Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 2 năm học 2023-2024

Tiếng việt

NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (T1 +2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học HS đạt được:

1. Về kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (lát nữa, bầu trời, lấy về…). Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa ở câu dài

- Hiểu nghĩa từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm giữa hai anh em Bi và Bống.

2. Về năng lực:

a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b) Phát triển các năng lực đặc thù

- Năng lực ngôn ngữ: Biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật trong bài Niềm vui của Bi và Bống. Nói được câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa (hũ/cầu vồng/ngựa hồng). Biết nói câu bày tỏ sự ngạc nhiên.

- Năng lực văn học: Nhận biết được bài văn xuôi; Bày tỏ yêu thích đối với 1 số từ ngữ, hình ảnh đẹp.

3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Có tình cảm thương yêu đối với người thân, biết quan tâm đến người thân, biết ước mơ và luôn lạc quan) và trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:

+ Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...

+ Nắm được đặc điểm và nội dung VB truyện kể.

- HS: SGK, VBT.

docx 57 trang Thu Thảo 21/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 2 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 2 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 2 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 2
 (Từ ngày 11/9/2023 đến ngày 15/9/2023)
 ND lồng 
 ghép, 
 Thứ 
 BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh 
Ngày
 ,Bài tập cần 
 làm
 1 SHDC Sinh hoạt dưới cờ
 Tiếng 
 2 Đọc : Niềm vui của Bi và Bống
 SÁNG Việt
 Tiếng 
 HAI 3 Đọc : Niềm vui của Bi và Bống
 11/9/2023 Việt
 4 Toán Số hạng. Tổng
 1 L T Việt Tăng cường TV
 CHIỀU 2 L Toán Ôn luyện
 3 HĐTN Nụ cười thân thiện T1
 Tiếng 
 1 Viết: Chữ hoa Ă, Â
 SÁNG Việt
 TNXH Nghề nghiệp của người lớn trong 
 2
 gia đình T1
 BA 3 Toán Số bị trừ, số trừ, hiệu
 12/9/2023 Tiếng Nói và nghe: Kể chuyện Niềm vui 
 4
 Việt của Bi và Bống 
 CHIỀU 1 M Thuật
 2 Â Nhạc
 3 GDTC
 Tiếng 
 1 Đọc: Làm việc thật là vui 
 Việt
 SÁNG Tiếng 
 2 Đọc: Làm việc thật là vui
 Việt
 TƯ Nghề nghiệp của người lớn trong 
 3 TNXH
 13/9/2023 gia đình T2
 4 Toán Luyện tập
 CHIỀU 1 L T Việt Tăng cường TV
 2 L Toán Ôn luyện
 3 Đạo đức Vẻ đẹp quê hương em T2
 Tiếng Viết: - Nghe - viết: Làm việc thật 
 1
 NĂM Việt là vui. Bảng chữ cái
 14/9/2023
 2 GDTC
 3 Toán Hơn, kém nhau bao nhiêu
 4 Tiếng Luyện từ và câu: Từ ngữ chỉ sự 
 1 Việt vật, hoạt động; Câu nêu hoạt 
 động.
 CHIỀU 1 HDTN Nụ cười thân thiện T2
 2 L T Việt Ôn luyện
 3 L Toán Ôn luyện
 Tiếng Luyện viết đoan: Viết đoạn văn 
 1
 Sáu Việt kể một việc làm ở nhà
 15/9/2023 Luyện viết đoan: Viết đoạn văn 
 Tiếng 
 SÁNG 2 kể một việc làm ở nhà
 Việt
 Đọc mở rộng
 3 Toán Luyện tập
 SHTT
 4
 ĐĐBH
 Thứ hai, ngày 11 tháng 9 năm 2023
 Tiếng việt
 NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (T1 +2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học HS đạt được:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh 
hưởng của địa phương (lát nữa, bầu trời, lấy về). Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và 
theo nghĩa ở câu dài 
- Hiểu nghĩa từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm giữa hai anh em Bi và 
Bống.
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật 
trong bài Niềm vui của Bi và Bống. Nói được câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa 
(hũ/cầu vồng/ngựa hồng). Biết nói câu bày tỏ sự ngạc nhiên.
- Năng lực văn học: Nhận biết được bài văn xuôi; Bày tỏ yêu thích đối với 1 số từ 
ngữ, hình ảnh đẹp. 
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Có tình cảm thương yêu đối với 
người thân, biết quan tâm đến người thân, biết ước mơ và luôn lạc quan) và trách 
nhiệm (có khả năng làm việc nhóm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
+ Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...
 2 + Nắm được đặc điểm và nội dung VB truyện kể. 
- HS: SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 TIẾT 1
 1. Khởi động 
 Mục tiêu: Ôn lại bài cũ và tạo hứng thú vào bài 
 mới. 
 - HS nhắc lại tên bài học trước (Ngày hôm qua - HS đọc và nói về điều thú vị của 
 đâu rồi?) và nói về một số điều thú vị. bài học.
 - GV cho HS thảo luận nhóm về câu hỏi: Bức 
 tranh dưới đây vẽ những gì? Đoán xem hai bạn - Một số (3 – 4) HS trả lời câu hỏi. 
 nhỏ nói gì với nhau. Các HS khác có thể bổ sung.
