Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 18 năm học 2023-2024

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

BÀI 18: NGƯỜI TRONG MỘT NHÀ (TIẾT 1: SHDC)

  1. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp HS có khả năng:
    1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

  1. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:

Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

  1. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất:

Thể hiện được lòng biết ơn ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể.

  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP CUỐI HKI (T1+2)

I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT

1. Về kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng, rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ,... Tốc độ đọc khoảng 60 - 65 tiếng trong một phút. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Hiểu nội dung bài đã đọc, hiểu điểu tác giả muốn nói qua VB đơn giản (dựa vào gợi ý), nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói...

2. Về năng lực:

a) Phát triển năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.)

+ Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.)

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.)

b) Phát triển các năng lực đặc thù

- Năng lực ngôn ngữ: Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (chỉ người, chỉ vật) thuộc một số chủ điểm đã học, biết sử dụng các từ ngữ để đặt câu.

- Năng lực văn học: Nhận biết được đặc điểm văn bản đọc. Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1 và bày tỏ yêu thích đối với 1 số từ ngữ, hình ảnh đẹp.

3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái (Có tình cảm thương yêu đối với người thân, thầy cô, bạn bè, trường lớp; biết quan tâm đến mọi người, biết ước mơ và luôn lạc quan. Cảm nhận được niềm vui khi đến trường…), chăm chỉ (chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động…) và trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV:

- Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ...

