Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 24 năm học 2023-2024

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

BÀI 24: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC (TIẾT 1: SHDC)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được
  2. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

  1. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:

Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

  1. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất:

Phân biệt được cách ứng xử giữa người thân và người quen. Nhận diện được các tình huống có nguy cơ bị bắt cóc, biết cảnh giác với người lạ để phòng tránh bị bắt cóc; rèn luyện kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích, kĩ năng ra quyết định.

  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

TIẾNG VIỆT

BÀI 11: ĐỌC – SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ (TIẾT 1+2)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được
    1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
  • Đọc trơn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.
  • Biết cách đọc các lời nói của nhân vật trong bài.
  • Hiểu nội dung bài: Nhận biết một số loài cây qua bài đọc và tranh minh hoạ. Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “thì là”.
    1. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học:

+ Biết nói lời đề nghị một cách phù hợp.

+ Hình thành và phát triển trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên; khiếu hài hước. Cảm nhận được nghệ thuật gây cười trong câu chuyện Sự tích cây thì là.

  1. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất:
  • Góp phần BD cho HS các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
  • Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
  • Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  • Ti vi, máy tính, phấn màu.
docx 56 trang Thu Thảo 22/08/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 24 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 24 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 24 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 24
 (Từ ngày 26/02/2024 đến ngày 01/3/2024)
 ND lồng 
 ghép, 
 Thứ 
 BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh 
Ngày
 ,Bài tập cần 
 làm
 SHDC- Sinh hoạt dưới cờ
 1
 HDTN Những người bạn hàng xóm T1
 2 Tiếng Việt Đọc: Sự tích cây thì là
 SÁNG
 3 Tiếng Việt Đọc: Sự tích cây thì là
 HAI 4
 26/02 Toán Đơn vị, chục, trăm, nghìn
 1 TCTV Bài 24: Môn học em thích T1
 CHIỀU 2 M Thuật
 3 T Anh
 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa V
 2 GDTC
 SÁNG 3 Toán Luyện tập
 BA 4 Nói và nghe: Kể chuyện Sự tích 
 Tiếng Việt
 27/02 cây thì là.
 1 T Anh
 CHIỀU 2 Âm nhạc
 3 Đạo đức
 1 Tiếng Việt Đọc: Bờ tre đón khách
 2 Tiếng Việt Đọc: Bờ tre đón khách
 SÁNG
 3 TNXH
 TƯ 4 Toán Các số tròn trăm
 28/02
 1 TCTV Bài 24:
 CHIỀU 2 HĐTN Bài 24: Phòng tránh bị bắt cócT2
 3 Luyện 
 Ôn tập
 Toán
 Viết: Nghe viết: Bờ tre đón 
 NĂM 1 Tiếng Việt khách. Phân biệt: d/gi; iu/ưu; 
 SÁNG
 29/02 ươc/ươt.
 2 Toán Các số tròn chục 3 Tin học
 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn 
 Tiếng Việt từ về vật nuôi; Câu nêu đặc điểm 
 của các loài vật.
 1 GDTC
 2 Luyện 
 CHIỀU Ôn tập
 Toán
 3 TNXH
 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn 
 kể về hoạt động của con vật.
 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn 
 SÁU kể về hoạt động của con vật. Đọc 
 SÁNG
 01/3 mở rộng 
 3 So sánh các số tròn trăm, tròn 
 Toán
 chục
 4 SHTT Sinh hoạt lớp 
 Thứ hai, ngày 26 tháng 02 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 BÀI 24: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC (TIẾT 1: SHDC)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu 
 điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:
 Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia 
 các hoạt động,...
 3. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất:
 Phân biệt được cách ứng xử giữa người thân và người quen. Nhận diện được các 
 tình huống có nguy cơ bị bắt cóc, biết cảnh giác với người lạ để phòng tránh bị bắt 
 cóc; rèn luyện kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích, kĩ năng ra quyết định.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
 1. Chào cờ
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 trường. - HS lắng nghe.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
 khai các công việc tuần mới.
 2. Thực hành
 : Xem tiểu phẩm về chủ đề “ Phòng 
 chống bắt cóc trẻ em”. * Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát.
 - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
 - HS theo dõi
 - GV đọc bài thơ về Cáo.
 - GV gắn một cái đuôi cáo bằng giấy ra 
 sau lưng, GV chạm vào bạn nào bạn đó 
 sẽ trở thành cáo con và sẽ đi theo đuôi 
 cáo mẹ một vòng quanh lớp. GV vừa đi HS lắng nghe, trả lời
 vừa đọc bài thơ “Mẹ cáo dặn”.
GV đặt câu hỏi khuyến khích HS trả lời:
 + Cáo con đã quan sát giỏi như thế nào 
 để nhận ra cáo mẹ?
 + Đàn cáo đi như thế nào, có bám sát 
 nhau, có đi thành hàng không?
 + Nếu biết quan sát như cáo con, bám 
 sát nhau và không bỏ hàng ngũ thì mình 
 có dễ bị lạc không?
 Kết luận: GV dẫn dắt vào chủ đề − 
 Bầy cáo biết tìm và nhận ra đặc điểm 
 cái đốm trắng trên đuôi, biết đi nối 
 đuôi nhau nên không sợ bị lạc.
 3. Vận dụng trải nghiệm
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen 
 ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung 
 HĐGD Lắng nghe
theo chủ đề
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 11: ĐỌC – SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ (TIẾT 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 - Đọc trơn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.
 - Biết cách đọc các lời nói của nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung bài: Nhận biết một số loài cây qua bài đọc và tranh minh hoạ. Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí 
 do có loài cây tên là “thì là”.
 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:
 - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực 
 giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học:
 + Biết nói lời đề nghị một cách phù hợp.
