Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 26 năm học 2023-2024
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
BÀI 26: TÔI LUÔN Ở BÊN BẠN (TIẾT 1: SHDC)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được
- Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:
Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
- Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất:
Biết chia sẻ với người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống.
- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
TIẾNG VIỆT
BÀI 15: NHỮNG CON SAO BIỂN (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (VD: liên tục, thiếu nước, cứu, bãi biển, chiều xuống, như vậy,...); đọc đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân vậí trong VB Những con sao biển với ngữ điệu phù hợp.
- Hiểu nội dung bài: Nhận biết được địa điểm, thời gian và các sự việc trong câu chuyện (việc cậu bé cứu những con sao biển bị mắc cạn trên bờ biển, cuộc trò chuyện của người đàn ông với cậu bé).
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học
+ Biết nói từ ngữ chỉ hoạt động
+ Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước, ý thức bảo vệ môi trường
- Chăm chỉ: chăm học.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Máy tính; máy chiếu; Sưu tấm một số tranh (ảnh) về về hoạt động bảo vệ môi trường hoặc làm tổn hại đến môi trường.
- Phiếu thảo luận nhóm.
2. HS:
- SGK, VBT.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 26 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 26 Từ ngày 11/3/2024 đến ngày 15/3/2024 Thứ Môn/Phân ND điều chỉnh, Tiết Tên bài học Ngày môn bổ sung SHDC- Sinh hoạt dưới cờ 1 HDTN Tôi luôn bên bạn T1 HAI 2 Tiếng Việt Đọc: Những con sao biển. 11/3/2024 3 Tiếng Việt Đọc: Những con sao biển. 4 Toán Luyện tập Bài 26: Khu vườn của trường em 1 TCTV T1 Chiều 2 M Thuật 3 T Anh 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa Y. BA 2 GDTC 12/3/2024 3 Toán So sánh các số có ba chữ số 4 Tiếng Việt Nói và nghe: Bảo vệ môi trường. 1 T Anh Chiều 2 Âm nhạc 3 Đạo đức 1 Tiếng Việt Đọc: Tạm biệt cánh cam. TƯ 2 Tiếng Việt Đọc: Tạm biệt cánh cam. 13/3/2024 3 TNXH 4 Toán Luyện tập Bài 26: Khu vườn của trường em 1 TCTV T2 Chiều 2 HDTN Luyện 3 Ôn tập Toán Viết: Nghe- viết: Tạm biệt cánh 1 Tiếng Việt cam. Phân biệt oanh/oach, s/x, NĂM dấu hỏi/dấu ngã. 14/3/2024 2 Toán Luyện tập chung 3 Tin học Luyện từ và câu: Mở rộng vốn 4 Tiếng Vệt từ về các loài vật nhỏ bé; Dấu chấm, dấu chấm hỏi 1 GDTC Luyện Chiều 2 Ôn tập Toán 3 TNXH Ôn tập Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn 1 kể về việc làm bảo vệ môi Sáu trường. 15/3/2024 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn 2 kể về việc làm bảo vệ môi trường. Đọc mở rộng 3 Toán Luyện tập 4 SHTT Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 11 tháng 3 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 26: TÔI LUÔN Ở BÊN BẠN (TIẾT 1: SHDC) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất: Biết chia sẻ với người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “ Học nhân ái, biết sẻ chia”. * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS xem video hoặc hình ảnh chụp những người dân vùng bão lũ; hình − GV mời HS xem video hoặc hình ảnh ảnh những em nhỏ bị ốm nặng chụp những người dân vùng bão lũ; hình không được đi học, ảnh những em nhỏ bị ốm nặng không được HS đặt mình ở vị trí những người ấy đi học, để nêu được cảm xúc của họ. - GV đề nghị HS đặt mình ở vị trí những người ấy để nêu được cảm xúc của họ. - HS lần lượt nhớ lại và kể về một GV cho HS lần lượt nhớ lại và kể về một hoàn cảnh khó khăn mình từng biết, hoàn cảnh khó khăn mình từng biết, từng từng nghe được thông tin qua bố nghe được thông tin qua bố mẹ, thầy cô, ti mẹ, thầy cô, ti vi, vi, - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời Kết luận: GV cùng HS đưa ra định nghĩa: thế nào là người, gia đình có hoàn cảnh khó khăn (thiếu ăn, thiếu mặc; mồ côi; khuyết tật; hay ốm đau,). 