- Phiếu học tập

2. HS: SGK, VBT.

docx 48 trang Thu Thảo 22/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 18 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 18 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 18 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 18
 (Từ ngày 01/01/2024 đến ngày 05/01/2024)
 ND lồng 
 ghép, 
 Thứ 
 BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh 
Ngày
 ,Bài tập cần 
 làm
 SHDC- Sinh hoạt dưới cờ
 1
 HDTN Người trong một nhà T1
 2 Tiếng Việt Ôn tậpT1
 HAI SÁNG
 Tiếng Việt
 01/01 3 Ôn tậpT2
 4 Toán Ôn tập hình phẳng
Dạy bù 
thứ 7 1 TCTV Bài 18: Suối ở bản em T1
 CHIỀU 2 M Thuật
 3 T Anh
 1 Tiếng Việt Ôn tậpT3
 2 GDTC
 SÁNG
 3 Toán Luyện tập
 BA 
 4 Tiếng Việt Ôn tậpT4
 02/01
 1 T Anh
 CHIỀU 2 Âm nhạc
 3 Đạo đức
 1 Tiếng Việt Ôn tậpT5
 2 Tiếng Việt Ôn tậpT6
 SÁNG
 3 TNXH
 TƯ 4 Toán Ôn tập đo lường
 03/01
 1 TCTV Bài 18: Suối ở bản em T2
 CHIỀU 2 HDTN
 3 Luyện 
 Ôn tập
 Toán
 1 Tiếng Việt Ôn tậpT7
 NĂM 
 SÁNG 2 Toán Luyện tập
 04/01
 3 Tin học
 1 4 Tiếng Việt Ôn tậpT8
 1 GDTC
 2 Luyên 
 CHIỀU Ôn tập
 Toán
 3 TNXH
 1 Tiếng Việt
 Đánh giá cuối HKI .
SÁU 2 Tiếng Việt
 SÁNG Đánh giá cuối HKI
05/01
 3 Toán Ôn tập chung
 4 SHTT Sinh hoạt lớp
 Thứ hai, ngày 01 tháng 01 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 BÀI 18: NGƯỜI TRONG MỘT NHÀ (TIẾT 1: SHDC)
 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
 những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:
 Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
 tham gia các hoạt động,...
 3. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất:
 Thể hiện được lòng biết ơn ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Chào cờ
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Thực hành 
 Tham gia buổi trò chuyện về chủ đề “ Lòng 
 biết ơn và tình cảm gia đình”.
 * Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát.
 - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
 2 - HS lựa chọn các tiết mục văn nghệ 
 (múa hát, đọc thơ, kể chuyện,...) thể 
 hiện tình cảm với người em yêu quý 
 - GV tổ chức cho HS lựa chọn các tiết mục văn để tham gia vào chương trinh “Lời 
 nghệ (múa hát, đọc thơ, kể chuyện,...) thể hiện nhắn nhủ yêu thương” cùa nhà 
 tình cảm với người em yêu quý để tham gia vào trường.
 chương trinh “Lời nhắn nhủ yêu thương” cùa - HS tự sáng tác.
 nhà trường.
 - GV khuyến khích những tiết mục HS tự sáng- HS chuẩn bị, tập các tiết mục văn 
 ác. nghệ theo đăng kí.
 -GV tổ chức cho HS chuẩn bị, tập các tiết mục - HS trình bày các tiết mục văn nghệ 
 văn nghệ theo đăng kí. (múa hát, đọc thơ, kể chuyện,...) trong 
 - GV tổ chức cho HS trình bày các tiết mục văn chương trình “Lời nhắn nhủ yêu 
 nghệ (múa hát, đọc thơ, kể chuyện,...) trong thương” của nhà trường.
 chương trình “Lời nhắn nhủ yêu thương” của - HS gửi lời nhắn nhủ yêu thương tới 
 nhà trường. các thành viên trong gia đỉnh. (mong 
 - GV nhắc HS gửi lời nhắn nhủ yêu thương tới bố mẹ luôn khoẻ, hạnh phúc, gia đình 
 các thành viên trong gia đỉnh. (mong bố mẹ luôn chúng ta mãi yêu thương nhau)
 khoẻ, hạnh phúc, gia đình chúng ta mãi yêu - HS thực hiện yêu cầu.
 thương nhau) - Lắng nghe
 3. Vận dụng – Trải nghiệm
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD
 - theo chủ đề
 I. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có)
 ----------------------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP CUỐI HKI (T1+2)
I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng, rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ,... Tốc độ đọc khoảng 60 - 65 tiếng 
trong một phút. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Hiểu nội dung bài 
đã đọc, hiểu điểu tác giả muốn nói qua VB đơn giản (dựa vào gợi ý), nhận biết được 
 3 thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói...
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: 
+ Tự chủ và tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.)
+ Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên 
trong tổ.)
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng 
kiến thức đã học vào cuộc sống.)
b) Phát triển các năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (chỉ người, chỉ vật) thuộc một 
số chủ điểm đã học, biết sử dụng các từ ngữ để đặt câu.
- Năng lực văn học: Nhận biết được đặc điểm văn bản đọc. Biết trao đổi ý kiến về 
bài đọc yêu thích trong học kì 1 và bày tỏ yêu thích đối với 1 số từ ngữ, hình ảnh đẹp. 
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái (Có tình cảm thương yêu 
đối với người thân, thầy cô, bạn bè, trường lớp; biết quan tâm đến mọi người, biết 
ước mơ và luôn lạc quan. Cảm nhận được niềm vui khi đến trường), chăm chỉ 
(chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động) và trách nhiệm (có khả 
năng làm việc nhóm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV:
- Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ...
- Phiếu học tập
2. HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
1.Khởi động
* Mục tiêu: Giúp HS ôn lại bài cũ đồng thời 
huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc 
để chuẩn bị tiếp nhận bài mới.
Ôn bài:
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên các chủ điểm - HS nêu và nói về điều thú vị của 
đã học và nói về một số điều thú vị mà em chủ điểm.
học được từ các chủ điểm đó. 
- GV tổ chức trò chơi: “Mưa rơi mưa rơi” 
+ GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi. - HS tích cực tham gia trò chơi:
+ GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. + Khi quản trò hô “mưa nhỏ, mưa 
 nhỏ” – HS hô “tí tách – tí tách” và 
 đồng thời chạm nhẹ hai đầu ngón 
 tay vào nhau.
 + Khi quản trò hô “mưa vừa, mưa 
 vừa” – HS hô “lộp cộp – lộp cộp” 
 và đồng thời vỗ nhẹ hai bàn tay vào 
 4 - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. nhau.
2. Khám phá + Khi quản trò hô “mưa to, mưa to” 
❖ Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng đọc – HS hô “ào ào – ào ào” và đồng 
và nhớ lại tên các bài đọc đã học. thời vỗ mạnh hai bàn tay vào nhau.
Bài tập 1: Nhìn tranh, nói tên các bài đã - HS chú ý lắng nghe.
học.
- GV trình chiếu cho HS quan sát tranh minh 
họa.
- GV mời HS nhắc lại tên các bài đã học từ 
tuần 10.
- GV tổ chức cho HS thực hành theo cặp. - HS quan sát tranh
 - HS nối tiếp nhau nhắc lại.
 - HS thực hành theo cặp: 
 + Mỗi bạn chỉ vào một tranh và nói 
 tên bài đã học (theo thứ tự tranh từ 
 trái qua phải, từ trên xuống dưới).
- GV mời đại diện một số cặp HS thực hành + HS có thể mở SHS tìm bài đọc để 
trước lớp. xác nhận đúng/ sai (nếu thấy chưa 
 chắc chắn).
 - HS thực hành trước lớp (kết hợp 
 chỉ trên tranh minh hoạ).
- GV nhận xét, tuyên dương. Đáp án:
- GV chốt: Qua bài tập 1 các em đã nhớ lại Tranh 1: g. Sự tích hoa tỉ muội
được tên các bài tập qua quan sát tranh. Để Tranh 2: b. Tớ nhớ cậu
giúp các em biết tìm các từ chỉ sự vật dựa Tranh 3: a. Gọi bạn
vào các bức tranh chúng ta cùng chuyển sang Tranh 4: e. Thả diều
bài 2. Tranh 5: h Cánh cửa nhớ bà
3. Thực hành, luyện tập 
❖ Mục tiêu: Giúp HS củng cố các từ ngữ Tranh 6: d. Nhím nâu kết bạn
chỉ sự vật. Tranh 7: i. Thương ông.
Bài 2: Dựa vào các tranh ở bài tập 1, tìm - Dưới lớp theo dõi, nhận xét
từ ngữ chỉ sự vật theo mẫu dưới dây. - HS lắng nghe.
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu bài.
- GV hỏi: Thế nào là từ ngữ chỉ sự vật?
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu và nghe 
GV phân tích mẫu, đưa thêm ví dụ:
 Từ Từ ngữ M:- bà
 ngữ - Nết -> (tên riêng) - HS đọc yêu cầu của bài.
 chỉ - HS phát biểu:
 chỉ người Từ chỉ sự vật là những từ chỉ người, 
 chỉ vật, chỉ đồ vật, con vật, cây 
 5 sự Từ ngữ M: - nhím nâu cối,
 (con vật)
 vật - HS quan sát mẫu và nghe GV phân 
 chỉ vật - cây cau (cây 
 cỗi) tích mẫu.
 - cánh cửa (đổ 
 vật)
 - dòng suối 
 (vật thể lớn/ 
 trải rộng)
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn, 
 - HS làm việc nhóm: 
phát phiếu cho các nhóm, yêu cầu HS quan 
 + Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn 
sát các tranh vẽ ở BT1, tìm các từ ngữ chỉ 
 quan sát tranh, cùng nhau tìm từ 
người, chỉ vật và hoàn thành và phiếu học 
 ngữ theo mẫu đã cho. 
tập. Thời gian 5 phút.
 + Mỗi bạn chỉ vào một tranh và nêu 
 từ ngữ chỉ sự vật trong tranh (theo 
 thứ tự tranh từ trái qua phải, từ trên 
 xuống dưới).
 + Nhóm trao đổi và thống nhất câu 
 trả lời, hoàn thành vào PHT
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả.
 - Đại diện một số nhóm báo 
 cáo. Nhóm khác nhận xét, góp ý, 
 bố sung.
- GV chốt kết quả phiếu trên màn hình.
 - HS chú ý.
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm.
 - HS lắng nghe.
 ❖ Mở rộng: 
- Hãy chọn một từ chỉ sự vật và đặt câu có 
 - 2, 3 HS thực hành đặt câu.
chứa từ ngữ đó.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Chuyển giao nhiệm vụ sang tiết học sau
 - HS thực hành.
 Tiết 2
4. Vận dụng – Trải nghiệm
❖ Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng đọc 
và nêu cảm xúc của mình về các bài đọc đã 
học.
 Bài 3: Đọc lại một bài đọc em thích, nêu 
chi tiết, nhân vật hoặc hình ảnh trong bài 
khiến em nhớ nhất.
- GV cho HS tự đọc thầm yêu cầu bài tập 3.
 - HS tự đọc thầm yêu cầu bài tập 
- GV hướng đẫn HS cách làm việc theo 
 - HS thực hành trong nhóm theo 
nhóm:
 hướng dẫn.
+ Từng em chọn đọc một bài mình thích (HS 
đọc chậm chỉ yêu cầu đọc 1-2 đoạn trong bài, 
HS đọc khá thì đọc cả bài.).
+ Đọc xong, nêu chi tiết, nhân vật hoặc hình 
ảnh trong bài mình nhớ nhất, có thể giải thích 
 6 vì sao thích bài đọc đó.
+ Các thành viên có thể nêu thêm câu hỏi về 
bài đọc để các bạn trong nhóm xung phong 
trả lời. Cả nhóm nhận xét và góp ý.
- GV quan sát HS các nhóm, ghi nhận xét.
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết - Nhiều HS đọc bài và chia sẻ trước 
cảm nhận những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, lớp.