 + Hình thành và phát triển trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên; 
 khiếu hài hước. Cảm nhận được nghệ thuật gây cười trong câu chuyện Sự tích cây thì 
 là.
 3. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất:
 - Góp phần BD cho HS các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
 - Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 - Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Ti vi, máy tính, phấn màu.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT1
 1. Khởi động
 Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn hiểu 
 biết, trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị 
 tiếp nhận bài đọc.
 *Ôn bài cũ
 - GV mời 1-2 bạn đọc đoạn HS thích 
 nhất trong bài “Khủng long.” và nêu nội 
 dung của đoạn vừa đọc (hoặc nêu một 
 vài chỉ tiết thú vị trong bài đọc). - HS đọc và trả lời.
 - YC HS nhận xét. GV nhận xét.
 - YC HS quan sát tranh minh họa trên - HS nhận xét.
 màn hình và trong SGK. Thảo luận 
 trong nhóm bàn và nói cho nhau nghe - Lắng nghe
 về:
 + Nói tên các cây rau có trong tranh. - HS chia sẻ những điều mình quan sát 
 + Nói tên một số cây rau khác mà các được trong tranh.
 con biết.
 - GV gọi đại nhiệm 2-3 nhóm bàn lên 
 chỉ tranh và nói.
 - Gọi các nhóm khác nhận xét.
 - Đại diện HS chia sẻ.
 - GV nhận xét.
 - HS nhận xét.
 - GV giới thiệu về bài đọc: GV cho HS 
 xem tranh/ ảnh minh hoạ cây thì là và 
 giới thiệu về bài đọc: Truyện cổ có cách 
 giải thích rất vui về tên cây thì là. Cách 
 giải thích đó là gì. Cô và các con cùng 
 nhau tìm hiểu qua bài ngày hôm nay: 
 “Sự tích cây thì là.” Cả lớp mở vở và ghi bài cùng cô. (GV ghi bảng)
 2. Khám phá
 Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi 
 chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc.
 a. HĐ1: Đọc văn bản.
 * GV đọc mẫu:
 - GV hướng dẫn: GV chiếu tranh - HS nêu: Tranh vẽ các loài cây đang 
 minh họa và hỏi: lên trời, đứng trước cổng trời bồng 
 + Các con quan sát tranh minh hoạ bài bềnh mây khói.
 đọc, nêu ND tranh.
 + GV nhận xét
 - GV đọc mẫu toàn VB, đọc rõ ràng, HS theo dõi và đọc thầm theo.
 ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn 
 sau mỗi đoạn. - HS nêu cách chia đoạn.
* Hướng dẫn hs đọc từng đoạn kết hợp - HS nhận biết 2 đoạn của bài.
luyện đọc từ khó, ngắt nhịp thơ
 - GV cho HS chia sẻ nhóm đôi, nêu 
 cách chia đoạn.
 - GV chốt: Bài chia làm 2 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến Chú là cây tỏi. - HS đọc
 + Đoạn 2: Phần còn lại. - HS nêu ý kiến cá nhân.
 * Hướng dẫn đọc đoạn 1: + VD: vắn tắt
 - Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
 - GV: Trong đoạn 1, có từ nào cần lưu ý HS luyện đọc và giải nghĩa.
 khi đọc hay cần giải nghĩa?
 + GV nêu một số từ khó phát âm do ảnh 
 hưởng của phát âm địa phương để HS 
 đọc.
 + GV hướng dẫn HS phát âm đúng và 
 - HS luyện đọc lời nhân vật.
 giải nghĩa từ: vắn tắt
 - GV hướng dẫn cách đọc lời của trời: 
 Đọc giọng chậm rãi, thể hiện giọng nói/ 
 - HS đọc
 ngữ điệu của người có uy lực.
 - HS nêu ý kiến cá nhân.
 * Hướng dẫn đọc đoạn 2:
 +mảnh khảnh, khoe
 - Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
 - HS giải nghĩa.
 - GV: Trong đoạn 2, có từ nào cần lưu ý 
 + mảnh khảnh: cao gầy, nhỏ, trông có 
 khi đọc hay cần giải nghĩa?
 vẻ yết ớt.
 + GV nêu một số từ khó phát âm do ảnh 
 + VD: Bạn Lan có dáng người mảnh 
 hưởng của phát âm địa phương để HS 
 khảnh.
 đọc.
 => câu nêu đặc điểm
 + GV hướng dẫn HS phát âm đúng và 
 - HS luyện đọc lời nhân vật.
 giải nghĩa từ: mảnh khảnh.
 - 2 HS đọc nối tiếp trong nhóm
 - Em hãy đặt câu với từ mảnh khảnh?
 - HS luyện đọc và góp ý cho nhau 
 Câu đó thuộc kiểu câu nào? (Hs trên 
 trong nhóm 2.
 chuẩn) - GV hướng dẫn cách đọc lời của nhân 
 vật. - HS luyện đọc trong nhóm và góp 
* HS luyện đọc trong nhóm ý cho nhau.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm - 2 – 3 nhóm thi đọc.
2. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng tốt nhất.
khổ thơ giữa các nhóm.
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp 
khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
đọc tiến bộ. - HS chú ý.
GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc 
bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.
 TIẾT2
b. HĐ2: Trả lời câu hỏi:
* Câu 1: Đóng vai trời và cây cối, 
diễn lại cảnh trời đặt tên cho các loài 
cây
- GV yc HS làm việc chung cả lớp: + HS đọc.
