Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 13 năm học 2023-2024

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

EM TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (T1)

. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Kể được những việc cần làm để tự phục vụ bản thân.

- Nêu được cách làm những việc đó.

-Thực hiện được một số việc tự phục vụ phù hợp với lứa tuổi

2. Năng lực:

- Năng lực chung:

+ Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.

+ Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống

- Năng lực đặc thù:

+ Kể được những việc cần làm để tự phục vụ bản thân.
+ Nêu được cách làm những việc đó.
+ Thực hiện được một số việc tự phục vụ phù hợp với lứa tuổi.

+ Thực hiện được những việc tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hằng ngày.

3. Phẩm chất:

-Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu bản thân, yêu gia đình và những người xung quanh.

- Chăm chỉ: HS tự biết làm các công việc của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Sticker quà tặng.

- HS: Giấy, bút.

docx 56 trang Thu Thảo 21/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 13 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 13 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 13 năm học 2023-2024
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13
 (Từ ngày 27/11/2023 đến ngày 01/12/2023)
 ND lồng 
 ghép, 
 Thứ 
 BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh 
Ngày
 ,Bài tập cần 
 làm
 SHDC - Sinh hoạt dưới cờ
 1
 HDTN Em tự làm lấy việc của mình T1
 2 Tiếng Việt Đọc: Rồng rắn lên mây HTQC
 SÁNG
 3 Tiếng Việt Đọc: Rồng rắn lên mây
 HAI 4 Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ 
 Toán
 27/11 số với số có hai chữ số
 1 TCTV Ôn tập
 CHIỀU 2 M Thuật
 3 T Anh
 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa M
 2 GDTC
 SÁNG 3 Toán Luyện tập
 BA 4 Nói và nghe: Kể chuyện Búp bê 
 Tiếng Việt
 28/11 biết khóc
 1 T Anh
 CHIỀU 2 Âm nhạc
 3 Đạo đức
 1 Tiếng Việt Đọc: Nặn đồ chơi
 2 Tiếng Việt Đọc: Nặn đồ chơi
 SÁNG
 3 TNXH
 TƯ 4 Toán Luyện tập
 29/11
 1 TCTV
 CHIỀU 2 HDTN
 3 Luyện 
 Ôn tập
 Toán
 Viết: - Nghe - viết: Nặn đồ chơi. 
 1 Tiếng Việt
 Phân biệt: d/gi, s/x, ươn/ương
 NĂM 2 Toán Luyện tập HTQC
 SÁNG
 30/11 3 Tin học
 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn 
 Tiếng Việt
 từ về đồ chơi; Dấu phẩy . 1 GDTC
 2 Luyên 
 CHIỀU Ôn tập
 Toán
 3 TNXH
 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn 
 tả đồ chơi.
 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn 
 SÁU 
 SÁNG tả đồ chơi. Đọc mở rộng 
 01/12
 3 Toán Luyện tập
 SHTT
 4 Sinh hoạt lớp
 DDBH
 Thứ hai, ngày 27 tháng 11 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 EM TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (T1)
. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Kể được những việc cần làm để tự phục vụ bản thân.
- Nêu được cách làm những việc đó.
-Thực hiện được một số việc tự phục vụ phù hợp với lứa tuổi
2. Năng lực:
- Năng lực chung: 
+ Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. 
+ Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức 
đã học vào cuộc sống 
- Năng lực đặc thù: 
+ Kể được những việc cần làm để tự phục vụ bản thân.
+ Nêu được cách làm những việc đó.
+ Thực hiện được một số việc tự phục vụ phù hợp với lứa tuổi. 
+ Thực hiện được những việc tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hằng ngày.
3. Phẩm chất:
-Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu bản thân, yêu gia đình và những người xung quanh.
- Chăm chỉ: HS tự biết làm các công việc của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sticker quà tặng.
- HS: Giấy, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động 
Mục tiêu: Gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức đã 
có, cảm xúc đã từng trải qua để HS tiếp cận chủ đề.
- GV kể cho HS nghe câu chuyện về Bạn nhỏ hay -HS lắng nghe gọi: “Mẹ ơi!” vừa kể vừa tương tác với HS.
- GV có thể đưa thêm nhiều tình huống khác (như 
mất khăn, đói bụng, thích đọc sách, muốn xem ti vi, -HS thảo luận, đóng vai
muốn buộc dây giày) để HS vào vai bé Kẹo, gọi: -Hs: Mẹ bé Kẹo sẽ thấy rất mệt, 
“Mẹ ơi!”. không vui, không hài lòng
 - HS: Kẹo cần tự làm những 
- GV hỏi đểHS dự đoán về cảm nhận của mẹ bé 
 việc đơn giản
Kẹo?
- GV mời HS đưa ra lời khuyên cho bé Kẹo để sống -HS lắng nghe
tự lập hơn.
=>Kết luận: Em đã lớn, em biết tự làm những việc 
vừa sức để tự phục vụ cho mình.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá - HS lắng nghe
Mục tiêu: HS nêu được một số việc làm tự phục vụ 
mình. -HS trả lời
HĐ1: Kể về những việc em nên tự làm để phục vụ + Em để lên móc cuối lớp, để 
bản thân. gọn trong 1 ngăn của balo
- GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ về những việc em có + Em tự rót nước và uống; em 
thể tự làm để phục vụ mình. có biết cốc nước và nước của 