 + Tranh vẽ thiên nhiên cây cối, vẽ 
 bầu trời đang có cầu vồng và hai 
 bạn nhỏ đang ngước nhìn lên trời. 
 - GV dẫn dắt vào bài học: Hai bạn nhỏ trong + Bạn trai chỉ tay và nói: Nhìn 
 tranh là hai anh em Bi và Bống. Câu chuyện kể kìa, cầu vồng!
 về niềm vui và mơ ước của Bi và Bống khi nhìn 
 thấy cầu vồng. - HS lắng nghe.
 - GV ghi đề bài: Niềm vui của Bi và Bống. 
 2. Khám phá 
 HĐ1: Đọc văn bản 
 MT: Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời 
 nói, lời đối thoại của các nhân vật trong bài 
 Niềm vui của Bi và Bống
 a. GV đọc mẫu
 - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS đọc thầm theo đồng thời chú 
 + GV hướng dẫn kĩ cách đọc theo lời thoại của ý giọng đọc.
 từng nhân vật. - Chú ý đọc đúng lời người kể và 
 + HD đọc từ khó: lát nữa, bầu trời, lấy về lời nhân vật. Lời thoại của hai anh 
 + HD theo lời thoại em được đọc theo giọng điệu trẻ 
 - Bi: Cầu vồng kìa! Em nhìn xem! Đẹp quá! con, thể hiện được sự vui mừng, 
 - Bống: Lát nữa mình sẽ đi lấy về nhé!. trong sáng và vô tư. Ngắt giọng, 
 nhấn giọng đúng chỗ. HS 
 b) HS luyện đọc đoạn kết hợp đọc từ khó, đọc 
 câu khó và giải nghĩa từ khó. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
 - GV HD HS chia đoạn
 + Đoạn 1: từ đầu đến quần áo đẹp./
 + Đoạn 2: tiếp đến đủ các màu sắc./
 + Đoạn 3: phần còn lại./ -3 HS đọc nối tiếp đoạn
 - GV gọi 3 HS đọc theo đoạn. - HS nêu từ tiếng khó đọc mà 
 3 mình vừa tìm. 
- GV hỏi: Trong bài có từ nào khó đọc? + VD: lát nữa, bầu trời, lấy về
- GV viết từ khó lên bảng và đọc mẫu từ khó. - HS luyện đọc lời thoại của hai 
 nhân vật Bi và Bống.
- GV chú ý cho HS cách đọc lời của nhân vật: + nhân vật Bi, nhân vật Bống.
 - 2 cặp HS đọc lời thoại của hai 
+ GV hỏi: Bài có mấy nhân vật? anh em Bi và Bống.
+ Gọi 2 cặp HS luyện đọc lời thoại của hai anh -Bi: Cầu vồng kìa! Em nhìn xem! 
em Bi và Bống.. Đẹp quá!
 - Bống: Lát nữa mình sẽ đi lấy về 
 nhé!...
 - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2
 - HS đọc từ được giải nghĩa và 
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. thực hiện đặt câu với 1 từ hũ/cầu 
- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã vồng/ngựa hồng.
chú giải trong mục Từ ngữ (Sử dụng tranh 
minh họa)
+ Em hãy nói 1 câu có từ hũ?
+ Em hãy nói 1 câu có từ cầu cồng
c) HD luyện đọc theo nhóm - HS đọc trong nhóm
- HD luyện đọc theo nhóm 3: HS đọc theo - Thi đọc giữa các nhóm
nhóm như cách GV đã hướng dẫn sau đó thi 
đọc.
d) Đọc toàn bài ( HSTC)
- Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. - Cả lớp đọc thầm cả bài
- GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. - 1 HS đọc toàn bài/ HS khác theo 
 dõi.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
 Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2.
 Tiết 2
HĐ2. Trả lời câu hỏi. 
Mục tiêu: Hiểu được nội dung câu chuyện và 
tình cảm giữa hai anh em Bi và Bống. 
Câu 1. Nếu có bảy hũ vàng, Bi và Bống sẽ 1.
làm gì? (Bài 2, VBTTV, tr 8) + Tranh vẽ ô tô, quần áo, búp bê, 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: ngựa.
 + Xem lại đoạn văn 1, tìm câu có chứa đáp án. + Bi sẽ mua một con ngựa hồng 
+ Nhìn tranh minh hoạ và một cái ô tô;
+ Tách ý, trả lời câu hỏi: Bị sẽ làm gì? Bống sẽ + Bống sẽ mua búp bê và quần áo 
làm gì? đẹp. 
 =>GV và HS thống nhất đáp án: Nếu có bảy 
hũ vàng, Bi sẽ mua một con ngựa hồng và một 
cái ô tô; Bống sẽ mua búp bê và quần áo đẹp. - HS lắng nghe.
 4 - GV có thể khai thác sâu hơn. (tuỳ đối tượng 
HS): Vì sao Bị nói số hũ vàng dưới chân cầu - HS trả lời
vồng là 7? (Vì cầu vồng có 7 màu nên Bi tưởng -
tượng như vậy.) 
Câu 2. Không có bảy hũ vàng, hai anh em 2. 
làm gì? PHIẾU HỌC TẬP
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm trên phiếu. Không có bảy hũ vàng, hai anh 
+ Yêu cầu xem lại đoạn văn 2, tìm câu có chứa em làm gì?