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài, 2 HS đọc 
câu mẫu. (1 em đóng vai trời, 1 em 
đóng vai cây dừa). + Lần lượt các HS lên đóng vai: 1 em 
+ Mời 4 HS lên diễn cảnh trời đặt tên đóng vai trời, 3 em đóng vai các loài 
cho các loài cây. (Lời nói của cây chủ cây được trời đặt tên.
yếu là lời cảm ơn. Tuy nhiên, để cho 
vui, HS có thể có những câu nói dí đỏm, - HS lắng nghe
hài hước.)
- GV nhận xét, tuyên dương HS: Khen 
các bạn đã đóng vai rất tự nhiên và biết 
nói lời đối đáp, phát huy sáng kiến khi 
nói lời cảm ơn của các loài cây.
* Câu 2: Để được trời đặt tên, cái cây - HS đọc thầm đoạn 2
dáng mảnh khảnh, lá nhỏ xíu đã giới 
thiệu về mình
- GV tổ chức cho HS đọc thầm đoạn 2, + Từng HS đóng vai cây thì là giới 
trao đổi theo nhóm đôi trả lời câu hỏi thiệu về đặc điểm/ ích lợi của mình.
- YC HS làm việc nhóm: + Tôi có dáng người mảnh khảnh, lá 
+ Từng HS đóng vai cây thì là giới thiệu nhỏ xíu.
về đặc điểm/ ích lợi của mình. (Có thể + Tôi có thể là một thứ gia vị không 
có những lời giới thiệu có tính sáng thể thiếu trong các món canh cá, chả 
tạo.) mực
- Gọi HS trình bày. - HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi 
- GV nhận xét, biểu dương 2 và nêu ý kiến.
 - HS lắng nghe.
* Câu 3: Vì sao cây này có tên là “thì 
 - HS thảo luận nhóm đôi viết đáp án ra 
là”? - GV tổ chức cho HS đọc thầm đoạn 2, phiếu
 trao đổi theo nhóm đôi trả lời câu hỏi. PHIẾU THẢO LUẬN 
 - Các nhóm nêu cách giải thích trước NHÓM
 lớp. Nhóm số:
GV nhận xét câu giải thích của các nhóm, Câu hỏi Trả lời
khen tất cả các nhóm đã mạnh đạn nêu Câu 3. Vì sao cây Do hấp tấp, vội 
cách hiểu của mình. này có tên là “thì vàng nên cây 
 GV chốt ý kiến đúng: Do hấp tấp, vội là”? nhỏ đã nhầm lời 
 vàng nên cây nhỏ đã nhầm lời lẩm lẩm nhẩm của 
 nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho cây. trời là lời trời
 *Mở rộng: Gọi 2 HS lên đóng vai: 1 là đặt tên cho cây.
 Trời, 1 HS là cây thì là, diễn tả lại cảnh 
 Trời đặt tên cho cây thì là - Cả lớp nhận xét.
 * Câu 4: Theo em, bạn bè của cây 
 nhỏ sẽ nói gì khi nó khoe tên mình 
 là cây “thì là
 - GV tổ chức cho HS đọc thầm đoạn 2, - HS thực hành đóng vai.
 trao đổi theo nhóm đôi trả lời câu hỏi.
 - Các nhóm nêu cách giải thích trước 
 lớp.
 - HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu 
 hỏi.
 - GV nhận xét câu giải thích của các - HS nêu ý kiến: Tên hay quá!/ Tên 
 nhóm. bạn rất dễ nhớ./ Chúc mừng bạn đã có 
 - GV chốt ý kiến. cái tên đặc biệt!/ Tên bạn đặc biệt 
 3. Thực hành – Luyện tập. quá!/...
 Mục tiêu: Giúp HS luyện đọc lại bài, 
 huy động vốn hiểu biết vừa học để 
 làm bài tập.
 c. HĐ3: Luyện đọc lại.
 - Để đọc diễn cảm bài này con cần lưu ý 
 gì? - HS theo dõi, đọc thầm.
 - GV chốt: Khi đọc lưu ý ngắt nghỉ hơi - HS luyện đọc.
 hợp lý, thể hiện được giọng nhân vật, 
 nhấn giọng các từ ngữ thể hiện cảm xúc - HS đọc diễn cảm toàn bài.
 trong bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 - HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách 
 đọc của GV.
 - Khuyến khích HS xung phong đọc 
 diễn cảm toàn bài.
 d. HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc.
 * Câu 1: Đóng vai cây thì là, nói lời đề - 1 HS đọc câu hỏi.
 nghị trời đặt tên
 - GV chiếu bài tập 1, đưa yêu cầu: làm - HS theo dõi câu mẫu và nhận xét: 
 việc cả lớp: câu đề nghị đã nói được mong muốn - GV mời 1 - 2 HS nói lời đề nghị của được trời đặt tên; trong câu đề nghị 
 cây thì là với trời. VD: Thưa trời, xin còn thể hiện sự tôn trọng của thì là với 
 trời đặt cho con một cái tên thật hay ạ. Trời qua từ “ Thưa trời, ạ”
 - GV yêu cầu HS: trao đổi cặp đôi, luân - Cặp/ nhóm: Từng em đóng vai cây 
 phiên nói lời đề nghị của cây thì là với thì là nói lời đề nghị
 trời. + Thưa trời, con muốn trời đặt cho 
Các nhóm sắm vai nói lời đề nghị. con một cái tên đẹp ạ!/...
 - GV và cả lớp góp ý. + Thưa Trời, mong người hãy đặt cho
 - GV chốt và lưu ý: Khi nói câu đề 
 nghị, các em hãy sử dụng câu từ phù 
 hợp và giọng điệu phù hợp để có thể đặt 
 được mong muốn của mình. con tên thật đẹp ạ!
 * Câu 2: Cùng bạn nói và đáp lời đề - HS nói lời đề nghị. HS nx, góp ý.
 nghị chơi một trò chơi.