 nhà mình
+ Khi đến lớp, áo chống nắng và mũ nón, ô dù em để + Cần kiểm tra kĩ trước khi về
ở đâu?
+ Khi khát nước, em tự uống nước như thế nào? + Phần dán của giày sẽ nằm ở 
Em có biết bình nước, cốc nước nhà mình để đâu bên ngoài
không? Ở lớp thì uống nước thế nào?
+ Làm sao để không bị quên đồ ở lớp?
+ Đi giày thế nào cho đúng?
+ Buộc dây giày, buộc tóc, tự mặc áo mưa thế nào 
cho đúng cách? + Em sẽ giật nước, mở nắp bồn 
+ Em có biết xới cơm không? Em ăn xong có mang ngồi khi đi tiểu, không trêu đùa 
bát cơm để vào chỗ rửa bát không? Em có biết cách nhau khi đi vệ sinh,
tự gắp thức ăn không? -HS lắng nghe.
-Sau khi đi vệ sinh xong, để không gian nhà vệ sinh 
sạch sẽ, không bị mùi hôi em cần làm gì? ()
GV kết luận: Muốn tự làm một việc, trước hết 
mình phải quan sát cách người lớn làm hoặc nhờ 
hướng dẫn. Mình làm nhiều sẽ quen tay,sẽ không 
ngại nữa.
3. Thực hành, luyện tập:
 Mục tiêu: HS kể về những việc mình nên tự làm để 
phục vụ bản thân. Khi kể cho nhau nghe, HS sẽ cảm -HS về vị trí nhóm
thấy tự hào và mong muốn tiếp tục thực hiện những việc tự phục vụ bản thân.
HĐ2: Chia sẻ về những việc em đã làm để tự phục -HS thực hiện kể cho nhau nghe 
vụ bản thân. Trò chơi Ai biết tự phục vụ? trong nhóm, kể trước lớp
- GV cho HS chơi theo nhóm, khuyến khích HS + Tớ tự buộc tóc
 + Tớ tự mặc quần áo
kể với bạn trong tổ, nhóm mình về những việc 
 + Tớ tự dọn dẹp đồ dùng học 
mình có thể tự làm để phục vụ bản thân: tập
-GV tổ chức cho HS trò chơi bắt đầu từ câu “Tớ -HS lắng nghe
tự” “Tôi tự” “Mình tự”
- GV cùng HS kiểm tra kết quả. -HS lắng nghe.
GV kết luận: Biết tự lo – là đã lớn!
4. Vận dụng – Trải nghiệm - HS lắng nghe
Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự 
cam kết thực hiện hành động.
- GV đề nghị HS bàn với bố mẹ để lựa chọn một 
việc em muốn được tự làm nhưng chưa biết cách - HS thực hành ở nhà.
và bố mẹ hướng dẫn cách thực hiện công việc 
đó.
- Khuyến khích HS nói với bố mẹ về việc: tự dọn 
dẹp phòng mình, tự sắp xếp lại quần áo của mình, 
tự sắp xếp giá giày dép gọn gàng, ăn xong tự cất 
bát vào bồn rửa,“Bố mẹ đừng làm hộ! Con sẽ 
tự làm!”.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 .
 -------------------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 RỒNG RẮN LÊN MÂY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Về kiến thức, kĩ năng: 
- Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Rồng rắn lên mây; tốc độ đọc khoảng 50-55 tiếng/ phút; phát âm 
đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (rồng rắn, vòng vèo, núc nác, 
khúc đầu, khúc giữa, khúc đuôi,.). Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa ở câu dài.
- Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ngữ (cây núc nác, vòng vèo, cản,). 
- Hiểu nội dung bài: Giới thiệu vể trò chơi dân gian rồng rắn lên mây, cách chơi và ý nghĩa 
của trò chơi dân gian này - giáo dục tinh thần đoàn kết, tập thể, ý thức trách nhiệm cá nhân.
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Nói được câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa. Biết nói theo mẫu câu 
nếuthì và đặt câu nói về trò chơi yêu thích. - Năng lực văn học: Nhận biết được đặc điểm VB thông tin (mục đích chính là cung cấp 
thông tin). Bày tỏ yêu thích đối với một số từ ngữ, hình ảnh đẹp. 
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất: 
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ.
- Nhân ái: Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi.
- Chăm chỉ: chăm học.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc nhóm, ý thức tập thể và trách nhiệm 
cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ...
- Phiếu thảo luận nhóm.
2. HS: 
- SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
1.Khởi động 
 ❖ Mục tiêu: Giúp HS ôn lại bài cũ, đồng 
thời huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm 
xúc để tiếp nhận bài đọc mới.
* HTQC:
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bắn tên” - HS chơi trò chơi
Bắn tên , bắn tên
Tên gì ? tên gì ?
- GV yêu cầu HS đọc lại một đoạn trong bài - HS đọc và nói về điều thú vị.
Tớ là lê-gô và nêu nội dung của đoạn vừa 
đọc (hoặc nêu một vài chi tiết thú vị trong bài 
đọc).
- Nhận xét, tuyên dương. 
* Khởi động 
- GV chiếu tranh minh họa bài đọc hoặc clip - HS quan sát tranh minh 
và hỏi: hoạ/xem clip và thảo luận nhóm 
+ Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? đôi để trả lời các câu hỏi:
 + Các bạn đang chơi trò chơi 
 Rồng rắn lên mây.
+ Em biết gì về trò chơi này? + Em.
- GV giới thiệu kết nối vào bài đọc: Các em - 2, 3 HS chia sẻ trước lớp.
vừa chia sẻ hiểu biết về trò chơi rồng rắn lên - HS quan sát và lắng nghe.
mây. Qua bài đọc hôm nay, chúng ta cùng 
tìm hiểu kĩ hơn vể cách chơi và ý nghĩa của 
chơi trò chơi này nhé!
- GV ghi bảng tên bài.
2. Khám phá - HS mở vở ghi tên bài.