đáp án. Bống sẽ lấy Bi ước mua ô 
- Tổ chức cho HS các chóm chia sẻ kết quả bút màu ở nhà tô và ngựa 
phiếu để vẽ tặng anh hồng, nhưng 
- GV và HS thống nhất đáp án. ngựa hồng và lại muốn vẽ 
 ô tô búp bê và 
 quần áo đẹp 
Câu 3. Tìm những câu nói cho thấy hai anh em để tặng em.
rất quan tâm và yêu quý nhau. 
- GV cho HS thảo luận nhóm tìm câu trả lời 3.
đúng. - HS trao đổi và trả lời cho từng 
+ Vì sao những câu nói này lại thể hiện sự quan câu hỏi.
tâm và yêu quý nhau? + Từng em nêu ý kiến của mình, 
 cả nhóm góp ý. 
 - GV đưa câu hỏi liên hệ: Vì sao những câu 
 + Cả nhóm lựa chọn các đáp án: 
nói của Bi và Bống lại thể hiện sự yêu thương Vì cả hai hiểu được mong muốn 
của hai anh em dành cho nhau? của nhau, luôn nghĩ đến nhau, 
*GV hỏi câu hỏi liên hệ, mở rộng: muốn 
+ Qua ND bài học trên các em sẽ có những làm cho nhau vui.
thay đổi gì đối với anh/chị/em của mình? (Việc 
làm, lời nói) - HS bày tỏ ý kiến:
 + Cần quan tâm nhau hơn.
- GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc nói lên niềm 
 + Em sẽ làm .. tặng cho 
vui của hai anh em Bi và Bống vào một ngày 
 anh/chị/em
mưa, khi nhìn thấy cầu vồng. Cả hai đều muốn 
 + Em sẽ nhường
làm những điều tốt đẹp cho người khác. Điều 
 -HS chú ý
đó thể hiện tình cảm yêu thương, gắn bó của 
hai anh em Bi và Bống. 
 - HS đọc thầm lại bài đọc.
HĐ3. Luyện đọc lại - HS tập đọc lời đối thoại dựa theo 
- HS lắng nghe GV đọc diễn cảm cả bài. cách đọc của GV. 
- HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc 
của GV
3. Thực hành luyện tập
MT: HS hiểu, vận dụng kiến thức bài đọc vào 
làm các bài tập liên quan. 
. 1.
HĐ 4. Luyện tập theo văn bản đọc - HS đọc và tìm câu trả lời.
 5 Câu 1. Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp. - HS trả lời câu hỏi.
 (Bài 4, VBTTV, tr 8) a. Từ ngữ chỉ người: Bi, Bống 
 - GV cho HS làm việc nhóm, đọc các từ ngữ, anh, em 
 bàn phương án sắp xếp. b. Từ ngữ chỉ vật: hũ vàng, búp 
 bê, quần áo, ô tô 
 => GV gọi đại diện nhóm trả lời, chốt đáp án. 2.
 Câu 2. Tìm trong bài những câu cho thấy sự 
 ngạc nhiên của Bi khi nhìn thấy cầu vồng. - HS làm việc nhóm.
 (Bài 5, VBTTV, tr 8 – Vở ô ly) - Đại diện nhóm trình bày
 - GV cho HS rà soát bài đọc để tìm câu trả lời. (câu Bi nói với Bống: Cầu vồng 
 GV chốt đáp án kìa! Em nhìn xem! Đẹp quá!).
 - GV có thể gọi một số HS đọc/ nói câu trên - HS thực hành nói
 với ngữ điệu thể hiện sự ngạc nhiên. - HS thực hành viết vào vở ô ly 1 
 – 2 câu thể hiện sự ngạc nhiên của 
 - GV mở rộng cho HS bày tỏ sự ngạc nhiên về mình.
 những điều thú vị khác trong cuộc sống
 - Tổ chức cho HS viết vào vở ô ly 1 - 2 câu - HS bày tỏ suy nghĩ.
 vừa bày tỏ. - HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm 
 - GV chấm nhận xét và biểu dương. vụ.
 4. Vận dụng – Trải nghiệm
 Mục tiêu: áp dụng bài học vào thực tiễn cuộc 
 sống 
 - Em có cảm nhận gì sau khi học bài học này?
 - Nhận xét tiết học
 - Nhắc HS về nhà đọc và kể lại câu chuyện cho 
 người thân nghe. 
 - Nhận xét tiết học
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 ---------------------------------------------------------------------------
 Toán
 BÀI 3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
 SỐ HẠNG, TỔNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS sẽ:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng; số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép 
trừ.
- Tính được tổng khi biết các số hạng; tính được hiệu khi biết số bị trừ, số trừ.
2. Năng lực:
- Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn 
đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học).
3. Phẩm chất
 6 - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào 
thực tiễn.
- Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ đồ dùng Toán học 2,tranh bể cá phần khám phá.
- HS: vở ghi, sgk, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - HS tham gia chơi.
*Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh 
và từng bước làm quen bài học.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Rung - HS cùng GV tổng kết trò chơi.
chuông vàng. - HS lắng nghe.