trong bài đọc. - Dưới lớp theo dõi, góp ý cho bạn.
❖ Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài. - HS chú ý lắng nghe.
- Hãy chia sẻ cảm nhận của em sau giờ học.
(hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, - HS chia sẻ cảm nhận
cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). - HS lắng nghe.
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài 
học.
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động viên 
HS. 
- Khuyến khích HS thực hành ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 ----------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 BÀI 34: ÔN TẬP HÌNH PHẲNG (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh có khả năng
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 - Tính được độ dài đường gấp khúc
 - Chia được hình đã cho thành các hình tam giác như nhau và đếm được số 
 hình tam giác đó.
 - Biết phân tích tổng hợp hình nhận ra quy luật sắp xếp các hình.
 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:
 - Năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn 
 đề và sáng tạo.
 - Năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng 
 lực giao tiếp toán học. Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết 
 thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối.
 3. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất: chăm chỉ và giáo 
 dục tình niềm yêu thích với môn Toán.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Laptop; ti vi, slide minh họa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 7 1. Khởi dộng
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học 
sinh và từng bước làm quen bài học.
- GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. Lớp vận động theo nhạc bài hát Em 
 học toán.
2. Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: củng cố được kiến thức mới vào 
các bài tập, “tình huống” cụ thể.
a. Bài 1.
- GV cho HS điền số. HS xác định yêu cầu bài tập.
 HS làm bài vào vở.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm. Hs chia sẻ.
 a. Có 3 đoạn thẳng b. Có 3 đoạn thẳng
 c. Có 4 đoạn thẳng d. Có 5 đoạn thẳng
- Gọi HS nhân xét và chữa bài.
Bài 2:
- Gv gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc bài 2, xác định yêu cầu bài 
 tập.
a. GV HD HS quan sát hình vẽ, đo độ dài - HS đo độ dài mỗi đoạn thẳng.
từng đoạn thẳng. a. Đoạn thẳng AB = 5cm; CD = 7cm;
 PQ= 7cm; MN = 9cm
b. GV cho HS tìm ra hai đoạn thẳng dài b. Hai đoạn thẳng CD và PQ bằng 
bằng nhau. nhau.
c. Gv cho HS nêu đoạn thẳng dài nhất, c. Đoạn thẳng AB ngắn nhất, đoạn 
đoạn thẳng ngắn nhất. thẳn
GV nhận xét d.MN dài nhất.
c. Bài 3:
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình và - 2 -3 HS đọc.
hướng dẫn cho HS biết nhận diện hình tứ 
giác. Từ đó cho HS chọn hình.Yêu cầu HS 
giải thích vì sao chọn A, D? vì sao không 
chọn hình còn lại? - HS thực hiện lần lượt các YC hướng 
- GV nhận xét, dẫn.
d. Bài 4: - HS chia sẻ.
- Gv gọi HS đọc đề + Hình tứ giác: A và D
- GV hướng dẫn HS tìm ba điểm thẳng - HS giải thích.
hàng.
- GV gọi HS lên bảng ghi ba điểm thẳng - HS nhận xét.
hàng
- GV nhận xét - HS đọc yêu cầu.
e. Bài 5:
- GV HD HS vẽ theo mẫu. - MRN, NSP, MOP, NOQ
- GV nhận xét. - HS nhận xét.
3. Vận dụng, trải nghiệm
 8 Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - HS quan sát hình rồi vẽ theo mẫu.
 - Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
 - GV tóm tắt nội dung chính. - HS TL
 - Sau khi học xong bài hôm nay, em có 
 cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS nêu ý kiến
 - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động
 viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
 ..
 --------------------------------------------------------------------------
CHIỀU:
 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT 
 BÀI 18: SUỐI Ở BẢN EM T1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nói được một vài câu miêu tả/ kể về con suối ở bản.
- Nghe - hiểu nội dung của một số câu miêu tả ngắn, đơn giản và nói đúng cảng vật trong 
tranh.
- Thực hiện được một cuộc hỏi - đáp cùng bạn về con suối ở bản.
- Đọc lưu loát, rõ ràng, đọc đúng một số từ khó và hiểu nội dung bài đọc Con suối bản em.
- Chọn từ ngữ viết đúng chính tả chứa các vần oan/ uan, nghe - viết chính tả một đoạn văn 
ngắn trong bài Con suối bản em.
- Viết được từ 1-2 câu về nội dung bức tranh.
2. Phẩm chất: BD và phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, bảo vệ với 
cây cối, thiên nhiên); chăm chỉ và trách nhiệm (chăm học, có khả năng làm việc nhóm) đồng 
rèn tính kiên trì, cẩn thận.
3. Năng lực:
- Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ và văn học:
+ Nắm được nội dung VB Con suối bản em
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài 
liệu dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số).
- Tranh, ảnh, video về con suối và cảnh vật xung quanh con suối
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Mở đầu