 ❖ Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc
HĐ1: Đọc văn bản 
 a. GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt 
giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS chú ý lắng nghe và đọc 
b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ thầm theo.
khó và giải nghĩa từ.
- GV hỏi: Bài đọc gồm mấy đoạn?
 - HS trả lời: Bài đọc gồm 3 đoạn 
 + Đoạn 1: Từ đầu đển với rồng 
 rắn.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến bắt 
 khúc đuôi.
- HDHS đọc nối tiếp từng khổ đoạn (lần 1) + Đoạn 3: Còn lại
 - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 
- GV mời HS nêu một số từ khó phát âm lượt) và sửa lỗi phát âm.
do ảnh hưởng của địa phương. - HS nêu như rồng rắn, vòng 
 vèo, núc nác, khúc đầu, khúc 
- GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức giữa, khúc đuôi,.
cho HS luyện đọc. - HS luyện phát âm từ khó (đọc 
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) cá nhân, nhóm, đồng thanh).
 - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS 
- GV hỏi: Trong bài đọc có từ ngữ nào em khác góp ý cách đọc.
em chưa hiểu nghĩa? - HS nêu từ cần giải nghĩa.
(GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng - HS khác giải nghĩa.
túng). VD: 
 + cây núc nác: một loại cây 
 dùng làm thuốc chữa bệnh.
- GV giới thiệu thêm 1 số từ khó và cùng HS + cản: ngăn lại, giữ lại.
giải thích như vòng vèo, khúc đầu, khúc đuôi. - HS giải nghĩa theo ý hiểu của 
 mình.
 + vòng vèo: vòng qua vòng lại 
 theo nhiều hướng khác nhau 
 +khúc đầu (khúc đuôi): đoạn 
 ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ dầu (hoặc đoạn đuôi).
vòng vèo. - 2 – 3 HS đặt câu.
 VD: Đường lên núi vòng vèo.
- GV hướng dẫn HS đọc câu dài. 
 - HS luyện đọc thể hiện giọng 
 đọc theo HD.
 VD: Nếu thấy nói “có”/ thì rồng 
 rắn/ hỏi xin/ thuốc cho con/ và 
- GV nhận xét, tuyên dương. đồng ý cho thấy bắt khúc đuôi.
c. HS luyện đọc trong nhóm - HS cùng GV nhận xét góp ý.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 3.
 - HS luyện đọc trong nhóm 
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn và góp ý cho nhau. giữa các nhóm. - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó 
khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến - HS nhận xét, bình chọn 
bộ. nhóm đọc tốt nhất.
- GV và HS nhận xét phần thi đọc của các 
nhóm
- GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
- GV đánh giá, biểu dương. - 1 HS đọc toàn bộ bài.
d. Đọc toàn bài - HS chú ý.
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác 
tuyên dương HS đọc tiến bộ. theo dõi.
Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2
HĐ2: Đọc hiểu 
- Gọi HS đọc các câu hỏi.
- GV phát phiếu, tổ chức cho HS thảo luận 
nhóm bốn và hoàn thành các câu trả lời vào - 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi.
phiếu thảo luận nhóm. - HS làm việc nhóm, nhận 
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó phiếu, chia sẻ trong nhóm 
khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. theo các câu hỏi gợi ý, thống 
 nhất phương án và viết kết 
 quả vào phiếu nhóm:
 PHIẾU THẢO LUẬN 
 NHÓM
 Nhóm số: 
 Câu hỏi Câu trả 
 lời
 Câu 1. Những Năm, sáu 
 người chơi bạn túm áo 
 làm thành nhau làm 
 rồng rắn bằng rồng rắn
 cách nào? 
 Câu 2. Rồng Rồng rắn đến 
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả từng câu. rắn đến gặp gặp thầy 
 thầy thuốc để thuốc để xin 
 làm gì? thuốc cho 
- GV chốt kết quả phiếu trên màn hình. con.
- GV nhận xét, tuyên dương ý thức làm việc 
nhóm. Câu 3. Nếu khúc 
 ❖ Liên hệ, mở rộng: Chuyện gì đuôi bị 
- GV nói với HS là người ta có thể có vài luật xảy ra nếu thầy bắt thì 
chơi trò chơi rồng rắn lên mây khác nhau. khúc đuôi đổi vai làm 
- GV yêu cầu HS: Hãy nói về luật chơi khác bị thầy thầy thuốc mà em biết. bắt? 
 Câu 4. Nếu Nếu bạn 
 bạn khúc giữa khúc giữa 
 bị đứt thì bạn bị đứt thì 
 đó phải làm bạn đó 
- GV hỏi HS: Em thích luật chơi nào nhất? gì? phải làm 
Vì sao? đuôi.
- GV nhận xét: Qua bài đọc này, các em đã - Đại diện một số nhóm báo 
biết được cách thức chơi trò chơi rồng rắn cáo từng câu. Nhóm khác 
lên mây. Các em thấy đây là trò chơi tập thể, nhận xét, góp ý, bố sung.
mỗi người đều có một vai trò, nhiệm vụ - HS chú ý.
riêng. Trò chơi sẽ thành công nếu ai cũng 
làm tốt nhiệm vụ của mình. Như vậy, khi chơi 
hay làm việc trong một tập thể, chúng ta phải 
ý thức về trách nhiệm cá nhân. - HS chú ý.
* Lưu ý: Nếu điều kiện, thời gian cho phép, 
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Rồng - HS chia sẻ trước lớp.
rắn lên mây. VD: Nếu bạn khúc giữa bị đứt, 
HĐ3: Luyện đọc lại bạn đó: phải làm khúc đuôi, 
- GV hướng dẫn HS tự luyện đọc cả bài. hoặc phải làm khúc đầu, hoặc 
+ GV đọc mẫu một lẩn trước lớp. Giọng đọc phải nghỉ chơi để người khác 
nhẹ nhàng, phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải. vào thay,... 
+ GV mời một HS đọc to trước lớp cả bài. - HS nêu ý kiến cá nhân và giải 
+ Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài. thích lí do.
 - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
+ GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
tuyên dương HS tiến bộ.
3. Thực hành, vận dụng 
 ❖ Mục tiêu: Giúp HS biết nói những
lời an ủi. Vận dụng vào thực tế cuộc sống.
HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Câu 1. Nói tiếp để hoàn thành câu.
- GV cho HS đọc câu hỏi 1. - HS tham gia trò chơi.
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: xem lại 
đoạn 2 và đoạn 3 để tìm câu trả lời, viết câu 
trả lời ra giấy nháp. 
 - HS chú ý lắng nghe và đọc 
 thầm theo.
- GV yêu cầu 2 – 3 nhóm trình bày kết quả. - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc 
 thầm theo
 - HS đọc lại - GV nhận xét, tuyên dương.
Câu 2. Đặt một câu nói về trò chơi em thích. 
- GV cho HS đọc câu hỏi 2. - 1 HS đọc câu hỏi.
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm bốn: chia - HS làm việc nhóm 4. 
sẻ với nhau về các trò chơi các em thường + Một bạn trong nhóm đọc câu 
tham gia, và chọn một trò chơi em thích nhất, còn thiếu, các bạn trong nhóm 
đặt một câu về trò chơi đó. nói tiếp để thành câu hoàn chỉnh. 
 + Một HS ghi lại câu trả lời trên 
- GV yêu cầu 2 - 3 HS đại diện nhóm lên nháp.
trình bày kết quả của nhóm. - 2 – 3 nhóm trình bày kết quả.
- GV lưu ý HS là các em có thể đặt một câu + Nếu thầy nói “không” thì rồng 
bất kì về một trò chơi em thích. rắn đi tiếp; Nếu thầy nói “có” 
- GV khuyến khích HS chia sẻ nhiều suy thì rồng rắn hỏi xin thuốc cho 
nghĩ của các em. con; Nếu bạn khúc đuôi để thấy 
4. Vận dụng – Trải nghiệm bắt được thì đổi vai làm thầy 
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài thuốc; Nếu bạn khúc giữa để đứt 
- GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. thì đổi vai làm đuôi.
- GV tiếp nhận ý kiến. - Các nhóm khác góp ý, bổ sung. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Dặn dò HS: - Một HS đọc to yêu cầu. Các 
 + Chơi những đồ chơi phù hợp với lứa tuổi. HS khác đọc thầm theo. 
+ Chuẩn bị cho bài sau. - Từng HS đặt một câu về trò 
 chơi mà em yêu thích, chia sẻ 
 trong nhóm.
 + VD: Rồng rắn lên mây là trò 
 chơi vui nhộn.
 - 2 - 3 HS đại diện nhóm lên 
 trình bày kết quả của nhóm.
 - Các HS khác lắng nghe, đặt 
 câu hỏi hoặc nhận xét. 
 - HS chia sẻ cảm nhận.
 HS lắng nghe và ghi nhớ thực 
 hiệ
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có):
 --------------------------------------------------------------
 TOÁN
 PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh làm được
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số .
- Nhận biết được ý nghĩa thực hiện của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống 
thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong 
phạm vi các số và phép tính đã học. 
2. Năng lực 
 - Năng lực chung: 
 + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân 
 + Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. 
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
 - Phát triển năng lực Toán học: 
 + Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện và mô hình hóa Toán học: Qua hoạt động quan sát, 
sử dụng công cụ, phương tiện học toán đơn giản ( bộ đồ dùng Toán 2) để thực hiện nhiệm vụ 
học toán đơn giản.
 + Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học: Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu 
hỏi ( nói hoặc viết) 
3. Phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động 
*Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học 
sinh và từng bước làm quen bài học.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền - Lớp phó học tập lên điều hành cả lớp 
bóng chơi trò chơi, HS tiến hành chơi.
+ Nêu một số phép trừ có nhớ trong phạm 45 – 9 =.
vi 100. 36 – 7 = .,.
- GV nhận xét tuyên dương, dẫn dắt vào 
bài mới.
- GV ghi bảng tên bài mới.
2. Khám phá 
*Mục tiêu: Giúp HS tự khám phá, phát 
hiện và chiếm lĩnh kiến thức mới.
- Cho HS quan sát tranh sgk/tr.89: - 2-3 HS trả lời.
+ Nêu bài toán? + Hai anh em gùi ngô trên nương về 
 nhà. Anh gùi được 42 bắp ngô, em gùi 
 được 15 bắp ngô. Hỏi anh gùi nhiều 
 hơn em bao nhiêu bắp ngô ?
- Giới thiệu cái gùi - HS quan sát, lắng nghe.
+ Nêu phép tính? + Phép tính: 42- 15 = ?
- Con có NX gì về PT này ? - HS nêu
- YC HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết - Thảo luận nhóm (thao tác trên que 
quả của phép tính. tính, đặt tính rồi tính,)
 - Đại diện các nhóm báo cáo, NX 
 Chốt cách làm hiệu quả nhất, ngắn gọn - Một số HS nêu lại kĩ thuật trừ có 
nhất (Đặt tính rồi tính) nhớ của PT (như SGK)
(Nếu HS không làm được, GV sẽ HD kĩ - HS lấy ví dụ và đặt tính rồi tính sau thuật trừ có nhớ như SGK) đó chia sẻ trong nhóm đôi.
- YCHS lấy thêm ví dụ về phép 1 phép 
trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có - 2 HS chia sẻ trước lớp, lớp NX