- GV nêu cách đọc số hoặc cấu tạo số, HS 
nhanh chóng ghi đáp án vào bảng con và giơ 
lên. Cuối cùng, ai có nhiều đáp án đúng và 
nhanh nhất sẽ được nhận phần thưởng của cô - HS quan sát và thảo luận, trả lời 
giáo. câu hỏi:
- GV tổng kết trò chơi, kết nối vào bài + Bể cá hình chữ nhật có 6 con 
2. Khám phá cá.
*Mục tiêu: Giúp HS tự khám phá, phát hiện + Bể ccá tròn có 3 con cá.
và chiếm lĩnh kiến thức mới. + Cả hai bể có 9 con cá.
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh sau đó - Đại diện 2 -3 nhóm nêu bài toán. 
thảo luận nhóm đôi: Nhóm khác góp ý: Trong bể hình 
+ Trong bể cá hình chữ nhật có mấy con cá? chữ nhật có 6 con cá. Trong bể 
+ Bể tròn có mấy con cá? tròn có 3 con cá. Hỏi cả hai bể có 
 + Cả hai bể có mấy con cá? bao nhiêu con cá?
- HDHS nêu bài toán. - 2- 3 HS: Ta làm phép tính cộng. 
 Lấy 6 cộng với 3.
 - HS nêu: 6 + 3 = 9
 Có tất cả 9 con cá.
- GV: Để biết được cả hai bể có bao nhiêu con - HS lắng nghe và nhắc lại nối tiếp
cá ta làm phép tính gì?
- Cho HS nêu phép tính thích hợp và nêu câu - HS vận dụng và thi nêu số hạng, 
trả lời. tổng ở một số phép cộng cụ thể 
- GV nêu: 6 là số hạng, 3 số hạng; 9: tổng (6 nào đó.
+ 3 cũng gọi là tổng) – chiếu lên màn hình/ - HS thảo luận nhóm và trả lời: 
viết bảng Muốn tìm tổng ta lấy số hạng 
+ GV đưa ra một vài VD khác cho HS vận cộng với nhau
dụng thi nêu nêu số hạng, tổng.
 1.
- GV hỏi cách tìm tổng khi biết các số hạng. - HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, biểu dương. - HS làm việc cá nhân, điền vào 
3. Luyện tập Thực hành VBT.
 7 *Mục tiêu: thực hành được kiến thức mới - HS nối tiếp nêu kết quả. Giải 
Bài 1: Số? (VBT) thích vì sao lại điền số 
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- GV HD HS tính nhẩm để tìm ra tổng khi biết 
các số hạng, rồi nêu, viết tổng vào ô có dấu 
“?”. -HSTL cá nhân:
- GV cho HS nêu miệng kết quả. + Số cần tìm là tổng
 + Tổng là kết quả của phép cộng. 
- GV cho HS giải thích cách tìm ra số để điền + 14+ 5 cũng gọi là tổng.
vào dấu “?”.
- GV hỏi để khắc sâu kiến thức bài tập
+ Các số cần tìm trong bài là gì? 2.
+ Vậy tổng là gì? - HS đọc và xác định yêu cầu.
+ 14+5 gọi là gì trong phép tính trên? - HS lắng nghe.
- GV đánh giá, biểu dương. - HS làm bài vào vở ô ly.
Bài 2. Đặt tính rồi tính tổng, biết các số 
hạng là: (Vở ô ly)
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
 - GVHDHS nắm vững yêu cầu bài. - 4 HS lên bảng làm. HS góp ý và 
- GVHD mẫu. chữa bài
- GV cho HS làm bài vào vở. - 1-2 HSTL:
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu trình bày bài. + Lưu ý viết số thẳng cột, thực 
- Tổ chức cho HS làm bài và chữa bài trên hiện tính từ phải sang trái.
bảng
- GV hỏi để khắc sâu kiến thức bài tập
+ Theo em khi làm tính cộng theo cột dọc cần 
lưu ý gì?
 - GV đánh giá, biểu dương.
Bài 3: Từ các số hạng và tổng, em lập thành 3.
phép tính thích hợp. (Bảng con) - HS đọc và xác định yêu cầu.
- GV cho HS quan sát tranh và đọc đề bài. - HS TL: làm bằng cách “thử 
- GV hỏi: Em sẽ làm cánh nào để tìm ra phép chọn”. 
cộng đúng? (Nếu HS không trả lời được, GV 
gợi ý bằng cách “thử chọn”.) - HS thực hiện làm vào bảng con.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, làm bài - HS giơ bảng kết quả, góp ý, sửa 
vào bảng con. chữa cho nhau:
- Tổ chức chữa bài. 32 + 4 = 36
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng. 23 + 32 = 44
- GV giải thích để HS hiểu thêm đây là bài - HS lắng nghe.
toán: “Tìm phép cộng khi biết các số hạng và 
tổng”. Đó là bài toán ngược của bài toán: - HS TL.
“Tìm số hạng và tổng khi biết phép cộng”. - HS nêu cảm nhận của mình.
4. Vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe.
*Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc 
 8 sống thực tế
 - Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
 - GV tóm tắt nội dung chính.
 - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm 
 nhận hay ý kiến gì không?
 - GV tiếp nhận ý kiến.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 ----------------------------------------------------------------------------------
 CHIỀU:
 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN EM
 BÀI 2 : NGÀY NGHỈ CUỐI TUẦN CỦA EM (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nói được một vài hoạt động hằng ngày và vài câu kể về ngày nghỉ cuối tuần với những 
 hoạt động lí thú của bản thân.