 - GV chiếu bài tập 2, đưa yêu cầu: Thảo 
 luận nhóm, chọn tên một trò chơi cần có 
 nhiều người tham gia, sau đó nói lời để 
 nghị bạn chơi cùng.
 - GV tổ chức cho các nhóm sắm vai thể 
 hiện việc nói lời đề nghị bạn cùng chơi 
 - HS nêu ý kiến.
 trò chơi và đáp lời đề nghị.
 - HS nx, góp ý.
 - HS trao đổi nhóm đôi theo yêu cầu.
 - GV và HS nhận xét, góp ý
 - Các nhóm sắm vai thể hiện.
 *Mở rộng: Y/C HS viết một đề nghị 
 + HS1: Bạn hãy chơi cùng tớ trờ chơi 
 dành cho một người bạn thân của mình 
 này nhé
 cùng tham gia chơi 1 trò chơi vào vở.
 + HS2: Mình đồng ý. Chúng mình hãy 
 - GV chốt: Khi nói và đáp lời đề nghị 
 chơi nó thật vui vẻ nhé
 em cần nói và thể hiện thái độ thế nào?
 4. Vận dụng, trải nghiệm.
 - HS viết vở ô ly
 Mục tiêu: Giúp HS vận dụng vào thực tế 
 cuộc sống.
 - Gọi 1 hs đọc lại bài đọc.
 - Sử dụng lời lẽ tôn trọng, thái độ vui 
 - Em đã biết được gì qua bài đọc hôm 
 vẻ, lịch sự
 nay?
 - Em có tình cảm như thế nào về cây 
 “Thì là” nói riêng và các loại cây gia vị 
 khác xung quanh các em nói chung?
 - 1hs đọc lại bài đọc. Cả lớp đọc thầm
 - Nhận xét tiết học.
 - HS trả lời
Dặn dò chuẩn bị bài sau.
 HS chia sẻ
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 TOÁN BÀI 48: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nhận biết và nắm được quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.
 - Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
 2. Năng lực
 - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn, HS phát triển năng lực 
 mô hình hoá toán học.
 - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà 
 GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.
 - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề 
 sáng tạo.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi 
 làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động Cách chơi:
 Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa + Úp các tấm thẻ có các PHÉP TRỪ, 
 kết nối sang bài học mới. PHÉP CỘNG thành một nhóm và úp các 
*Trò chơi “Cặp tấm thẻ anh em” tấm thẻ có ghi số KẾT QUẢ thành một 
- GV nêu tên trò chơi. nhóm (nên để mỗi nhóm thành một hàng 
 ngang). Khi đến lượt người chơi lấy ra ở 
- HD cách chơi. mỗi nhóm 1 tấm thẻ (1 tấm thẻ ghi phép 
- Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 10 tấm thẻ, trong trừ/ phép cộng và 1 tấm thẻ ghi số). Nếu 
đó có 5 tấm thẻ ghi phép tính và 5 tấm thẻ tấm thẻ ghi số đúng là kết quả của tấm thẻ 
ghi số ghi phép tính thì hai tấm thẻ đó được gọi 
 - GV tổ chức cho HS chơi. là “cặp tấm thẻ anh em”. Khi lấy được cặp 
 tấm thẻ anh em thì người chơi được giữ 
- GV bao quát các cặp đôi chơi lấy, nếu không phải cặp tấm thẻ anh em thì 
 người chơi xếp trả lại. 
 + Trò chơi kết thúc khi có người lấy được 
 2 cặp tấm thẻ anh em.
- Tuỳ điều kiện thời gian, GV có thể cho 
 -HS lắng nghe
HS lấy hết cả 5 cặp tấm thẻ anh em mới 
kết thúc trò chơi. 
=> Qua trò chơi HS ôn tập về thực hiện -HS lắng nghe
phép trừ, phép cộng (có nhớ) số có hai chữ -HS ghi vở
số cho số có một chữ số, cũng như ôn tập lại kiến thức về so sánh hai số trong phạm 
vi 100.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Bài hôm nay các 
em sẽ đươc nhận biết về hàng đơn vị, chục, 
trăm, nghìn và mối quan hệ của chúng 
trong số 1000
- GV ghi tên bài mới
2. Khám phá
 Mục tiêu: giúp hs biết về đơn vị, chục, 
 trăm và nghìn. - HS quan sát hình vẽ trong phần khám 
 phá.
HĐ1. Ồn tập về đơn vị, chục và trăm - HS quan sát và lắng nghe. 
- GV mở đầu tiết học bằng câu chuyện vể 
những thanh sô-cô-la,
 + Hai bạn Việt và Rô-bốt đang cùng nhau 
làm những thanh sô-cô-la để làm quà tặng 
sinh nhật Mai. Ban đầu, hai bạn làm từng 
thanh sô-cô-la dài, mỗi thanh có 10 miếng 
(1 miếng chính là 1 ô vuông đơn vị). 
 - Dựa vào mối quan hệ giữa chục và trăm 
- Sau đó, Rô-bốt gắn 10 thanh sô-cô-la đó 
 đã học ở lớp 1, HS có thể đưa ra câu trả lời 
thành một tấm sô-cô-la hình vuông (như 
 cho câu hỏi của Rô-bốt.
hình trong SGK) rồi đặt ra câu hỏi: “Tấm 
sô-cô-la hình vuông đó đã đủ 100 miếng + Chẳng hạn: “Tấm sô-cô-la của Rô-bốt 
sô-cô-la chưa nhỉ?”. gồm 10 chục hay 100 đơn vị, tức là 100 
 miếng sô-cô-la”
- GV gắn các ô vuông (các đơn vị - từ 1 
đơn vị đến 10 đơn vị theo thứ tự như SGK) - HS quan sát nêu số chục, số trăm, rồi ôn 
và gắn hình chữ nhật 1 chục ngay phía lại: 10 chục = 1 trăm.
dưới 10 đơn vị, yêu cầu HS quan sát và - HS quan sát, lắng nghe
nêu (viết) số đơn vị, số chục rồi ôn lại: 10 
đơn vị bằng 1 chục.