 9 MT: Tạo sự hứng thú cho HS bắt đầu tiết học.
- Cho HS thi nói về dòng suối ở bản/ làng mình. - Thi nói.
- Giới thiệu bài 18: Suối ở bản em - Lắng nghe, ghi bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Nói trong nhóm.
MT: Nói được một vài câu kể về các trò chơi dân gian ở bản/ làng.
a, Quan sát và nói về nội dung của mỗi tranh. - Thực hiện theo nhóm đôi.
- Cho HS làm việc nhóm đôi. - Thực hiện nói.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, mỗi HS nói 1-2 câu 
giới thiệu về nội dung bức tranh.
- GV quan sát, theo dõi, nói cùng HS trong nhóm.
- Mời một số nhóm giới thiệu nội dung có trong 
tranh. - Tranh 1: Con suối chảy uốn 
 lượn, len qua những tảng đá. 
 Cây cối mọc xanh tốt.
 - Tranh 2: Dòng suối trong 
 xanh. Người dân trong bản 
 làm một quán nước bên bờ 
 suối. (Quán gió bên suối)
 - Tranh 3: Suối chảy. Cá bơi 
 lội tung tăng.
 - Tranh 4: Các bạn học sinh đi 
 học bên bờ suối.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b, Chia sẻ về con suối bản em.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 4: - Thực hiện nhóm 4.
H: Con suối bản em như thế nào (Nêu những đặc - Suối hiền hoà, suối uốn 
điểm, cảnh vật của con suối ở bản) lượn, suối trong xanh.
H: Em và các bạn thường làm gì ở suối? - Tắm rửa, bắt cá,
- Gọi đại diện nhóm trình bày. - Trình bày.
- Nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 2: Nghe
MT: Nghe - hiểu nội dung của một số câu miêu tả ngắn, đơn giản và nói đúng cảng 
vật trong tranh.
a, Nghe thầy/ cô giáo miêu tả, chỉ đúng tranh.
- GV đọc một số câu miêu tả cảnh vật trong một - Lắng nghe.
tranh, yêu cầu HS đoán tên cảnh vật/ sự vật đó.
VD: Các bạn nhỏ thường đến tắm nơi dòng nước - Con suối.
mát của tôi. Tôi là ai?
H: Sau khi bắt cá dưới suối xong, mọi người thường - Cây xanh bên bờ suối.
ngồi nghỉ mát dưới chân tôi. Tôi là ai?
- Gọi 2-3 HS đoán. - Thực hiện cá nhân.
- Có thể chuẩn bị thêm một số tranh ảnh về cảnh vật 
xung quanh suối thì treo lên bảng cho HS nhận 
biết.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b, Dựa vào lời miêu tả của thầy, cô giáo, em hãy 
 10 chọn và nói lại nội dung của một tranh. - Chọn tranh mình muốn giới 
- Yêu cầu HS chọn một bức tranh. thiệu
 - Nói.
- Gọi một vài HS giới thiệu trước lớp.
- Tuyên dương, khích lệ HS
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Hoạt động 3: Hỏi – đáp
MT: Thực hiện được một cuộc hỏi - đáp cùng bạn về con suối ở bản.
- GV làm mẫu cho HS. Gọi 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời.
H: Con suối của bản em thế nào? - ..
H: Em thường làm gì ở suối? - ..
H: Mọi người ở bản em thường làm gì ở suối? - .
- Cho HS thực hiện hỏi - đáp trong nhóm đôi. - Làm việc nhóm đôi.
- Lưu ý HS cách dùng từ xưng hô với bạn trong HS1 : Con suối của bản bạn 
nhóm. thế nào?
 HS2:.....
 HS1: Bạn thường làm gì ở 
 suối?
 HS2:.....
 HS1: Mọi người ở bản bạn 
 thường làm gì ở suối?
 HS2:
- Quan sát, hỗ trợ, sửa lỗi cho HS - Thực hiện.
- Gọi 2-3 nhóm thực hiện cuộc hỏi - đáp theo yêu 
cầu.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
MT: Củng cố kiến thức, tạo mối liên hệ với gia đình.
- Dặn HS về đọc bài cho người thân nghe câu viết ở hoạt động 6. Với sự hỗ trợ của 
người thân, HS sửa lại, viết cho hay hơn hoặc viết về một cảnh vật của con suối 
khác.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Dặn HS về chuẩn bị bài 19: Theo mẹ lên nương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)
 ----------------------------------------------------
 11 Thứ ba, ngày 02 tháng 01 năm 2024
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP TIẾT 3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Biết nói lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.)
+ Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.)
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức 
đã học vào cuộc sống.)
b) Phát triển các năng lực đặc thù: 
Thông qua các hoạt động học tập HS có cơ hội phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn 
học.
3. Về phẩm chất: 
Phát triển phẩm chất trách nhiệm (Có ý thức hợp tác nhóm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Máy tính, máy chiếu; slide minh họa, ...
2. HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết nối 
với bài học. - HS tích cực, xung phong giải câu đố.
- GV tổ chức cho HS giải câu đố: a. chim hải âu
a. Lượn bay biển lớn sớm trưa
Sóng gió chẳng quản, nắng mưa chẳng hờn b. chim cánh cụt
 (Là chim gì?)
b. Có cánh mà chẳng biết bay
Sống nơi Bắc cực thành bầy động vui
 Lạ chưa chim cũng biết bơi
 Bắt cá rất giỏi, bé ơi chim gì? c. chim bồ câu
 (Là chim gì?)
c. Dù bay ngàn dặm chẳng lười
Bao năm cần mẫm giúp người đưa thư
 (Là chim gì?)
- GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới.
2. Thực hành – Luyện tập
Mục tiêu: Giúp HS biết dựa vào tranh và 
nội dung bài tập để nói và đáp lời chào, lời 
tự giới thiệu.
 12 Bài 4: Đọc lời của Hải âu và trả lời câu 