hai chữ số.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, nhắc lại.
3. Thực hành, luyện tập: 
*Mục tiêu: Củng cố cách tính vào các bài 
tập cụ thể.
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- YC HS tính và viết kết quả vào SGK- - HS làm bài CN, 4 HS lên bảng chữa 
Hợp tác nhóm đôi bài, chia sẻ cách làm.
 - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa (nếu 
 có)
- Nhận xét, tuyên dương. - HS đổi vở KT chéo
-Gọi 1 HS nêu lại cách tính phép trừ của - 1 HS nêu
PT:60- 28
=>GV chốt: Qua bài tập các em được 
củng cố cách đặt tính phép trừ có nhớ số 
có hai chữ số với số có hai chữ số.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- YC HS làm bài vào vở ô li. - HS làm CN vào vở, 4 HS của 4 tổ lên 
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. chữa bài, chia sẻ cách làm.
- Đánh giá, nhận xét bài HS. 63 72 54 80
 - 36 - 27 - 16 - 43
 27 45 38 37
? Khi thực hiện phép trừ số có hai chữ số - HS nêu.
cho số có hai chữ số cần lưu ý gì ?
=>GV chốt: Qua bài tập các em được 
củng cố cách đặt tính phép trừ có nhớ số 
có hai chữ số với số có hai chữ số. - HS theo dõi
Bài 3:
- GV kể vắn tắt cho HS nghe câu chuyện - 2 -3 HS đọc.
“Cây khế” để dẫn dắt vào bài toán. - 1-2 HS trả lời.
- Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu tóm tắt
- Bài yêu cầu làm gì? - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên 
- HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) bảng giải + chia sẻ cách làm.
- YC HS tự làm bài vào vở. - Lớp NX, chữa bài (nếu có)
 - HS đổi chéo kiểm tra
 Đáp án: Bài giải:
 Trên cây còn lại số quả khế là:
 90 - 24 = 66 (quả)
 Đáp số: 66 quả khế
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị 
=>GV chốt: Qua bài tập các em được 
củng cố phép trừ có nhớ số có hai chữ số 
với số có hai chữ số vào bài toán giải có 
lời văn.
4. Vận dụng – Trải nghiệm
*Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung - HS nêu.
bài - HS chia sẻ.
- Hôm nay em học bài gì? 
- Khi thực hiện phép trừ (có nhớ)số có 
hai chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý 
gì ?
- Nhận xét giờ học.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 --------------------------------------------------------------------
CHIỀU:
 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
 BÀI 13: CON NGƯỜI Ở BẢN EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nói được một vài câu về hoạt động của những người trong tranh. 
- Kể được một vài câu về một người được mọi người kính trọng ở bản/ làng. 
- Thực hiện được một cuộc hỏi – đáp cùng bạn về già làng/ trưởng bản. 
- Đọc rõ ràng, đọc đúng một số từ khó và hiểu nội dung bài đọc Niềm tự hào của buôn.
- Chọn được từ viết đúng chính tả (có âm cuối là n/ ng) để hoàn chỉnh đoạn văn.
- Nghe – viết đúng chính tả một đoạn văn ngắn đã học.
- Viết được từ 3 – 5 câu về một người ở bản/ làng mà mình yêu quý, kính trọng.
2. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất trung thực, trách nhiệm, yêu thương, yêu 
quê hương, đất nước. Gìn giữ các truyền thống, văn hóa của dân tộc.
3. Năng lực:
+ Năng lực tự chủ - tự học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
+ Năng lực giao tiếp - hợp tác: Biết chú ý lắng nghe GV và cùng thảo luận nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu 
dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số).
- Ảnh về một số người được mọi người yêu quý, kính trọng ở bản/ làng hoặc video mà GV có 
thể chuẩn bị.
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Mở đầu
* Khởi động
- HS kể tên những người ở gần nhà - HS kể
hoặc ở cùng xóm, cùng bản với mình. 
- GV đặt câu hỏi: Những người cùng - HS trả lời xóm, cùng bản với nhà em làm gì? Mọi 
người đối xử với nhau thế nào? 
- GV giới thiệu và nói tên bài 13: Con - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
người ở bản làng em.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến 
thức mới
HĐ 1: Nói trong nhóm
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Quan sát hình và nói về hoạt 
 động của những người trong tranh
- GV hướng dẫn HS nói về hoạt động - HS làm việc nhóm đôi: chọn một 
của những người trong tranh. tranh trong sách, nói 2 – 3 câu về hoạt 
 động của những người trong tranh.
 Ví dụ: tranh 1 thể hiện một cuộc họp ở 
 thôn, có một bác đang nói, người khác 
 đang lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương
HĐ 2: Nghe
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc
 a) Nghe thầy cô giáo miêu tả, nói đúng 
 tên những người được kính trọng, yêu 
 quý ở bản làng em
 b) Chọn một người cả nhóm cùng biết 
 và kể về người đó
- GV nói 2 – 3 câu miêu tả hình dáng, - HS đoán tên của những người đó
thói quen, hoạt động của một người 
được kính trọng, yêu quý ở bản/ làng. - HS làm việc nhóm: Mỗi nhóm chọn 
 kể về một người ở bản/ làng được mọi 
 người yêu quý, kính trọng. Lớp bình 