 - Nghe – hiểu nội dung của một số câu miêu tả đơn giản về những hoạt động lí thú trong 
 ngày nghỉ cuối tuần
 - Thực hiện cuộc hộ thoại hỏi – đáp về các hoạt động trong ngày nghỉ cuối tuần.
 - Đọc đúng, rõ ràng một số từ khó và hiểu nội dung các bài đọc.
 - Chọn đúng chữ cái tương ứng với cách phát âm và viết lại.
 - Viết được 1 – 2 câu về việc thích làm trong ngày nghỉ cuối tuần
 2. Phẩm chất:
 - Phát triển phẩm chất yêu quê hương, đất nước, trách nhiệm, chăm chỉ.
 - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 
 3. Năng lực:
 - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; 
 năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh.
 2. Học sinh: SGK
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Mở đầu
* Khởi động
- GV cho lớp hát - Hs hát
- GV hỏi: Cuối tuần trước, em đã đi đâu? - Cuối tuần trước em đi chợ hoa với mẹ .
- Cuối tuần này, em sẽ đi đâu? - HSTL
- Gv giới thiệu bài: Ngày nghỉ cuối tuần của em - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HĐ 1: Nói trong nhóm
- GV gọi HS đọc yêu cầu
 9 - GV cho hs quan sát tranh và hỏi: Các bạn trong 
tranh đang làm gì? (HS thảo luận nhóm 4) - HS đọc: 
 a) Các bạn trong tranh đang làm gì?
- GV nhận xét, tuyên dương. b) Ngày nghỉ cuối tuần, em thường làm gì?
- Ngày nghỉ cuối tuần, em thường làm gì? Em hãy - HS thảo luận và đại diện trình bày: Các bạn 
nói với các bạn trong nhóm và cả lớp nhé. đang chơi bắn bi.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét.
HĐ 2: Nghe - HSTL: Em thường đi thăm ông bà, đi chơi 
- GV cho HS quan sát tranh và miêu tả hoạt động với bạn.
thăm ông bà của bạn nhỏ trong tranh
- GV nhận xét, tuyên dương
- Dựa vào miêu tả của cô em hãy nói lại nội dung 
tranh. - HS quan sát và trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương. + Ngày cuối tuần, bạn nhỏ về quê thăm ông 
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành bà. Bạn hỏi thăm ông bà.
*HĐ 3: Hỏi – đáp
 - GV cho HS đọc yêu cầu - HS nói
- Gv làm mẫu (GV hỏi + HSTL) - HS đọc
GV: Ngày cuối tuần, em thường làm gì? Ngày cuối tuần, bạn thường làm gì?
HS: Em thích làm những việc gì? Bạn thích làm những việc gì?
- GV cho HS thực hành theo nhóm đôi (4’) sau đó - HS lắng nghe và trả lời
lên thực hành trước lớp.
- GV quan sát và hỗ trợ HS
- GV nhận xét, tuyên dương - HS thực hành nhóm đôi và chia sẻ.
 HS 1: Ngày cuối tuần, bạn thường làm gì?
 HS 2: 
 HS 1: Bạn thích làm những việc gì?
 HS2:..
4. Hoạt động 4: Vận dụng
- Gv dặn dò HS về nhà đọc cho người thân nghe - HS lắng nghe và thực hiện
1-2 câu viết ở HĐ 3
- Gv nhận xét, tuyên dương
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 ----------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 Bài : ÔN TẬP
 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu; biết số hạng, tổng: viết được số liền trước, số liền 
sau của một số trong phạm vi 100. 
 - HS hoàn thành tất cả bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Thước đo cm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động HS hát
2.Thực hành - Hs làm bài cá nhân
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Đổi vở cho bạn chữa bài.
- Gv nhận xét Số liền Số đã cho Số liền sau
 trước
 53 54 55
 39 40 41
 68 69 70
 74 75 76
 28 29 30
HĐ 2: 
- Em cùng bạn quan sát mẫu rồi cùng - Hs thực hiện cùng bạn
làm bài. - Đổi vở chữa bài
- Em và bạn đổi vở chữa bài 28 = 20 + 8 65 = 60 + 5
- Gv nhận xét 86 = 80 + 6 41 = 40 + 1
 1 dm = ? cm 
3. Vận dụng
- Nhắc nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 ----------------------------------------------------------------------------------
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 BÀI 2: NỤ CƯỜI THÂN THIỆN (Tiết 1)
 11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu 
điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
- Xem trích đoạn Hề Chèo hoặc xem một tiết mục hài
2. Năng lực
- Góp phần phát triển năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực đặc thù: NL thích ứng với cảm xúc, năng lực 
thiết kế và tổ chức các hoạt động thông qua việc HS tích cực tham gia được các 
hoạt động chung của trường, lớp
3. Về phẩm chất
- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái (Vui vẻ, thân thiện 
với các bạn khi trở lại trường học, hợp tác, chia với bạn khi tham gia công việc 
chung của trường, lớp)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu 
- Báo cáo sĩ số - Lớp trưởng báo cáo sĩ số, 
- Ôn định vị trí, trang phục - HS ổn định
2. Khám phá
*HĐ 1: Chào cờ
- HS tập trung 
- GV bật nhạc bài Quốc ca, đội ca * Lớp trưởng điểu khiển lễ chào 
- Tổ chức thực hiện nghi lễ chào cờ. cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS đứng lên, hát, nghiêm túc 
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển thực hiện nghi lễ chào cơ
khai các công việc tuần mới.