hỏi.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - 2, 3 HS đọc to trước lớp. Cả lớp đọc 
 thầm theo.
- GV chiếu tranh cho HS quan sát. - HS quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi 
GV nêu câu hỏi: theo những gì mình quan sát được.
+ Em nhìn thấy gì trong tranh? - HS chú ý lắng nghe.
- GV: Trong tranh có chú chim hải âu và 
các loài chim khác. Các chú chim đang 
đứng nói chuyện với nhau bên bờ biển thật - 2, 3 HS đọc to câu nói của chim hải 
đẹp. Để biết chú hải âu nói chuyện gì với âu. Cả lớp đọc thầm theo.
các bạn của mình cô mời các con đọc cho 
cô và các bạn nghe câu nói của chim hải âu 
có trong bài nào. - HS thảo luận nhóm 4.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 để + Yêu cẩu thứ nhất (Trả lời câu hỏi): 
trả lời câu hỏi theo yêu cầu bài và thực hành Từng bạn trong nhóm nêu ý kiến cá 
đáp lời hải âu. Thời gian: 5 phút. nhân để trả lời. sau đó, cả nhóm góp ý 
- GV quan sát, hướng dẫn một số nhóm còn và thống nhất ý kiến.
gặp khó khăn. + Yêu cầu thứ hai (Đóng vai một loài 
 chim khác, đáp lời hải âu): Từng cặp 
 HS đóng vai: một bạn nói (hoặc đọc) 
 lời chào, lời tự giới thiệu của chim hải 
 âu, một bạn đáp lại lời hải âu.
 - Đại diện HS chia sẻ trước lớp
 + Dự kiến CTL: Theo em, chim hải âu 
- GV mời đại diện HS chia sẻ trước lớp nói những câu nói trên với những 
+ Câu 1: Theo em, chim hải âu nói những người bạn mới đến vùng biến này. Hải 
câu trên với ai, trong tình huống nào? âu đã nói lời chào, lời tự giới thiệu về 
 bản thân (tên, nơi ở, tính tình, sở 
 thích) của mình cho các bạn nghe.
 + Từng cặp HS lên thực hành đóng 
 vai.
 - Dưới lớp theo dõi, góp ý cho bạn.
+ Câu 2: Đóng vai một loài chim khác, đáp 
lời hải âu. - HS chú ý lắng nghe.
(GV lưu ý HS chọn một loài chim mình biết 
rõ để nói được lời chào, lời tự giới thiệu về 
loài chim đó, đáp lời chim hải âu) - HS trả lời : Khi giới thiệu hay đáp 
- GV nhận xét, tuyên dương ý thức hoạt lời giới thiệu, ta cần thể hiện thái độ 
động nhóm, khen ngợi các bạn đưa ra ý kiến thân thiện, lịch sự, cởi mở,..
hay. - HS chú ý lắng nghe.
- GV hỏi thêm: Khi giới thiệu hay đáp lời 
giới thiệu, ta cần thể hiện thái độ như thế 
nào?
 13 - GV chốt: Như vậy chúng ta thấy chú chim - HS thực hành liên hệ bản thân rồi 
hải âu rất thân thiện với các bạn mới của chia sẻ.
mình, chú đã tự biết giới thiệu về bản thân 
để các bạn hiểu thêm đặc điểm của mình.
 ❖ Mở rộng, liên hệ: 
- Đã khi nào em gặp các bạn mới quen - HS chia sẻ cảm nhận
chưa? - HS chú ý
- Khi đó, em đã biết tự giới thiệu về bản 
thân chưa? - HS ghi nhớ để thực hiện
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Vận dụng – Trải nghiệm
❖ Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung 
 bài.
- GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau giờ học
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động 
viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 ..
 ----------------------------------------------------------------
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
 BÀI: 34: ÔN TẬP HÌNH PHẲNG (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh có khả năng
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 - Tính được độ dài đường gấp khúc
 - Chia được hình đã cho thành các hình tam giác như nhau và đếm được số hình tam 
 giác đó.
 - Biết phân tích tổng hợp hình nhận ra quy luật sắp xếp các hình.
 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:
 - Năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và 
 sáng tạo.
 - Năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao 
 tiếp toán học. Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng 
 thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối.
 3. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất: chăm chỉ và giáo dục tình 
 niềm yêu thích với môn Toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Laptop; ti vi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 14 1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và - Lớp vận động theo nhạc bài 
từng bước làm quen bài học. hát Em học toán.
- GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát.
2. Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: củng cố được kiến thức mới vào các 
bài tập, “tình huống” cụ thể. - HS xác định yêu cầu bài tập.
a. Bài 1. - HS làm việc cá nhân trong vở
- GV cho HS nêu cách vẽ rồi làm bài.
- GV lưu ý HS đặt thước cho đúng. - HS lên bảng làm.
- GV gọi 2 HS lên bảng vẽ.
- Gọi HS nhân xét và chữa bài.
- Chốt: BT Củng cố cách vẽ đoạn thẳng có độ 
dài cho trước. - HS đọc bài 2, xác định yêu 
b. Bài 2: cầu bài tập và thực hiện theo 
a. GV HD HS quan sát hình vẽ để nhận ra đoạn nhóm 2.
thẳng cần tính độ dài, rồi chọn cách tính tìm độ dài + HS làm trong vở.
đoạn thẳng đó. Chẳng hạn: - Độ dài đoạn thẳng BC = hiệu 
 độ dài đoạn thẳng AC và đoạn 
 thẳng AB : 13cm - 6cm= 7cm.
 a. Độ dài đoạn thẳng BC là: 
 13 – 6 = 7 (cm)
b. GV cho HS đo độ dài từng đoạn thẳng trong Đáp số: 7cm