- GV gắn các hình chữ nhật (các chục - từ - HS quan sát nêu số trăm 
1 chục đến 10 chục theo thứ tự như SGK) 
và gắn hình vuông 100 ngay phía đưới 10 
chục. 
 - HS quan sát và TLCH:
- GV yêu cầu HS quan sát và nêu số chục, 10 trăm = 1000.
số trăm, rồi ôn lại: 10 chục bằng 1 trăm.
HĐ 2. Giới thiệu về một 1000
- GV gắn các hình vuông (các trăm - gắn 
thành từng nhóm 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm, và - HS lần lượt xếp các hình thành 
nhóm 10 trăm theo thứ tự như SGK). nhóm thể hiện số 400 đến 900
- GV yêu cầu HS quan sát và nêu (viết) số 
trăm, hướng đẫn HS cách viết số tương 
ứng và giới thiệu: 10 trăm gộp lại thành 1 - Dãy số tròn trăm có đặc điểm tận cùng là nghìn, viết là 1 000 (một chữ số 1 và ba 2 chữ số 0.
chữ số 0 liền sau), đọc là: “Một nghìn”. 
HS cần ghi nhỏ mối quan hệ giữa trăm và 
nghìn: 10 trám bằng 1 nghìn. - 100 đơn vị
- Sau đó, GV có thể yêu cầu HS lần lượt 
xếp các hình thành nhóm thể hiện số 400 - HS đọc lại đồng thành ND cần ghi nhớ: 
đến 900 (là những số chưa được thể hiện 10 đơn vị bằng 1 chục, 10 chục bằng 1 
trên bảng). trăm, 10 trăm bằng 1 nghìn.
- GVKL: Các số 100; 200; 3001000 là 
các số tròn trăm và ghi bảng.
* Em có nhận xét gì về đặc điểm của dãy 
số trên?
- GVKL: Dãy số tròn trăm có đặc điểm tận 
cùng là 2 chữ số 0.
*Mở rộng: 2 số tròn trăm liền nhau hơn 
kém nhau bao nhiêu đơn vị?
=> GV chốt: HS cần ghi nhớ: 10 đơn vị 
bằng 1 chục, 10 chục bằng 1 trăm, 10 trăm 
bằng 1 nghìn.
 3. Thực hành – Luyện tập
 Mục tiêu: củng cố được kiến thức mới vào 
 các bài tập, “tình huống” cụ thể - HS đọc và xác định yêu cầu bài 1. 
 - HS thảo luận nhóm đôi và làm bài tập 
Bài 1. Sgk/tr.41.
 vào VBT
- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài 
 - Đại diện HS báo cáo kết quả. Hs khác 
1. 
 nhận xét, bổ sung
- Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm kết quả
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả có GV 
bật hình từng ô tô có ghi phép so sánh HS 
TL
- GV thực hiện chữa từng phép tính và - HS đọc và xác định yêu cầu bài 2. 
chốt lần lượt kết quả - HS theo dõi
- Đánh giá, biểu dương
Bài 2. Sgk/tr.41. - HS làm vở ô ly
- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài - Đại diện HS báo cáo kết quả. Hs khác 
2. nhận xét, bổ sung
- HD mẫu phép so sánh thứ nhất - So sánh lần lượt từ hang nghìn -> trăm-
 215 .218 > chục-> đơn vị
- Lưu ý HS để làm đúng cần so sánh đúng - Lắng nghe
theo các bước các em vừa được học
- GV cho làm bài tập vào vở ô ly.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả. - HS đọc và xác định yêu cầu bài 3. ? Em cần lưu ý gì khi so sánh các số? - HS theo dõi
- Nhận xét, biểu dương - HS làm vở ô ly
Bài 3. a)
- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài 3 + Con vật cao nhất là con huơu cao cổ
- Cho HS thảo luận nhóm 4 và làm phiếu + Con vật thấp nhất là con đà điểu
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả b) đà điểu -> gấu nâu->voi-> hươu cao 
- GV chốt đáp án đúng cổ.
- Nhận xét, biểu dương
 - HS tìm và chỉ cho bạn cùng bàn
- Nhận xét, biểu dương
 - HS trả lời câu hỏi.
4.Vận dụng, trải nghiệm. 
 Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.
- HS tìm và chỉ cho bạn xem trang sách - HS chú ý nghe
100, 107, 120 trong SGK Tiếng Việt 2.
+ Bài học hôm nay em học thêm được điều 
gì?
+ Khi phải đếm theo trăm, em nhắc bạn 
chú ý điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát các số tròn trăm 
được sử dụng trong các tình huống nào?
- Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 --------------------------------------------------------------------------
 CHIỀU:
 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
 BÀI 24: MÔN HỌC EM YÊU THÍCH T1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nói được tên những môn học ở lớp 2 và nói được một vài câu về môn học yêu thích.
 - Nghe - hiểu nội dung 2-3 câu miêu tả đơn giản và nói đúng tên môn học.
 - Thực hiện được một cuộc hỏi - đáp về môn học yêu thích.
 - Đọc đúng, rõ ràng một số từ khó và hiểu nội dung bài đọc Đôi bạn.
 - Chọn đúng tiếng có thanh hỏi/ thanh nặng, thanh huyền/ thanh nặng và viết lại từ, nghe - viết 
 đúng chính tả một đoạn trong bài đọc Đôi bạn.
