóm 2:Hộp sữa ,Hộp bánh Nhóm 3:Sách ,vở Nhóm 4:Đồ chơi ( Ô tô ,đồng hồ) - Đại diện các nhóm lên trình - Gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ bày -GV nhận xét ,tuyên dương -HS trả lời =>GV chốt: Qua bài tập các em củng cố cách cân và đọc số liệu cân nặng trên cân. Bài 3: - 2 HS đọc - Gọi HS đọc YC bài - GV yêu cầu HS quan sát vào tranh và hỏi: - Bình của bạn Việt rót được 8 +Bình của bạn Việt rót được mấy cốc? cốc +Bình của bạn Mai rót được mấy cốc? - Bình của bạn Mai rót được 7 +Bình của bạn nào rót được nhiều hơn? Và cốc nhiều hơn là mấy cốc? - Bình của bạn Việt rót được + Làm thế nào để tìm ra bằng một cốc? nhiều hơn bình của bạn Mai là 1 - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán vào cốc. vở + gọi 1 HS lên bảng trình bày - HS lấy 8-7=1 - HS nhận xét - HS làm bài - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - 1-2 HS đọc -Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Phép tính cộng,lấy 9 + 7 a. tìm lượng nước cả hai bình ta thực hiện phép tính gì? - Bình B ít hơn b. Lượng nước ở bình nào ít hơn? - Phép tính trừ ,lấy 9 – 7 - Muốn tìm lượng nước ở bình B ít hơn bình A bao nhiêu cốc ta thực hiện phép tính gì? -HS làm bài - GV yêu cầu HS làm vào vở + gọi 2 bạn lên bảng trình bày - GV gọi cá nhân đọc bài làm - HS nhận xét - GV nhận xét ,tuyên dương =>GV chốt: Qua bài tập các em củng cố ước lượng số lít nước và thực hành so sánh. Bài 5: - HS đọc bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Tìm số nước của từng ca. - Muốn tìm cả hai xô có bao nhiêu lít nước ta làm thế nào? - HS đọc - GV yêu cầu HS làm vào vở + gọi 1 bạn lên Bài giải bảng trình bày Cả hai xô có số lít nước là: - HS nhận xét 5 + 3 = 8 (l) - GV nhận xét ,tuyên dương Đáp số: 8l nước. =>GV chốt: Qua bài tập các em củng cố phép tính liên quan đến đơn vị lít. 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm *Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài. - Hôm nay học bài gì? Em đã được ôn lại kiến - HS nhắc lại tên bài. thức nào đã học? - HS nêu cảm nhận của mình. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) ------------------------------------------------------------------- CHIỀU: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 10: TÌM SỰ TRỢ GIÚP ĐỂ GIỮ GÌN TÌNH BẠN.T1 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - HS biết lắng nghe chia sẻ của bạn và thể hiện được sự hỗ trợ khi bạn đề nghị. 2. Năng lực: + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Phát triển năng lực riêng: HS chia sẻ cảm xúc và biết tìm sự hỗ trợ để giải quyết khó khăn. 3. Phẩm chất: -Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu trường học, yêu thầy cô và các bạn. - Chăm chỉ: HS có ảnh sản phẩmtrong quá trình chăm chỉ rèn luyện sự khéo léo và cẩn thận của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: Nhật kí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng năm học mới * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe - HS nêu nhận xét, ý kiến về phong trào hưởng ứng Tủ sách - GV cho HS nêu nhận xét, ý kiến về phong anh em. trào hưởng ứng Tủ sách anh em. - HS chuẩn bị nhật kí để trao đội đọc với nhau những điều hay lẽ phải, những cái học được từ - GV cho HS chuẩn bị nhật kí để trao đội phong trào. đọc với nhau những điều hay lẽ phải, những cái học được từ phong trào. - HS thực hiện yêu cầu. 3. Vận dụng Trải nghiệm. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) Thứ ba, ngày 07 tháng 11 năm 2023 TIẾNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA H I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS sẽ: 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Học thầy không tày học bạn. 2. Về năng lực: a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phát triển năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa H. Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật. 3. Về phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa H và câu ứng dụng. - HS: Vở Tập viết 2, tập một; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động ❖ Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa kết nối sang bài học mới. - GV yêu cầu HS nhắc lại các chữ hoa - HS nhắc lại. đã học. - GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận - HS nghe/hát và vận động theo lời động theo lời bài hát “Chữ đẹp mà nết bài hát. càng ngoan”. - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết tập - HS lắng nghe viết hôm nay, các em sẽ học cách viết chữ hoa H và viết câu ứng dụng Học thầy không tày học bạn. Cách 1: Hát+ vận động – dẫn dắt vào bài Cách 2 Treo chữ mẫu dẫn dắt vào bài. 2. Hình thành kiến