 chọn nhóm kể hay/ ấn tượng nhất.
 Ví dụ: Bản em có bác A Mó. Bác làm 
 việc rất chăm chỉ. Bác tốt và hay giúp 
 đỡ mọi người. Ai cũng yêu quý bác.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực 
hành
*HĐ 3: Hỏi – đáp - HS đọc
- GV cho HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe và trả lời
- Gv làm mẫu (GV hỏi + HSTL)
GV: Trưởng ấp em tên là gì?
HS:..........
GV: Trưởng ấp thường làm những 
việc gì?
HS....................
GV: Tình cảm của em và mọi người với 
trưởng ấp thế nào? - HS thực hành nhóm đôi và chia sẻ.
HS..................... HS1: Trưởng ấp bạn tên là gì?
- GV cho HS thực hành theo nhóm đôi HS2.................. (4’) sau đó lên thực hành trước lớp. HS1: Trường ấp thường làm những 
 việc gì?
 HS2:.............
- GV quan sát và hỗ trợ HS HS1: Tình cảm của bạn và mọi người 
 với trưởng ấp thế nào?
 HS2................
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Hoạt động 4: Vận dụng
- Gv dặn dò hS về nhà đọc cho người - HS lắng nghe và thực hiện
thân nghe 1-2 câu viết ở HĐ 3.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)
 -----------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 28 tháng 11 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 VIẾT: CHỮ HOA M
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa M cỡ vừa và cỡ nhỏ;
- Biết viết câu ứng dụng: Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù:
- Phát triển năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa M. Nêu được 
cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách 
giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật.
- Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay về từ ngữ và hiểu được ý nghĩa câu 
ứng dụng.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ (chăm học).
- Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và thẩm mỹ khi viết chữ.) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: + Máy tính, máy chiếu.
 + Mẫu chữ hoa M và câu ứng dụng.
2. HS: Vở Tập viết 2, tập một; bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động 
❖ Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ 
 vừa kết nối sang bài học mới. - GV yêu cầu HS nhắc lại các chữ hoa - HS nhắc lại.
đã học.
- GV tổ chức cho HS nghe/hát theo lời - HS thực hiện.
bài hát “Chữ đẹp mà nết càng ngoan”.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết tập - HS lắng nghe
viết hôm nay, các em sẽ học cách viết 
chữ hoa M và viết câu ứng dụng Một 
con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
2. Khám phá 
❖ Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ 
thuật viết chữ hoa M và câu ứng dụng.
HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - HS quan sát mẫu.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa M. - HS nêu: Chữ M viết hoa cỡ vừa
- GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết có độ cao 5 li, độ rộng 6 li (cỡ nhỏ 
hoa M nêu độ cao, độ rộng, các nét và cao 2,5 li, rộng 3 li), gồm 4 nét: nét 
quy trình viết chữ viết hoa M. móc ngược trái, thẳng đứng hơi lượn 
 ở cuối, thẳng xiên hơi lượn ở hai đầu 
 và nét móc ngược phải.
 - HS quan sát và lắng nghe
- GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự 
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau khám phá quy trình viết, chia sẻ với 
đó cho HS quan sát cách viết chữ viết bạn. 
hoa H trên màn hình (nếu có). - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại 
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết quy trình viết:
hợp nêu quy trình viết. + Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 2, viết 
 nét móc từ dưới lên hơi lượn sang 
 phải, khi chạm tới đường kẻ 6 thì 
 dừng lại. 
 + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, 
 chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét 
 thẳng đứng (cuối nét hơi lượn sang 
 trái một chút), dừng bút ở đường kẻ 
 1. 
 + Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, 
 chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét 
 thẳng xiên (hơi lượn ở 2 đầu) từ dưới 
 lên tới đường kẻ 6 thì dừng lại. 
 + Nét 4: từ điểm dừng bút của nét 3, 
 chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét 
 móc ngược phải, dừng bút trên 
 đường kẻ 2. 
 - HS thực hành viết (trên không,
- GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa M trên bảng con hoặc nháp) theo HD.
trên không, trên bảng con (hoặc nháp). - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
- GV cùng HS nhận xét. HĐ2. HD viết câu ứng dụng
 - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. Cả lớp đọc 
 “Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ”. đồng thanh.
 - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về nghĩa - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
 câu ứng dụng trên?
 - GV nêu nghĩa của câu ứng dụng: - HS lắng nghe.
 Trong một đàn ngựa nếu có một con bị 