 - Viết được 1-2 câu về nội dung tranh, viết được 2-3 câu về một môn học yêu thích.
 2. Phẩm chất: BD và phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, bảo vệ với 
 cây cối, thiên nhiên); chăm chỉ và trách nhiệm (chăm học, có khả năng làm việc nhóm) đồng 
 rèn tính kiên trì, cẩn thận.
 3. Năng lực:
 - Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực ngôn ngữ và văn học:
 + Nắm được nội dung VB Đôi bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu 
dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số).
- Tranh, ảnh, video
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Mở đầu
MT: Tạo sự hứng thú cho HS bắt đầu tiết học.
- Tổ chức cho HS trò chơi “Thi nói tên môn 
học”.
- Chia lớp thành 5 đội. Các thành viên mỗi - Chia đội.
độilần lượt nói tên môn học trong ngày theo 
thời khoá biểu: Đội 1: Thứ hai, Đội 2: Thứ ba, 
Đội 3: Thứ tư, Đội 4: Thứ năm, Đội 5: Thứ sáu.
- Đội nào nói đúng tên môn học trong thời gian - Lắng nghe.
ngắn nhất là đội thắng cuộc.
- Cho HS thi. - Thi nói.
- Tổng kết trò chơi. Tuyên dương.
- Giới thiệu bài: Môn học em yêu thích - Ghi bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Nói trong nhóm.
MT: Nói được tên những môn học ở lớp 2 và nói được một vài câu về môn 
học yêu thích.
a, Nói tên các môn học ở lớp 2.
- Cho HS làm việc nhóm 4. - Thực hiện theo nhóm 4.
- Yêu cầu HS trong nhóm nói tên các môn học ở - Thực hiện nói.
lớp 2.
- GV quan sát, theo dõi.
- Gọi HS nói tên các môn học. - Các nhóm bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b, Quan sát hình, nói về môn hộc yêu thích của 
từng bạn.
- Chỉ hình trong sách.
H: Quyển sách này là sách gì? - (Tiếng Việt, Tự nhiên và 
 xã hội, Toán, Âm nhạc).
- Chia lớp thành nhóm 4. - Làm việc nhóm 4.
- Yêu cầu mỗi HS trong nhóm nói với bạn mình - VD: Mai rất thích học 
về môn học yêu thích của các bạn (Mai - môn môn Tiếng Việt. Môn Tiếng 
Tiếng Việt, Kan Lịch - môn Tự nhiên và xã hội, Việt có nhiều câu chuyện, 
Sa - môn Toán, Sanh - môn Âm nhạc). dạy cho ta những điều hay.
 - Âm nhạc có nhiều bài hát 
 hay, môn Tự nhiên và xã 
 hội có nhiều thông tin về 
- Gọi 2- 3 nhóm trình bày. cây cối, con vật, Môn 
- Nhận xét, tuyên dương. Toán giúp mình biết giải 
 nhiều bài hay. Hoạt động 2: Nghe
MT: Nghe - hiểu nội dung 2-3 câu miêu tả đơn giản và nói đúng tên môn học
- Nói 2-3 câu miêu tả về môn học trong ảnh để - Lắng nghe.
HS đoán tên môn học đó
H: Môn học này giúp chúng ta cách tính toán/ - Môn Toán.
các phép tính/ cộng, trừ Đó là môn gì?
H: Môn học giúp chúng ta đọc tốt hơn, được kể - Môn Tiếng Việt.
lại những câu chuyện đã học, rèn chữ viết đẹp 
hơn Đó là môn gì?
H: Môn gì mà chúng ta được nghe và hát những - Môn Âm nhạc.
bài hát hay?
H: Học môn nào chúng ta dùng bút chì và màu, - Môn Mĩ thuật.
vẽ những hình ảnh sáng tạo và yêu thích?
- Có thể mô tả 1-2 môn học, cho HS hoạt động - Làm việc nhóm đôi.
nhóm đôi, một HS mô tả, HS còn tại đoán tên. 
Sau đó HS đổi vai.
- Gọi 2-3 nhóm thực hiện. - Thực hiện mô tả - đoán.
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Hoạt động 3: Hỏi – đáp
MT: Thực hiện được một cuộc hỏi - đáp về môn học yêu thích.
- GV làm mẫu cho HS. Gọi 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời.
H: Ở lớp 2, em được học những môn gì? - ..
H: Em thích học môn gì? - ..
H: Vì sao em thích học môn đó? - .
- Cho HS thực hiện hỏi - đáp trong nhóm đôi. - Làm việc nhóm đôi.
 HS1 : Ở lớp 2, bạn được 
 học những môn gì?
 HS2:.....
 HS1: Bạn thích học môn gì?
 HS2:.....
 HS1: Vì sao bạn thích học 
 môn đó?
- Quan sát, hỗ trợ, sửa lỗi cho HS HS2:
- Gọi 2-3 nhóm thực hiện cuộc hỏi - đáp theo - Thực hiện.
yêu cầu.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
MT: Củng cố kiến thức, tạo mối liên hệ với gia đình.
- Dặn HS về đọc bài cho người thân nghe câu viết ở hoạt động 6. Với sự hỗ trợ 
của người thân, HS sửa lại, viết cho hay hơn hoặc viết về một hoạt động khác 
ở sân trường.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Dặn HS về chuẩn bị bài 25: Đến trường thật là vui.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)
  Thứ ba, ngày 27 tháng 02 năm 2024
 TIẾNG VIỆT
 Bài : VIẾT: CHỮ HOA V
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết viết chữ viết hoa V cỡ vừa và cỡ nhỏ; viết câu ứng dụng: Vườn cây quanh năm xanh 
tốt.