thức. ❖ Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ - HS quan sát mẫu. thuật viết chữ hoa H và câu ứng dụng. - HS nêu: Chữ H viết hoa cỡ vừa HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa. có độ cao 5 li, độ rộng 5 li (cỡ nhỏ - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa H. cao 2,5 li, rộng 2,5 li), là sự kết hợp - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết của 3 nét cơ bản: hoa H + Nét 1 kết hợp 2 nét cong trái và nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình thẳng ngang. viết chữ viết hoa H. + Nét 2 kết hợp 3 nét: khuyết ngược, khuyết xuôi, móc phải. + Nét 3 là nét thẳng đứng. - HS quan sát và lắng nghe - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. quy trình viết: - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau • Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết đó cho HS quan sát cách viết chữ viết nét cong trái, dừng ở đường kẻ 6. hoa H trên màn hình (nếu có). • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết chuyển hướng đầu bút và hơi lượn hợp nêu quy trình viết. xuống viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Đoạn cuối của nét này lượn lên viết nét móc phải, dừng bút ở đường kẻ 2. • Nét 3: Lia bút lên trên vào giữa chữ và viết nét sổ thẳng đứng (nét sổ thẳng chia đôi chữ viết hoa H thành hai phần bằng nhau). - HS thực hành viết (trên không, trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa H - HS đọc câu ứng dụng: trên không, trên bảng con (hoặc nháp). - HS giải thích nghĩa của câu tục ngữ - GV cùng HS nhận xét. theo ý hiểu cá nhân. HĐ2. HD viết câu ứng dụng - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Học thầy không tày học bạn.” - GV hỏi: Câu ứng dụng khuyên chúng ta điều gì? - HS theo dõi - GV giải thích nghĩa của câu tục ngữ: - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi Học thầy không tày học bạn: ngoài việc và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu học thầy cô ở trường lớp, chúng ta còn ý khi viết câu ứng dụng: có thể học hỏi từ bạn bè xung quanh. + Chữ H viết hoa vì đứng đầu câu. - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với thường: Điểm đặt bút của chữ o nối bạn: liền với điểm dừng bút của chữ H. + Trong câu ứng dụng chữ nào viết + Khoảng cách giữa các chữ ghi hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ + Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết thường. (nếu HS không trả lời được, hoa H, h, k, g, b cao 2,5 li (chữ g cao GV sẽ nêu) 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ t cao 1, 5 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: trong câu bằng bao nhiêu?. dấu huyền đặt trên chữ â (thầy), chữ + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những a (tày), dấu nặng đặt dưới chữ cái o chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao (học), a (bạn). nhiêu? + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái n trong tiếng bạn. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? - HS quan sát GV viết mẫu tiếng “Học” trên bảng lớp. - HS luyện viết tiếng “Học” trên bảng con. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa H. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa H. - GV cùng HS nhận xét. 3. Thực hành, luyện tập ❖ Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ hoa H và trình bày câu ứng dụng. HĐ3. HD viết vở tập viết. - HS lắng nghe yêu cầu. - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa H cỡ vừa. + - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - HS quan sát. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết - HS viết vào vở tập viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4. Soát lỗi, chữa bài. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để và góp ý cho nhau theo cặp đôi phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. - HS trao đổi rồi chia sẻ. 4. Vận dụng, trải nghiệm ❖ Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài học. - HS phát biểu. ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa H ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa H. - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, dụng. khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau Về - HS lắng nghe. nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa I, K trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh làm được: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết, cảm nhận được về khối lượng, dung tích; thực hiện được các phép tính cộng trừ với số đo khối lượng (kg) và số đo dung tích (l). -Vận dụng giải các bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vi đo ki –lô- gam và lít. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân + Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Năng lực Toán học: + Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện và mô hình hóa Toán học: Qua hoạt động quan sát, sử dụng công cụ, phương tiện học toán đơn giản (bộ đồ dùng Toán 2) để thực hiện nhiệm vụ học toán đơn giản. + Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học: Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (nói hoặc viết) 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Gv: Máy tính ,máy chiếu -HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - Lớp phó HT phổ biến luật chơi: - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Mỗi bạn sẽ đưa ra phép tính liên “Truyền điện” quan đến đơn vị ki – lô – gam và lít - Lớp phó HT tổ chức cho các bạn chơi. sau đó truyền nhanh cho một bạn nêu kết quả. Bạn nào chưa kịp nghĩ ra phép tính hay kết quả sẽ bị giật điện,” - Gv quan sát, tuyên dương. - Lớp chơi trò chơi. - GV nhận xét, chuyển vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập, thực hành * Mục tiêu: Củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể, nhằm củng cố kiến thức đã học Bài 1: Tính - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài + dưới lớp - 3 HS lên bảng làm bài HS làm vào vở. - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm -HS trả lời tra ,tuyên dương 30l+10l=40l 40l=10l=30l =>GV chốt: Qua bài tập các em được 7l+6l=13l 13l-7l=6l củng cố các phép tính có liên quan tới đơn 45l+23l=68l 68l-23l=45l vị đo ki – lô – gam và lít. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH. -1 HS đọc + Một con thỏ nặng bằng mấy con gà? - HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Một con chó nặng bằng mấy con thỏ? -2 con gà + Một con chó nặng bằng mấy con gà? Vì -2 con thỏ sao? -4 con gà - GV nhận xét, tuyên dương. -Vì 2 con gà mới bằng 1 con thỏ vậy =>GV chốt: Qua bài tập các em được 2 con thỏ bằng 4 con gà củng cố cách ước lượng cân nặng qua cân thăng bằng. Bài 3: Giải bài toán đơn vị đo dung tích - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS đọc - Muốn biết cả hai người mua bao nhiêu lít + Ô tô mua 25l xăng, xe máy mua 3l xăng ta thực hiện phép tính gì? Nêu phép xăng. tính? + Tổng số xăng của ô tô và xe máy -GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp trình bày vào vở -Phép tính cộng,25 + 3 - Gọi 1 số HS đọc bài - GV nhận xét,tuyên dương Bài giải Cả hai người mua số lít xăng là: =>GV chốt: Qua bài tập các em được 25+ 3 = 28 (l) củng cố giải bài toán thực tế liên quan đến Đáp số: 28 lít. đơn vị đo Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi: a. - HS đọc +Muốn lấy 2 túi để được 13kg gạo thì phải - HS trả lời: lấy 2 túi nào? ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 2 số nào ghi trên các túi có tổng bằng 13) + Túi có khối lượng 7kg và 6kg -Vậy lấy ra hai túi gạo 6kg và 7kg sẽ được 13 kg gạo b. + Muốn lấy 3 túi để được 9 kg gạo thì phải lấy 3 túi nào? ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 3 số nào + Túi có khối lượng 2kg và 4kg và ghi trên các túi có tổng bằng 9) 3kg -Vậy lấy ra ba túi gạo 2kg ,3kg và 4kg sẽ được 9 kg gạo +Mở rộng: - Muốn lấy 2 túi để được 9kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? - Muốn lấy 2 túi để được 10kg gạo thì phải -7+2 và 6+3 lấy 2 túi nào? -7+3 và 6+4 =>GV chốt: Qua bài tập các em được củng cố các phép tính liên quan đến đơn vị -HS trả lời đo. 3. Vận dụng, trải nghiệm MT: Ghi nhớ, khắc sâu kiến thức - Đơn vị đo thể tích dùng để làm gì? - Khi nào thì cần dùng đơn vị đo khối -HS lắng nghe lương? - Theo em baoo gạo nặng 50 kg hay bao gạo nặng 50 lít? -GV nhận xét giờ họ -GV nhắc HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . ... ------------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT NÓI – NGHE: KỂ CHUYỆN : GỌI BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS sẽ: 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện trong bài thơ Gọi bạn qua tranh minh hoạ. - Biết dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn trong câu chuyện (không bắt bưộc kể đúng nguyên văn câu chuyện) và kể sáng tạo kết thúc câu chuyện. - Viết được 2 – 3 câu nêu nhận xét của em về đôi bạn bê vàng và dê trắng trong câu chuyện trên. 2. Về năng lực: a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phát triển năng lực ngôn ngữ: + Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. + Nghe GV, các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình. 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, thân thiết đối với bạn bè; cảm nhận được niềm vui khi có bạn); chăm chỉ và trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa phần kể chuyện. Máy tính, máy chiếu. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động ❖ Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết nối với bài học mới. - HS hát và vận động theo nhịp - GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận động bài hát. theo nhịp bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” của tác giả Mộng Lân. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - HS ghi bài vào vở. - GV ghi tên bài. 2. Khám phá . ❖ Mục tiêu: Biết quan sát tranh, nói và ghi nhớ các sự việc trong từng tranh. HĐ 1: Dựa vào tranh minh hoạ câu chuyện trong bài thơ Gọi bạn và gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: - HS lắng nghe và quan sát tranh. + GV chiếu tranh minh họa. + GV hướng dẫn HS quan sát hoạt động của bê vàng và dê trắng trong tranh minh hoạ. - HS đặt câu hỏi trong nhóm. + GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi trong nhóm về khung cảnh xung quanh và hoạt động của nhân vật trong từng tranh. - HS trả lời câu hỏi. VD: - GV đặt câu hỏi: + BT1: Khung cảnh xung quanh + Câu hỏi sử dụng như thế nào? rất tươi đẹp, 2 bạn bê vàng và dê VD: Khung cảnh xung quanh như thế nào? trắng đang vui đùa ca hát bên + Câu hỏi sử dụng ai? nhau. VD: Nhân vật trong tranh là ai? + BT2: Khung cảnh khô hạn, + Câu hỏi sử dụng làm gì? trơ trụi, không có sự sống VD: Nhân vật đó đang làm gì? + BT3: Khung cảnh xung quanh khác lạ so với khu rừng trước đây, bê vàng đi tìm cỏ quên mất cả đường về + BT4: Khung cảnh ở khu rừng cũ, dê trắng chạy khắp nơi tìm bê vàng và thi thoảng vẫn gọi; “Bê! Bê!” - HS trao đổi (hỏi – đáp) trong - GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 về nhóm về sự việc trong tranh. sự việc trong từng tranh. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả: - Mời một số nhóm HS trả lời. mỗi HS nêu sự việc trong 1 tranh (kết hợp chỉ trên tranh minh - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương. họa). - GV khuyến khích học sinh nhớ các chi tiết - Dưới lớp theo dõi, nhận xét của câu chuyện. 3. Thực hành, luyện tập ❖ Mục tiêu: Biết huy động những gì đã được quan sát và nghe kể để kể lại được 1-2 đoạn của chuyện và kể sáng tạo kết thúc của câu chuyện. HĐ 2. Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn cách thực hiện: - HS chú ý, thực hiện: + Bước 1: Yêu cầu HS làm việc cá nhân, + HS làm việc cá nhân, nhìn nhìn tranh, đọc thầm lại câu hỏi dưới tranh, tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện; chọn 1-2 đoạn nhớ lại nội dung câu chuyện; nhớ nhất hoặc thích nhất để tập kể, không chọn 1, 2 đoạn nhớ nhất hoặc phải kể đúng từng câu chữ mà GV đã kể. thích nhất để tập kể. + Bước 2: GV tổ chức cho HS tập kể chuyện theo nhóm bốn (một bạn kể, các bạn + HS tập kể chuyện theo nhóm. khác lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người nghe). Lưu ý: Với HS chưa thể kể được 2 đoạn, GV chỉ yêu cầu kể một đoạn em thích hoặc em nhớ nhất. Khích lệ những em kể được nhiều hơn 2 đoạn. - GV mời 2 HS xung phong kể trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn - kể nối tiếp đến hết câu - 2 HS xung phong kể trước lớp chuyện). (mỗi em kể 2 đoạn – kể nối tiếp - Tổ chức cho HS đóng vai kể lại toàn bộ đến hết câu chuyện). câu chuyện. (tuỳ vào khả năng của HS). - HS đóng vai, kể lại câu chuyện. - GV động viên, khen ngợi. - Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn. - GV nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện. - HS lắng nghe. HĐ3. Kể tiếp đoạn kết của câu chuyện theo ý của em. - GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài: Nếu em được tiếp tục kể câu chuyện này, em - HS đọc, xác định yêu cầu. sẽ kết chuyện như thế nào? Hãy kể tiếp đoạn kết của câu chuyện theo ý của em. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi, nói về mong muốn của bản thân mình về kết - HS làm việc nhóm đôi, nói về thúc của câu chuyện. mong muốn của bản thân mình - Lưu ý: về kết thúc của câu chuyện: + GV khơi gợi cho HS tình cảm với bạn bè, VD: Sau một thời gian dài tìm đặt tình huống nếu HS là dê trắng hoặc bê bạn, cuối cùng dê trắng cũng tìm vàng để HS có cảm xúc chân thực về mong được bê vàng. Hai bạn lại sống mưốn của mình đối với kết thúc câu bên nhau thân thiết như xưa chuyện. + GV lưu ý học sinh về một kết thúc tốt đẹp. - GV gọi một số (2 – 3) HS đại diện nhóm đôi để nói về kết thúc mà HS nghĩ đến. - GV nhận xét, khen ngợi nhóm có kết thúc hay. - Đại diện nhóm trình bày trước 4. Vận dụng, trải nghiệm lớp. Mục tiêu: Giúp HS nêu được cảm nhận của - Dưới lớp nhận xét, góp ý.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_10_nam_hoc_2023_2024.docx