 đau/ ốm thì những con còn lại sẽ lo lắng, 
 bỏ ăn cỏ. Câu tục ngữ răn dạy chúng ta - HS theo dõi
 phải yêu thương, lo lắng, chăm sóc cho - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi 
 những người thân yêu, bè bạn của mình. và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu 
 - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. ý khi viết câu ứng dụng:
 - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý + Chữ M viết hoa vì đứng đầu câu. 
 khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết 
 bạn: thường: nét cong kín của chữ o chạm 
 + Trong câu ứng dụng chữ nào viết với điểm dừng bút của chữ M. 
 hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? 
 + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ + Khoảng cách giữa các chữ ghi 
 viết thường. (nếu HS không trả lời được, tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. 
 GV sẽ nêu) + Độ cao của các chữ cái: các chữ 
 + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng M, g, b cao 2,5 li, các chữ đ cao 2 li, 
 trong câu bằng bao nhiêu?. t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
 + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những + Cách đặt dấu thanh: dấu nặng đặt 
 chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao dưới chữ ô {Mật), ư (ngựa); đấu 
 nhiêu? huyền đặt trên chữ a (tàu); dấu hỏi 
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? đặt trên chữ a (cả), chtì о (bỏ, cỏ).
 + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay 
 sau chữ cái o trong tiếng cỏ. 
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? - HS quan sát GV viết mẫu tiếng 
 “Một” trên bảng lớp.
 - HS luyện viết tiếng “Một” trên bảng 
 - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa L. con.
 - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
 - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ 
 hoa M.
 - GV cùng HS nhận xét.
 3. Thực hành, luyện tập: - HS lắng nghe yêu cầu.
 Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ 
 hoa M và trình bày câu ứng dụng.
 HĐ3. HD viết vở tập viết. - Nhắc lại tư thế ngồi viết.
 - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở tập - HS quan sát.
 viết:
 + 1 dòng chữ hoa M cỡ vừa. - HS viết vào vở tập viết
 + 
 - Lưu ý HS tư thế ngồi viết.
 - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi 
 mẫu. và góp ý cho nhau theo cặp đôi - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có).
hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
HĐ4. Soát lỗi, chữa bài.
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để 
phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận - HS trao đổi rồi chia sẻ.
xét, động viên khen ngợi các em. 
+ Nhận xét tại chỗ một số bài.
+ Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. - HS phát biểu.
+ Thống kê bài viết của HS theo từng 
mức độ khác nhau.
 ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ 
hoa M ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng 
 ❖ GV mở rộng: dụng.
Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng 
có chữ hoa M. - HS lắng nghe.
4. Vận dụng – Trải nghiệm
❖ Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu ND bài
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, 
khen ngợi, biểu dương HS.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau Về 
nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước 
hình ảnh chữ hoa N trong vở tập viết/ 
hoặc xem trên google)
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
.
 ---------------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 
 Sau bài học, học sinh có khả năng
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số .
- Nhận biết được ý nghĩa thực hiện của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống 
thực tiễn.
- Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong 
phạm vi các số và phép tính đã học. 
2. Năng lực:
 - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao 
tiếp toán học.
3. Phẩm chất
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động 
*Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học 
sinh và từng bước làm quen bài học.
- GV tc chơi trò chơi để hs ôn lại phép - HS tham gia trò chơi.
cộng có nhớ số có hai chữ số với số có 
hai chữ số.
2. Khám phá 
*Mục tiêu: Giúp HS tự khám phá, phát 
hiện và chiếm lĩnh kiến thức mới. - 2-3 HS trả lời.
- Cho HS quan sát tranh sgk/tr.89: + Hai anh em gùi ngô trên nương về 
+ Nêu bài toán? nhà. Anh gùi được 42 bắp ngô, em gùi 
 được 15 bắp ngô. Hỏi anh gùi nhiều 
 hơn em bao nhiêu bắp ngô ?
 - HS quan sát, lắng nghe.
- Giới thiệu cái gùi + Phép tính: 42- 15 = ?
+ Nêu phép tính? - HS nêu
- Con có NX gì về PT này ? - Thảo luận nhóm (thao tác trên que 
- YC HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết tính, đặt tính rồi tính,)
quả của phép tính. - Đại diện các nhóm báo cáo, NX 
 GV chốt cách làm hiệu quả nhất, ngắn 