3. Thực hành, luyện tập
HĐ2. Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền 
ATGT học đường
 12 - HS theo dõi
* GV cho HS xem video clip hài; nhận xét 
cử chỉ hài hước, vui nhộn của nhân vật.
- GV cho HS xem video hài “Sinh nhật thầy”
- GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS 
nêu tên các nhân vật trong video. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
- Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng 
dẫn HS quan sát những hành động, cử chỉ vui 
nhộn của nhân vật. - 4,5 HS trả lời: tặng rượu, khoai, 
- GV gọi HS nhận xét cử chỉ hài hước của xổ số, bánh
thầy: - HS trả lời: thầy vui, phấn khởi, 
? HS tặng thầy những món quà gì? thầy buồn, không hài lòng.
? Thầy giáo thể hiện cử chỉ và thái độ như - HS trả lời: vui vẻ, tươi cười
thế nào khi học sinh tặng quà sinh nhật? - HS trả lời: thích thú, vui vẻ
? Thái độ các bạn khi tặng quà thầy?
? Sau khi xem video các em cảm thấy như 
thế nào? - HS thực hiện yêu cầu.
* Vui văn nghệ.
- GV mở video bài hát Nụ cười của bé và 
yêu cầu HS hát.
4. Vận dụng, trải nghiệm 
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
biểu dương HS.
* Vận dụng sau bài học: HS viết lại 1 điều ấn 
tượng nhất buổi sinh hoạt dưới cờ vào vở - Lắng nghe
đồng thời kể lại cho người thân nghe về 
những trải nghiệm của em trong buổi sinh -HS ghi nhớ vận dụng
hoạt dưới cờ trực tuyến.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
theo chủ đề 
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 Thứ ba, ngày 12 tháng 9 năm 2023
 Tiếng việt
 13 VIẾT: CHỮ HOA Ă, Â
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ;
- Biết viết câu ứng dụng: Ăn quả nhớ người trồng cây
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa Ă, Â; Chỉ ra 
được điểm giống và khác nhau giữa các chữ. Nêu được cách nối nét giữa chữ viết 
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con 
chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật.
- Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay về từ ngữ và hiểu được ý nghĩa câu 
ứng dụng.
3. Về phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm 
mỹ khi viết chữ.) và nhân ái. (Biết ơn người đã sinh ra, chăm sóc và giúp đỡ mình.) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ă, Â
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động. 
Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ lại kết nối 
sang bài mới.
- Kiểm tra đồ dùng học tập. - HS chú ý
- GV dẫn dắt vào bài mới: Các em đã họcvà viết - HS lắng nghe
được chữ viết hoa A, tiết học hôm nay cô giới 
thiệu và HD các em viết hai chữ hoa gần giống 
chữa A hoa đó là hai chữ Ă và Â hoa.
2. Khám phá 
Mục tiêu: giúp HS nắm được kĩ thuật viết chữ 
hoa 
HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - HS lắng nghe đồng thời quan 
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Ă, Â và hướng sát chữ mẫu để tự khám phá 
dẫn HS quan sát chữ viết hoa Ă,Â: độ cao, độ cấu tạo chữ Ă, Â.
rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa Ă,Â.
 - HS trả lời
 14 - Y/c HS chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa 2 • Chữ viết hoa Ă tương tự chữ 
chữ hoa Ắ, Â. viết hoa A chỉ thêm dấu á (viết 
 nét cong dưới nhỏ trên đỉnh 
 đầu chữ A)
 • Chữ viết hoa  tương tự chữ 
 viết hoa A chỉ thêm dấu ớ (viết 
 nét thẳng xiên ngắn trái nối với 
 nét thẳng xiên ngắn phải trên 
 đầu chữ A). 
 - HS theo dõi cách viết mẫu sau 
- GV cho HS xem video viết mẫu chữ hoa Ă, Â đó tự khám phá quy trình viết, 
 chia sẻ với bạn. (HS có thể lên 
 bảng thao tác viết trên không 
 với chữ hoa Ă, Â vừa thao tác 
 vừa nêu. HS khác góp ý, bổ 
 sung.)
- GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp nêu quy - HS theo dõi.
trình - HS luyện viết trên bảng con 
- Y/c HS tập viết chữ viết hoa Ă, Â (trên bảng hoặc nháp.
con hoặc nháp) theo hướng dẫn. - HS góp ý cho nhau về cách 
 - GV hướng dẫn HS góp ý cho nhau về cách viết.
viết. - HS viết vở Tập viết 2 tập một.
- Y/C HS viết chữ viết hoa Ă, Â (chữ cỡ vừa và 
chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập một.
 - GV quan sát, giúp đỡ 1 số HS gặp khó khăn.
HĐ2. Viết câu ứng dụng - HS đọc.