đường gấp khúc. b. Đoạn thẳng MN = 5cm, NP = 
- Tính độ dài đường gấp khúc đó. 3cm, PQ = 6cm
 - Hs làm bài.
 Độ dài đường gấp khúc 
 MNPQ là:
 5 + 3 + 6 = 14 (cm)
- GV chốt: Củng cố cách tính hiệu độ dài của hai 
 Đáp số: 14cm
đoạn thẳng và tính độ dài đường gấp khúc.
c. Bài 3:
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình đã học và 
tìm quy luật sắp xếp các hình đầu, lặp lại như 
 - HS làm việc cá nhân.
vậy 3 lần.
- GV cho HS làm bài.
 - HS đọc, xác định yêu cầu.
 - Hs làm bài và báo kết quả.
- Yêu cầu HS giải thích vì sao chọn B? vì sao 
 Chọn B
không chọn các phương án còn lại?
 - HSTL
- GV nhận xét, chốt nội dung: cứ 4 hình: tròn, tứ 
giác, tứ giác, tam giác lập thành 1 nhóm nên ? là 
 15 tứ giác
 - GV chốt: BT Củng cố nhận dạng các hình đã 
 học và tìm quy luật sắp xếp các hình.
 d. Bài 4:
 - GV hướng dẫn HS tìm cách giải. Chia hình B 
 thành các hình tam giác nhỏ A rồi đếm số hình 
 tam giác nhỏ đó - HS quan sát hình, làm nhóm 4
 - GV cho HS đọc bài và làm bài.
 - GV chốt: BT Củng cố kĩ năng cắt ghép đếm 
 hình - HS quan sát hình vẽ, đếm các 
 e. Bài 5: hình trong nhóm 2
 - GV HD HS đếm cá hình đơn trước. Tiếp theo - Cử đại diện các nhóm lên nêu 
 là gộp một số hình đơn thành hình mới. kết quả: Xếp 6 hình A được hình 
 GV cho HS đếm hình trong nhóm 2 và nêu kết B
 quả lựa chọn đáp án - Hs thực hiện đếm hình.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài.
 - GV nhận xét và chốt đáp án đúng, cách đếm 1-2 HS trả lời.
 hình tam giác: xuất phát từ 1 đỉnh có nhiều cạnh + Có tất cả 6 hình tam giác.
 nhất.
 - GV chốt: BT giúp HS Bước đầu làm quen với 
 nhận dạng hình qua phân tích, tổng hợp hình.
 3. Vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
 - Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
 - GV tóm tắt nội dung chính. - HS nêu.
 - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - Hs lắng nghe.
 nhận hay ý kiến gì không?
 GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên HS.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 .
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP TIẾT 4
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Biết nói lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.)
 16 + Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.)
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức 
đã học vào cuộc sống.)
b) Phát triển các năng lực đặc thù: 
Thông qua các hoạt động học tập HS có cơ hội phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn 
học.
3. Về phẩm chất: 
Phát triển phẩm chất trách nhiệm (Có ý thức hợp tác nhóm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Máy tính, máy chiếu; slide minh họa, ...
2. HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - HS tích cực tham gia trò chơi:
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết + Khi quản trò hô “thò” – HS hô “ra” 
nối với bài học. và đồng thời đưa thẳng cánh tay phải 
- GV tổ chức cho HS vận động theo trò ra trước ngực.
chơi Thụt thò. Thời gian: 3 phút + Khi quản trò hô “thụt” – HS hô 
 “vào” và đồng thời co cánh tay phải 
 về trước ngực.
 + Cứ tiếp tục như vậy.
 - HS lắng nghe.
- GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới.
2. Thực hành – Luyện tập
Mục tiêu: Giúp HS biết nói lời chào, lời 
tự giới thiệu phù hợp với tình huống 
giao tiếp.
 Bài 5: Thực hành luyện nói theo tình 
huống
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc to yêu cầu trước lớp.
 2 HS đọc 2 tình huống trong bài. Cả 
 lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS thực hành nói lời - HS chú ý lắng nghe.
chào, lời tự giới thiệu theo nhóm dựa - HS xem và nhớ lại bài học đầu năm. 
trên cách giới thiệu đã được học ở đầu (Giới thiệu tên, tuổi, sở thích)
năm học.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 - HS làm việc nhóm. Nhóm trưởng 
để thực hiện yêu cầu cảu bài. Thời gian: 
 điều hành các bạn thực hiện yêu cầu 
8 - 10 phút.
 lẩn lượt từng tình huống:
- GV quan sát, hướng dẫn một số nhóm 
còn gặp khó khăn. GV hướng dẫn HS a. Tình huống a.
đặt mình vào tình huống để giới thiệu tự + Nhóm trưởng đọc tình huống a, tất 
nhiên. cả các bạn trong nhóm suy nghĩ và 
 17 chuẩn bị lời giới thiệu về bản thân (có 
 thể viết nhanh lời giới thiệu của mình 
 trước khi nói).
 + Nhóm trưởng mời từng bạn nói lời 
 giới thiệu của mình. Cả nhóm góp ý.
 VD:
 • Chào các bạn! Tôi tên là... Tôi 
 mới từ trường.../ lớp... chuyển đến. 
 Rất mong được các bạn giúp đỡ.
 • Chào các bạn! Tồi là, mới
 chuyển đến từ... Tôi thích học môn... 
 Sở thích của tôi là... Rất vui được học 
- GV mời đại diện HS chia sẻ trước lớp cùng các bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương ý thức hoạt b. Tình huống b.
động nhóm, khen ngợi các bạn đưa ra + Từng em đọc thầm tình huống b, 
lời giới thiệu hay. chuẩn bị lời nói của mình trong tình 
- GV hỏi thêm: Khi giới thiệu hay đáp huống b.