gọn nhất (Đặt tính rồi tính) - Một số HS nêu lại kĩ thuật trừ có 
(Nếu HS không làm được, GV sẽ HD kĩ nhớ của PT (như SGK)
thuật trừ có nhớ như SGK) - HS lấy ví dụ và đặt tính rồi tính sau 
- YCHS lấy thêm ví dụ về phép 1 phép đó chia sẻ trong nhóm đôi.
trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có 
hai chữ số. - 2 HS chia sẻ trước lớp, lớp NX
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Thực hành, luyện tập:
* Mục tiêu: Củng cố được kiến thức mới 
vào các bài tập, “tình huống” cụ thể.
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe, nhắc lại.
- Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
- YC HS tính và viết kết quả vào SGK- - 1-2 HS trả lời.
Hợp tác nhóm đôi - HS làm bài CN, 4 HS lên bảng chữa 
 bài, chia sẻ cách làm.
 - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa (nếu 
- Nhận xét, tuyên dương. có)
-Gọi 1 HD nêu lại KT trừ của PT:60=28 - HS đổi vở KT chéo
 - 1 HS nêu
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- YC HS làm bài vào vở ô li. - HS làm CN vào vở, 4 HS của 4 tổ lên 
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. chữa bài, chia sẻ cách làm.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
? Khi thực hiện phép trừ số có hai chữ số - HS nêu.
cho số có hai chữ số cần lưu ý gì ? - HS theo dõi
Bài 3:
- GV kể vắn tắt cho HS nghe câu chuyện - 2 -3 HS đọc.
“Cây khế” để dẫn dắt vào bài toán. - 1-2 HS trả lời.
- Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu tóm tắt
- Bài yêu cầu làm gì? - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên 
- HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) bảng giải + chia sẻ cách làm.
- YC HS tự làm bài vào vở. Đáp án: Bài giải:
 Trên cây còn lại số quả khế là:
 90 - 24 = 66 (quả)
- GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 66 quả khế
- Lưu ý câu lời giải và đơn vị - Lớp NX, chữa bài (nếu có)
4. Vận dụng, trải nghiệm: - HS đổi chéo kiểm tra
*Mục tiêu: Áp dụng bài học vào thực tiễn 
cuộc sống
- Hôm nay em học bài gì? 
- Khi thực hiện phép trừ (có nhớ)số có 
hai chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý - HS nêu.
gì ? - HS chia sẻ.
- Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ----------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 NÓI VÀ NGHE: BÚP BÊ BIẾT KHÓC
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Đoán được nội dung câu chuyện Búp bê biết khóc qua câu hỏi dưới tranh minh hoạ.
- Kể được 1-2 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh (không bắt buộc 
kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời cô kể).
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ:
+ Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện.
+ Nghe GV, các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình. Từ đó hình thành và 
phát triển trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên.
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất:
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ.
- Chăm chỉ: chăm học.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: 
- Máy tính, máy chiếu. Tranh minh hoạ cho câu chuyện.
2. HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động 
❖ Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và 
 kết - HS hát và vận động theo nhịp bài 
nối với bài học mới. hát.
- GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận 
động theo bài hát “Búp bê bằng bông” 
của tác giả Lê Quốc Thắng. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - HS ghi bài vào vở.
- GV ghi tên bài.
2. Khám phá 
❖ Mục tiêu: Nhận biết các sự việc trong 
câu chuyện qua tranh minh hoạ và câu 
hỏi gợi ý dưới tranh. Biết lắng nghe để 
ghi nhớ sự việc trong từng tranh.
HĐ1: Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội 
dung của từng tranh.
- GV hướng dẫn HS làm việc chung cả 
lớp: 
+ GV chiếu tranh minh họa. - HS lắng nghe và quan sát tranh.
+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh và - 4 HS đọc nối tiếp các câu hỏi gợi 
đọc câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh. ý.
- GV gợi ý: - HS chú ý.
+ Nói tên của bạn nhỏ trong câu chuyện 
và các món đồ chơi bạn được tặng nhân 
dịp sinh nhật 6 tuổi và 7 tuổi. 
+ Quan sát nét mặt của bạn nhỏ khi nhận 
quà sinh nhật và đoán nội dung câu 
chuyện. - HS trao đổi trong nhóm để đoán 
- GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 nội dung từng tranh (dựa vào câu 
đoán nội dung của từng tranh, hoàn hỏi gợi ý và hình ảnh trong tranh).
thành vào phiếu nhóm. + Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, 
 các bạn góp ý, bổ sung để có đáp án 
- GV quan sát, gợi ý cho những nhóm hoàn chỉnh, viết vào phiếu nhóm:
gặp khó khăn. Dự kiến câu TL:
 PHIẾU THẢO LUẬN 
 Nhóm số:
 Tranh Nội dung
 Nhân dịp sinh nhật khi 
 1
 tròn 6 tuổi, Hoa được 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_13_nam_hoc_2023_2024.docx