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS: 
Ăn quả nhớ người trồng cây. - HS lắng nghe
 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa câu tục 
ngữ nhắc nhở chúng ta nhớ ơn những người giúp 
đỡ, chăm sóc, bỏ công sức để cho ta có được 
những điều tốt đẹp. - HS cùng nhau thảo luận nhóm 
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn câu ứng dụng đôi và chia sẻ tìm ra những 
- GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi viết điểm cần lưu ý khi viết câu ứng 
câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn dụng.
+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao + Chữ Ă viết hoa vì đứng đầu 
phải viết hoa chữ đó? câu. 
+ Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. + Cách nối chữ viết hoa với 
(nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu) chữ viết thường: Nét 1 của chữ 
 n tiếp liền với điểm kết thúc nét 
 3 của chữ viết hoa Ă. 
 15 + Khoảng cách giữa các chữ 
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu ghi tiếng trong câu bằng 
bằng bao nhiêu?. khoảng cách viết chữ cái o. 
 + Độ cao của các chữ cái: chữ 
 cái hoa Ă, h, g, y cao 2,5 li 
+ Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái (chữ g , y cao 1,5 li dưới đường 
nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu? kẻ ngang); chữ q cao 2 li (1 li 
 dưới đường kẻ ngang); chữ t 
 cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 
 1 li. 
 + Cách đặt dấu thanh ở các 
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? chữ cái: dấu hỏi đặt trên chữ a 
 (quả), dấu huyền đặt trên chữ 
 cái ơ (người) và ô (trồng). 
 + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: 
 ngay sau chữ cái y trong tiếng 
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? cây. 
 - HS viết vào vở Tập viết 2 tập 
 một. 
- Y/c Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một.
- GV quan sát, giúp đỡ 1 số HS gặp khó khăn. - HS đổi vở cho nhau để phát 
HĐ3. Soát lỗi, chữa bài. hiện lỗi và góp ý cho nhau theo 
- Y/c HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp cặp hoặc nhóm. 
ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. -HS lắng nghe
 - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận 
xét, động viên khen ngợi các em. 
4. Vận dụng – Trải nghiệm
Mục tiêu: áp dụng bài học vào thực tiễn cuộc - HS chia sẻ ý kiến.
 - HS lắng nghe
sống 
 - HSTL theo ý kiến cá nhân.
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận 
hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến. - HS thực hiện
- Hướng dẫn hs về nhà học: Tìm viết lại 1 số 
cụm từ có chữ hoa trong bài học. Kể cho người 
thân nghe cách viết chữ hoa đó. 
 (Xem trước hình ảnh chữ hoa B trong vở tập 
viết/ hoặc xem trên google để học tốt bài sau)
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
biểu dương HS.
 16 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 ----------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------
 Toán
 Bài 3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
 SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ, HIỆU (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS sẽ:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ.
- Tính được hiệu khi biết số bị trừ, số trừ.
2. Năng lực:
- Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn 
đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học).
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào 
thực tiễn.
- Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ đồ dùng học Toán 2, máy tính, máy chiếu.
- HS: vở ô ly, SHS, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học 
 sinh và từng bước làm quen bài học.
 - GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. - 2 đội chơi, mỗi đội gồm 3 HS thi 
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh viết kết quả đúng vào mỗi phép 
 – Ai đúng. tính của đội mình trong thời gian cả 
 - Tổ chức tổng kết, bình chọn đội thắng lớp vỗ tay tới khi hết nhạc Gummy 
 cuộc. bear song.
 - GV yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần 
 của phép cộng mà mình vừa làm
 - GV dẫn dắt vào bài mới.
 2. Khám phá 
 *Mục tiêu: Giúp HS tự khám phá, phát hiện 
 và chiếm lĩnh kiến thức mới. - HS quan sát và nêu nội dung 
 - GVcho HS quan sát tranh và hỏi ND tranh tranh.
 - Nhìn tranh và nêu bài toán. - HS: Lúc đầu trên cành cây có 12 
 con chim. Có 2 con chim bay đi. 
 17 - Để biết được còn lại bao nhiêu con chim ta Hỏi trên cành cây còn lại bao 
thực hiện phép tính gì? Nêu phép tính thích nhiêu con chim?
hợp. - HS: Phép trừ: 12 – 2 = 10
- Nêu câu trả lời cho bài toán. - HS: Còn lại 10 con chim.
- HDHS nhận biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
Chú ý: 12 – 2 cũng gọi là hiệu 
- GV yêu cầu đưa ra VD về phép trừ khác
 13-3; 15-4.
 - HS vận dụng nêu được số bị trừ, 
=> GV chốt kiến thức: Vậy muốn tìm hiệu số trừ, hiệu ở phép tính cụ thể.
ta làm như thế nào? - 2 – 3 HS TL: 
3. Luyện tập-Thực hành Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ 
*Mục tiêu: Thực hành kiến thức mới đi số trừ.
 1.
Bài 1. Số? (Nhóm – nêu miệng) 
 - HS xác định yêu cầu bài tập thảo 
- GV HD HS thảo luận nhóm nêu tên các 
 luận nhóm
thành phần trong phép trừ 
 86-32=54 47-20=27
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả. Số bị trừ 86 Số bị trừ 47
- GV nhận xét, biểu dương. Số trừ 32 Số trừ 20
- GV có thể nêu thêm các ví dụ khác để HS Hiệu 54 Hiệu 27
tự làm: 55 – 15 = 40 - HS vận dụng nêu
- GV nhận xét và chốt ý: Các thành phần - HS nhắc lại.
trong phép trừ gồm SBT, ST và Hiệu.