lời giới thiệu, ta cần thể hiện thái độ + Nhóm trưởng mời từng bạn phát 
như thế nào? biểu ý kiến đã chuẩn bị. Cả nhóm góp 
- GV chốt: Khi giới thiệu về bản thân ý và bình chọn các ý kiến thể hiện 
mình các em cần nói, rõ ràng, tự nhiên, được sự thân thiện, đón chào bạn mới 
thân thiện. Khi lớp có bạn mới đến chuyển đến.
chúng ta cần thể hiện sự thân thiện, cởi VD: Chào bạn... Rất vui vì lớp mình 
mở đón chào bạn mới. có thêm bạn./...
 ❖ Mở rộng, liên hệ: - Đại diện HS chia sẻ trước lớp
 - Dưới lớp theo dõi, góp ý cho bạn.
- Đã khi nào em gặp các bạn mới quen 
chưa?
 - HS trả lời : Khi giới thiệu hay đáp 
- Khi đó, em đã biết tự giới thiệu về bản 
 lời giới thiệu, ta cần thể hiện thái độ 
thân chưa? Em đã giới thiệu như thế 
 thân thiện, lịch sự, cởi mở,..
nào?
 - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3 Vận dụng – Trải nghiệm
 - HS thực hành liên hệ bản thân rồi 
❖ Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội 
 chia sẻ.
 dung bài.
 - HS chú ý.
- GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau giờ 
 - HS chia sẻ cảm nhận
học
 - HS chú ý
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động 
 - HS ghi nhớ để thực hiện
viên HS. 
- Khuyến khích HS vận dụng bài học 
vào cuộc sống.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 .
 18 
 Thứ tư, ngày 03 tháng 01 năm 2024
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP CHKI (TIẾT 5+6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố các từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động, đặc điểm thuộc một số chủ điểm đã 
học; biết sử dụng các từ ngữ để đặt câu.
- Củng cố về câu: bước đầu biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong những 
hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: 
+ Tự chủ và tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.)
+ Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.)
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức 
đã học vào cuộc sống.)
b) Phát triển các năng lực đặc thù: 
- Phát triển năng lực ngôn ngữ: HS nói được từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động, đặc 
điểm. Vận dụng để đặt câu.
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái (Có tình cảm thương yêu đối với 
người thân), chăm chỉ (chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động) và trách 
nhiệm (có ý thức hợp tác nhóm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: 
- Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ...
- Phiếu học tập.
2. HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
*Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết nối 
với bài học.
- GV tổ chức trò chơi: “Bắn tên” - HS lắng nghe.
+ GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi.
+ GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. Thời - HS tích cực tham gia trò chơi:
gian: 3 phút. + Khi quản trò hô “Bắn tên, Bắn 
Lưu ý HS: Cần đặt các câu hỏi liên quan đén tên” – cả lớp đáp lại “Tên gì? tên 
các kiến thức đã học. gì?” 
 + Sau đó, quản trò sẽ gọi tên một 
 bạn học sinh trong lớp và đặt câu 
 hỏi để bạn đó trả lời.
 + Nếu trả lời đúng, cả lớp sẽ vỗ 
 tay hoan hô.
 19 + Cứ tiếp tục như vậy.
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. - HS chú ý lắng nghe.
2. Thực hành – Luyện tập
Mục tiêu: Giúp HS củng cố các từ ngữ chỉ 
người, chỉ vật, chỉ hoạt động, đặc điểm thuộc 
một số chủ điểm đã học; biết sử dụng các từ 
ngữ để đặt câu.
Bài 6: Dựa vào tranh tìm từ ngữ:
a. Chỉ người, chỉ vât
b. Chỉ hoạt động
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - 2 HS nêu to yêu cầu bài tập. Cả 
- GV chiếu tranh cho HS quan sát. lớp đọc thầm theo.
 - HS quan sát tranh minh hoạ, suy 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ném bóng nghĩ từ ngữ theo yêu cầu bài.
và nói từ ngữ tìm được. - HS tích cực tham gia trò chơi.
Lưu ý: GV tiến hành cho HS nêu từ chỉ VD: 
người, rồi đến từ chỉ vật; cuối cùng là từ chỉ + HS1 nói một từ ngữ (VD: người 
hoạt động. bán hàng) rồi ném bóng cho HS2 -> HS2 nói một từ
 + HS2 nói một từ ngữ (VD: người 
 đi chợ) rồi ném bóng cho HS3. Cứ 
 tiếp tục như vậy cho đến khi tìm 
- GV và các bạn trong lớp cùng làm trọng tài hết các từ.
để xác định từ ngữ các bạn tìm được có đảm - Dưới lớp theo dõi, nhận xét, góp 
bảo yêu cầu hay không, đúng hay sai? ý. được có
- GV cùng HS chốt đáp án
 Gợi ý đáp án: 
 - Từ ngữ chỉ người: người bán 
 hàng, người bán chậu quất, người 
 bán cây cảnh, người bán cành 
 đào, người đàn ông, người mua 
 cây cảnh, người mua chậu quất, 
 người mua cành đào, người đi 
 chợ, người phụ nữ, người nặn đồ 
 chơi, bạn nhỏ, bạn nam, bạn nữ, 
 trẻ em,...
 - Từ ngữ chỉ vật: cành đào, chậu 
 quất, cây quất, chậu cây cảnh, 
 cây cảnh, cái túi, đổ chơi,...
 - Từ ngữ chỉ hoạt động: bán hàng, 
 mua hàng, nặn đổ chơi, xem, 
 nhìn, đi chợ, đi chơi, mởi mua cây 
- GV nhận xét chung, khen ngợi những HS cảnh,... 
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_18_nam_hoc_2023_2024.docx