2. Năng lực
 - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực 
giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học: Nêu được quy trình viết và cảm 
nhận được ý nghĩa từ nọi dung câu ứng dụng
3. Phẩm chất: BD, phát triển phẩm chất trách nhiệm và chăm chỉ.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: 
- Giáo án ĐT, máy chiếu, phấn màu, bảng phụ.
2. HS:
- Vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa - HS hát
kết nối sang bài học mới.
- GV cho HS hát và múa theo Qủa gì
- GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa V và 
câu ứng dụng. - HS lấy vở TV2/T2.
- GV ghi bảng tên bài.
2. Khám phá
Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ thuật 
viết chữ hoa U, Ư và câu ứng dụng.
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa V và - HS quan sát chữ viết mẫu:
hướng dẫn HS: + Quan sát chữ viết hoa V: độ cao, độ 
+ Quan sát mẫu chữ V: độ cao, độ rộng, các rộng, các nét và quy trình viết chữ viết 
nét và quy trình viết chữ hoa V. hoa V. 
 • Chữ V cỡ vừa cao 5 li; chữ V cỡ nhỏ 
 cao 2,5 li
+ GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu.
 - HS quan sát và lắng nghe cách viết 
+ GV viết mẫu. Sau đó cho HS quan sát 
 chữ hoa V:
video tập viết chữ V hoa (nếu có).
 + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết 
 nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút 
 trên đường kẻ 6. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, 
 chuyển hướng đầu bút đi xuống để viết 
 nét thẳng đứng, lượn ở hai đầu nét lượn 
 dọc, đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
 + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, 
 chuyển hướng đầu bút, viết nét móc 
- GV cho HS tập viết chữ hoa V trên bảng xuôi phải, dừng bút ở đường kẻ 5.
con (hoặc nháp). - HS tập viết trên bảng con (hoặc nháp).
 - HS góp ý cho nhau theo cặp. 
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét 
lẫn nhau. 
HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong 
SHS: Vườn cây quanh năm xanh tốt. - HS đọc câu ứng dụng. 
- GV hướng dẫn viết câu ứng dụng
+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì 
 - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng 
sao phải viết hoa chữ đó? 
 dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS quan 
+ Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết sát cách viết mẫu trên màn hình, nếu có)
thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ 
 + Viết chữ viết hoa đầu câu. 
nêu).
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong 
câu bằng bao nhiêu? + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết 
 thường. 
+ Những chữ cái nào cao 2,5 li? 
 + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng 
+ Con chữ t cao bao nhiêu? 
 trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái 
+ Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? o. 
3. Luyện tập - Thực hành + Lưu ý HS độ cao của các chữ cái: chữ 
Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ hoa V cái hoa V, h, y cao 2,5 li. 
và trình bày câu ứng dụng.
HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết + Chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 
- GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: li. 
+ 1 dòng chữ hoa V cỡ vừa. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau 
+  chữ cái t của tiếng tốt. 
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết.
- GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. 
- Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - Nhắc lại tư thế ngồi viết.
hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - HS quan sát.
HĐ4: Soát lỗi, chữa bài
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát - HS viết vào vở tập viết
hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi.
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, 
động viên khen ngợi các em. 
+ Nhận xét tại chỗ một số bài.
+ Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát.
+ Thống kê bài viết của HS theo từng mức 
độ khác nhau. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và 4.Vận dung, trải nghiệm. góp ý cho nhau theo cặp đôi
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.
- Em đã nhìn thấy chữ hoa V ở đâu? Vì sao - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có).
cần phải viết hoa? Em hãy tìm thêm 
một số câu chứa tiếng có chữ hoa V.
- Tổ chức cho HS viết tên một số bạn trong 
lớp bắt đầu bằng V - HS trả lời
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen - HS vận dụng viết
ngợi, biểu dương HS. - HS chia sẻ.
- Hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu về chữ hoa -HS chú ý lắng nghe
(Xem trước hình ảnh chữ hoa S trong vở tập 
viết/ hoặc xem trên google)
 I. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 TOÁN
 BÀI 48: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN (TIẾT 2)
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
2. Năng lực:
- Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nếu bài toán và cách giải, HS phát 
triển năng lực giao tiếp, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề 
sáng tạo.
3. Phẩm chất: 
- Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi 
làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2.
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, - HS hát và vận động theo bài hát: Bác 
 hứng thú học tập cho HS và kết nối đưa thư.
 với bài học mới.
- GV cho HS hát tập thể. - HS lắng nghe
- GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – - 2 đội - mỗi đội 3 HS
Ai đúng + Đội Sơn Ca.
- GV giới thiệu trò chơi. + Đội Họa Mi.
- Chọn đội chơi: Cô sẽ chọn ra 2 đội - HS lắng nghe
chơi, mỗi đội sẽ có 3 bạn chơi. - HS chơi - 1 HS đánh giá 2 đội chơi và bình 
- Nêu luật chơi: Gv đọc 1 số, nhóm nào chọn nhóm chơi tốt nhất.
lấy đúng, đủ số lượng tương ứng nhanh - HS đọc nối tiếp tên đầu bài.
nhất thì thắng cuộc.
- Cho HS chơi.
- Gọi HS đánh giá và bình chọn đội 
thắng cuộc
- GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng 
cuộc và khen HS. - HS quan sát tranh
- GV dẫn dắt vào bài mới: Bài 48: - HS trả lời
đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2)
2. Luyện tập, thực hành. 
 Mục tiêu: củng cố được kiến thức 
 mới vào các bài tập, “tình huống” + Mỗi đĩa có 10 cái bánh
 cụ thể. + Có 2 khay
Bài 1: Số + Có tất cả 20 bánh
- Cho HS đọc đề 
- GV HD: Qua hình ảnh khay có 10 - HS báo cáo kết quả bài làm của mình
chiếc bánh giúp HS liên hệ tới khái - Kết quả:
niệm (10 chiếc bánh là 1 chục bánh), từ 
 a. Có 2 khay bánh; có tất cả 20 chiếc 
đó hình thành các số 10, 20, 30,..., 100.