Bài 2: Số? 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu 2.
- GV HD HS tính nhẩm để tìm ra hiệu khi - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
biết SBT, ST, rồi nêu, viết hiệu vào ô có dấu - HS làm việc cá nhân, điền vào 
“?”. VBT.
- GV cho HS nêu miệng kết quả. Số bị trừ 57 68 90 73
- GV cho HS giải thích cách tìm ra số để Số trừ 24 45 40 31
điền vào dấu “?? Hiệu 33 23 50 42
- GV nhận xét và chốt ý: Hiệu là kết quả của - HS nối tiếp nêu kết quả. Giải 
phép trừ. thích vì sao lại điền số đó.
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu (Vở ô ly) - HS lắng nghe.
- HDHS mẫu 3.
- GV cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở.
- GV tổ chức cho báo cáo kết quả 49 85 76
- GV hỏi: Khi làm tính trừ theo cột dọc cần -16 -52 34
lưu ý? 33 33 42
- GV nhận xét và chốt kiến thức cần ghi nhớ. - 3 HS lên bảng làm. Lớp cùng GV 
Bài 4: (Vở ô ly). nhận xét, góp ý.
- GV HDHS tìm hiểu yêu cầu bài - HS trả lời, HS khác bổ sung.
 - GV cho HS nêu miệng phép tính và câu trả 4.
lời. - HS đọc đề và TL câu hỏi của GV.
 18 - HS phân tích bài toán đưa ra phép 
 tính thích hợp.
 - Cho HS viết vào vở ô ly. GV theo dõi, giúp - 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
 đỡ HS khó khăn. Phép tính:15 – 3 = 12
 - Thu vở, chấm nhận xét 5 -7 vở Trả lời: Bến xe còn lại 12 ô tô.
 - Đánh giá, biểu dương.
 3. Vận dụng, trải nghiệm
 MT: áp dụng kiến thức đã học vào thực tế
 - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS tóm tắt nội dung chính của 
 GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong bài.
 phép tính? - HS thực hiện.
 - GV tiếp nhận ý kiến. - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 ----------------------------------------------------------------------------------
 Tiếng việt
 NÓI – NGHE: KỂ CHUYỆN: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học HS đạt được:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Biết dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn trong câu chuyện.
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Biết trao đổi các chi tiết trong tranh để nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh
+ HS nghe GV, các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Có tình cảm thương yêu đối với 
người thân, biết quan tâm đến người thân, biết ước mơ và luôn lạc quan); Trách 
nhiệm (có khả năng làm việc nhóm.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào 
bài mới và kết nối bài.
- Cho HS hỏi đáp về nội dung bài Niềm vui - 1 HS điều khiển hoạt động KĐ
 19 của Bi và Bông. - Hỏi nhau các câu đố liên quan đến 
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học bài đọc: Niềm vui của Bi và Bống.
hôm nay chúng ta cùng vận dụng kiến thức đã 
đọc, đã học ở bài đọc Niềm vui của Bi và Bống 
để luyện nói và kể lại 1-2 đoạn câu chuyện 
Niềm vui của Bi và Bống.
2. Khám phá 
Mục tiêu: Thực hiện mục tiêu về nói và nghe
HĐ 1. Nói tiếp để hoàn thành câu dưới 1.
tranh. - HS quan sát và nêu nội dung 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh theo thứ tự tranh.
(từ tranh 1 đến tranh 4). Hỏi ND tranh:
- GV có thể hỏi thêm: - HS TL:
+ Các nhân vật trong tranh là ai? + Hai anh em Bi và Bống.
 + Nét mặt hai anh em thế nào? + Vui vẻ, hào hứng,...;
 + Câu chuyện diễn ra vào lúc nào? + Khi cầu vồng hiện ra, khi cầu 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm viết KQ vào vồng biến mất. 
phiếu. - HS viết tiếp vào phiếu.
 Phiếu học tập
 ND tranh
 Tr.1 cầu vồng có bảy 
 hũ vàng.
 Tr.2 .búp bê và quần áo 
 đẹp; Bi sẽ mua ngựa 
 hồng và ổ tổ.
 Tr. ..vẽ tặng Bi ngựa 
 3 hồng và ô tô; Bi nói sẽ 
- Y/ c HS chia sẻ KQ vẽ tặng Bống búp bê và 
- GV và HS thống nhất ND phiếu quần áo đẹp.
- Gọi 1 HS đọc lại KQ đúng
 Tr.4 .hai anh em vẫn cảm 
 thấy vui vẻ, hạnh phúc. 
 HS chia sẻ KQ. Nhóm khác góp ý, 
 bổ sung.
3. Thực hành luyện tập
Mục tiêu: HS kể lại được 1 -2 đoạn bằng cách 
sắm vai
HĐ 2. Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện 
theo tranh. 2.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, tập kể cho 
nhau nghe. - HS tập kể cho nhau nghe trong 
- GV gọi HS chọn kể 1 – 2 đoạn trong câu nhóm.
chuyện. - 3 - 4 nhóm HS thi kể bằng hình 
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_2_nam_hoc_2023_2024.docx