- GV đưa ra các câu hỏi bánh (2 chục tức là 20).
+ Mỗi chiếc đĩa có mấy cái bánh. b. Có 10 khay bánh; có tất cả 100 
 chiếc bánh (10 chục tức là 100).
+ Có mấy khay bánh
+ Có tất cả bao nhiêu chiếc bánh
- Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ 
hình chữ nhật trong tiết học trước để 
thay thế các khay bánh để dạy bài học 
này. - HS quan sát tranh
- GV, HS nhận xét - HS lắng nghe. 
 - HS nêu kết quả
- Mở rộng: GV có thể đặt thêm những a. Có 4 lọ kẹo; cỏ tất cả 400 viên kẹo 
câu hỏi phụ, chẳng hạn: “4 khay như (4 trăm tức là 400).
vậy có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?” b. Có 7 lọ kẹo; có tất cả 700 viên kẹo 
Bài 2:Số (7 trăm tức là 700).
- Cho HS đọc đề 
- GV HD: Qua hình ảnh lọ có 100 viên 
 - HS đọc đề
kẹo giúp HS liên hệ tới khái niệm ( 100 
viên kẹo là 1 trăm viên kẹo), từ đỏ hình - HS quan sát tranh và TL
thành các số 100, 200, 300,..., 1 000.
- Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ - HS đọc đề
hình vuông trong tiết học trước để thay 
thế các hộp kẹo để dạy bài học này. - HS quan sát tranh và TL
- Mở rộng: GV có thể đặt thêm những câu hỏi phụ, chẳng hạn: “5 lọ kẹo như 
vậy có tất cả bao nhiêu viên kẹo?”.
Bài 3: Số
- Cho HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh
- Gọi HS trả lời, mỗi HS một tranh - 2-3 HS đọc.
 - GV chiếu tranh sgk/tr.42. - 1-2 HS trả lời.
- Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo của số để - HS quan sát.
hoàn thiện bài tập. - HS làm việc nhóm 2.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá. - HS chia sẻ trước lớp.
Bài 4. Số a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, 
 tức là bán được bao nhiêu 400 chiếc 
- Cho HS đọc đề bài
 bánh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp 
- Gọi HS trả lời, mỗi HS một tranh nhỏ, tức là bán được 80 chiếc bánh.
Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ hình 
chữ nhật, hình vuông trong tiết học 
trước để thay thế các hộp bánh (cỡ nhỏ, 
cỡ to) để dạy bài học này.
- Mở rộng: GV có thể đặt thêm những 
câu hỏi phụ như:
+ Cuối tuần vừa rổi, Rô-bốt bán được 
6 hộp to, tức là Rô-bốt bán được bao 
nhiêu chiếc bánh?
+ Các bạn khối Hai đã đặt Rô-bốt 9 - HS tìm, chỉ cho bạn
hộp bánh nhỏ để chuẩn bị cho chuyến 
đi chơi sắp tới, tức là các bạn khổi Hai 
đã đặt bao nhiêu chiếc bánh?
3. Vận dụng, trải dụng. 
 Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến 
 thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- GV trình chiếu một số hình ảnh về số 
lượng lớn để HS quan sát: VD sân vận - Hs nêu
động, số người tham gia đồng diễn .... - HS lắng nghe
- HS tìm và chỉ cho bạn xem trang sách 
105, 107,110 trong sách Tiếng Việt 2.
* 
+ Bài học hôm nay em học thêm được 
điều gì? 
- Về nhà, em hãy quan sát các số trong 
phạm vi 1000 được sử dụng trong các 
tình huống nào?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
  TIẾNG VIỆT
 NÓI VÀ NGHE: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nhận biết các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây thì là qua tranh minh họa.
 - Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu 
 chuyện trong bài đọc). 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng 
 lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực ngôn ngữ và văn học:
 + Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện.
 + Nghe các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình. Từ đó hình thành và phát 
 triển trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên.
 3. Phẩm chất: BD, phát triển phẩm chất nhân ái trách nhiệm và chăm chỉ. Giáo dục ý thức 
 chăm sóc, bảo vệ cậy cối.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: 
 - Giáo án ĐT, máy chiếu, SGK
 2. HS:
 - Ảnh chụp về kỳ nghỉ hè của mình, SGK, vở Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
 Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn hiểu biết, trải 
nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài đọc.
- GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát. * Lớp hát tập thể
- GV giới thiệu bài – ghi bảng: Nói và nghe: Sự tích - HS lắng nghe, nhắc lại tên 
cây thì là. bài.
 - HS ghi bài vào vở.
2.Khám phá
 Mục tiêu: Nhận biết các sự việc trong câu chuyện 
 qua tranh minh hoạ và bài đọc. Biết lắng nghe để - 4 HS nối tiếp đọc câu hỏi gợi 
 ghi nhớ sự việc trong từng tranh. ý dưới tranh.
HĐ1: Nhắc lại sự việc trong từng tranh. - HS trao đổi nhóm để đoán nội 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4. dung từng tranh (dựa vào câu 
- GV cho HS đọc câu hỏi gợi ý dưới tranh. hỏi gợi ý).
- GV đưa ra gợi ý: 
- GV giúp HS quan sát tranh dựa vào một số câu hỏi: 
+ Tranh vẽ những ai? 
+ Vẽ cái gì? 
+ Đâu là đống lúa của người anh, của người em? 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_24_nam_hoc_2023_2024.docx