3. Tổng kết, dặn dò - HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. Lắng nghe GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) . TIẾNG VIỆT BÀI 15: NHỮNG CON SAO BIỂN (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (VD: liên tục, thiếu nước, cứu, bãi biển, chiều xuống, như vậy,...); đọc đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân vậí trong VB Những con sao biển với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được địa điểm, thời gian và các sự việc trong câu chuyện (việc cậu bé cứu những con sao biển bị mắc cạn trên bờ biển, cuộc trò chuyện của người đàn ông với cậu bé). 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học + Biết nói từ ngữ chỉ hoạt động + Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước, ý thức bảo vệ môi trường - Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; Sưu tấm một số tranh (ảnh) về về hoạt động bảo vệ môi trường hoặc làm tổn hại đến môi trường. - Phiếu thảo luận nhóm. 2. HS: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức và dẫn dắt vào bài mới. * Ôn bài cũ: - GV mời 1-2 bạn đọc đoạn HS thích nhất trong bài “ Cỏ non cười rồi.” và - HS đọc và chia sẻ nêu nội dung của đoạn vừa đọc (hoặc nêu một vài chỉ tiết thú vị trong bài đọc). - GV nhận xét. - GV tổ chức cho HS quan sát tranh minh hoạ và trao đổi nhóm đôi theo các câu hỏi gợi ý: - HS quan sát tranh, thảo luận theo + Hai bức tranh có gì khác nhau? cặp + Theo em, chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trường? - Gọi 1- 2 nhóm lên chia sẻ trước lớp. - Đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp. (VD: bức tranh thứ nhất vẻ một - Gọi nhóm khác nhận xét. bờ biển rất sạch và đẹp, bức tranh - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Bài thứ hai vẽ một bờ biển có đầy rác đọc sẽ giúp các em tìm hiểu xem bạn thải). nhỏ trong bài đọc đã làm gì trên bãi - Các nhóm khác nhận xét biển và ý nghĩa việc làm của bạn nhỏ - HS chú ý lắng nghe ấy. - GV ghi bảng tên bài 2. Khám phá kiến thức ❖ Mục tiêu: Giúp HS đọc thành - HS mở vở, ghi tên bài học. tiếng trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc. a. Đọc văn bản *GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn, đọc rõ, đúng - HS lắng nghe và đọc thầm theo. ngữ điệu những lời thoại * HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn? - HS trả lời: Bài đọc gồm 3 đoạn + Đoạn 1: từ đẩu đến trở về với đại dương; + Đoạn 2: tiếp theo đến tất cả chủng - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 1) không? + Đoạn 3: phần còn lại - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 nào em cảm thấy khó đọc? lượt) và sửa lỗi phát âm. - HS nêu như liên tục, thiếu nước, - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và cứu, bãi biển, chiều xuống, như tổ chức cho HS luyện đọc. vậy,...) - GV hướng dẫn cách đọc lời người kể - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá chuyện, lời thoại của các nhân vật nhân, nhóm, đồng thanh). (GV đọc giọng chậm rãi, thể hiện - HS chú ý. giọng nói/ ngữ điệu của người kể - HS luyện đọc lời người kể chuyện, chuyện và các nhân vật). lời thoại của các nhân vật - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) - GV hỏi: Trong bài đọc có từ ngữ nào - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS em chưa hiểu nghĩa? khác góp ý cách đọc. (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn - HS nêu từ cần giải nghĩa. lúng túng). - HS khác giải nghĩa. VD: + Thuỷ triều: hiện tượng nước biển dâng lên, rút xuống một vài lần - GV giới thiệu thêm video/tranh ảnh trong ngày. để giúp HS hiểu thêm về các hiện + dạt (lên bờ): bị sóng đẩy lên bờ. tượng thuỷ triều. - HS quan sát, chú ý ❖Mở rộng: Em hãy đặt câu có chứa từ thuỷ triều/ dạt.. - GV nhận xét, tuyên dương. - 2 – 3 HS đặt câu. c. HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng - HS luyện đọc trong nhóm và đoạn giữa các nhóm. góp ý cho nhau. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp - 2 – 3 nhóm thi đọc. khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS nhận xét, bình chọn nhóm - GV và HS nhận xét phần thi đọc của đọc tốt nhất. các nhóm - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - HS chú ý. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - Cả lớp đọc thầm cả bài. bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang dõi. tiết 2 Tiết 2. b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi * Câu 1, 2, 3 : - Gọi HS đọc câu hỏi - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng đoạn trong bài - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi. - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và - HS đọc thầm lại trả lời các câu trả lời trong phiếu thảo luận nhóm. - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp chia sẻ trong nhóm, trả lời câu khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy hỏi. Dự kiến CTL: đủ câu. PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm số: Câu hỏi Trả lời Câu 1. Vì sao - Vì thấy cậu biển đông người nhưng bé liên tục cúi người đàn ông xuống nhặt thứ lại chú ỷ đến cậu bé? gì đó lên rồi thả xuống biển. Câu 2. Khí đến Ông thấy cậu gần, ông thấy cậu bé đang bé đang nhặt làm gì? Vì sao những con sao cậu bé làm như vậy? biển bị thuỷ triều đánh dạt lên bờ và thả chúng trở lại với đại dương. Cậu làm như vậy vì cậu thấy những con sao biển sắp chết vì thiếu nước, cậu muốn giúp - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. chúng. Câu 3. Người Người đàn ông - GV chốt kết quả phiếu trên màn đàn ông nói gì về việc làm của nói: Có hàng hình từng câu. cậu bé? - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. ngàn con sao * Câu 4. Em hãy nói suy nghĩ của biển như vậy, minh về việc làm của cậu bé. liệu cháu có - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. thể giúp được - GV hướng dẫn HS luyện tập theo tất cả chúng cặp. không? - Đại diện một số nhóm báo - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố sung. - GV nhận xét, động viên HS. Lớp - HS chú ý. bình chọn HS trình bày hay nhất. - GV chốt lại ND bài đọc ❖ Mở rộng: - GV giới thiệu một số hình ảnh về - HS đọc yêu cầu của bài. hoạt động bảo vệ môi trường hoặc làm - HS luyện tập theo cặp. tổn hại đến môi trường biển. + Từng HS nhớ lại việc làm của cậu ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: bé và nói lên suy nghĩ của mình. - GV khuyến khích HS nói những trải - Một số HS trình bày. Dưới lớp nghiệm của bản thân liên quan đến nhận xét, góp ý. biển. - HS chú ý. 3. Thực hành, luyện tập MT: Giúp HS luyện đọc diễn cảm toàn - HS lắng nghe và ghi nhớ. bài và thực hành bài luyện tập. - 1, 2 HS nhắc lại nội dung c. Luyện đọc lại - HS quan sát, chú ý lắng nghe. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý lời thoại của nhân vật. - HDHS đóng vai, đọc lời các nhân vật - HS nói những trải nghiệm của trong bài. bản thân - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, biểu dương. d. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Từ nào trong bài thơ cho thấy hạt thóc tự kể chuyện về mình? - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS chú ý lắng nghe. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: đọc các từ ngữ trong bài, suy nghĩ tìm - HS đóng vai, đọc lời các nhân vật câu trả lời. trong bài. - GV và HS thống nhất đáp án đúng. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. 4. Vận dụng, trải nghiệm - 1 HS khác đọc các từ ngữ đã cho Câu 2. Câu vãn nào cho biết cậu bé - HS làm việc nhóm nghĩ việc mình làm là có ích? - HS nêu đáp án: những từ chỉ hoạt - GV nêu yêu cầu động: cúi xuống, dạo bộ, thả, nhặt, - GV tổ chức cho HS trao đổi theo tiến lại. - HS chú ý. nhóm - HS chú ý - HS làm việc cá nhân: Tìm câu cho biết cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích. - HS trao đổi theo nhóm: - GV tổ chức HĐ cả lớp + Từng em đọc câu văn mà mình tìm được. + Cả nhóm thống nhất phương án - GV nhận xét chung. trả lời. - GV và HS thống nhất đáp án đúng - Các nhóm nói câu văn mà nhóm mình tìm được trước lớp. - Dưới lớp nhận xét câu trả lời của - GV nhận xét, tuyên dương. các nhóm. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài Đáp án đúng (Cháu cũng biết như học. vậy, nhưng ít nhất thì cháu cũng - GV tiếp nhận ý kiến. cứu được những con sao biển - GV nhận xét, khen ngợi, động viên này.). HS. - HS chú ý - Dặn dò HS: - HS chia sẻ cảm nhận. + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Chuẩn bị cho bài học sau. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): . -------------------------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS nắm được cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - HS biết cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó). Vận dụng giải các bài toán có tình huống. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực Toán học: Thông qua quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị chục, trăm, nghìn HS phát triển năng lực mô hình hóa Toán học. Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi HS phát triển năng lực giao tiếp Toán học. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. 1. Kiến thức, kĩ năng: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop, máy chiếu, bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: Sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS đọc các số tròn trăm qua trò chơi “Xì điện” - HS lắng nghe - Luật chơi: Lớp trưởng sẽ hô “Xì điện, xì điện”. Lớp đồng thanh đáp lại: “Xì ai, xì ai?” sau đó Lớp trưởng sẽ hô tên 1 bạn trong lớp, ngay lập tức bạn đó phải đứng lên nói 1 số tròn trăm, nếu ko nêu được sẽ bị thua, lớp trưởng sẽ xì bạn khác. Nếu bạn đó nêu đúng thì bạn đó được xì bạn tiếp theo. - Lớp trưởng lên điều hành trò chơi. - HS chơi trò chơi dưới sự giám sát của GV - Gv nhận xét HS thông qua trò chơi - GV giới thiệu bài: Viết số có ba chữ - HS chơi số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 2. Luyện tập, thực hành. - HS lắng nghe Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HD ý a. ? Rô bốt Bác Sĩ gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - 2 - 3 HS đọc. ? Mời 1 bạn đọc số và 1 bạn viết số này? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm việc cá nhân đọc, viết các + Gồm 4 trăm, bẩy chục và 1 đơn vị số có ba chữ số dựa vào cấu tạo thập a. 471: bốn trăm bảy mươi mốt phân của số đó, 3 HS lên bảng làm bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. - HS thực hiện lần lượt các YC. HS - GV gọi HS nhận xét. trình bày vào vở. 2 HS lên bảng làm - GV hỏi thêm: bài. VD: Số gồm 5 trăm, 3 chục và 1 đơn vị b. 259: hai trăm năm mươi chín là số nào? c. 505: năm trăm linh năm - Trong bài bạn rô bốt mặc những d. 890: tám trăm chín mươi trang phục bác sĩ, lính cứu hỏa, bộ đội - HS nhận xét bài bạn trên bảng. hải quân và phi hành gia em thích nghề nghiệp nào nhất? Vì sao? * GV nhấn mạnh ý nghĩa của việc học tập chăm chỉ. - 1số HS trả lời. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe - YC HS làm bài - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - 2 -3 HS đọc. - GV phổ biến luật chơi, cách chơi: GV - 1- 2 HS trả lời. chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 - HS thực hiện lần lượt các YC hướng người chơi, xếp thành hàng, khi nghe dẫn. hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những tấm thẻ “thùng hàng” xếp vào các tàu tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó giành chiến thắng + Tổ chức cho HS chơi - Đại diện các đội lên chơi Tổng kết trò chơi kết hợp chữa bài: ? Vì sao e lại xếp thùng hàng 315 vào - chiếc thuyền 300 + 10 + 5? HS trả lời. ? Vì sao trên chiếc thuyền 300 + 5 lại là thùng hàng 305? + Nhận xét, tuyên dương đội chơi - 1-2 HS đọc yêu cầu thắng - HS nêu: Số - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm bảng lớp. 993 = 900 + 90 + 3 Bài 3: 514 = 500 + 10 + 4 - Gọi HS đọc YC bài. 503 = 500 + 3 - Bài yêu cầu làm gì? 904 = 900 + 4 - GV cho HS làm bài vào vở ô li, 2 HS - HS nhận xét bài bạn. lên bảng làm bài. - HS nêu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS đổi chéo vở kiểm tra. khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. ? Giải thích cách làm? - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 3. Vận dụng, trải nghiệm. - HS nêu MT: Vận dụng bài học vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Cần viết số 117 thành tổng các trăm, - Bài yêu cầu làm gì? chục, đơn vị - GV nêu: Số hòm tương ứng với số - 117 = 100 + 10 + 7. Như vậy sau khi trăm, số túi tương ứng với số chục và Rô - bốt cất tiền vàng thì còn 7 đồng số đồng tiền vàng bên ngoài tương ứng tiền vàng bên ngoài với số đơn vị. Như vậy làm thế nào để tìm được số đồng tiền vàng bên ngoài? - HS trả lời - YC HS viết và nêu số đồng tiền vàng bên ngoài của Rô-bốt. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV có thể đặt thêm câu hỏi: Nếu Rô- bốt có 235 đồng tiền vàng thì bạn ấy cần mấy cái hòm, mấy cái túi để đựng số tiền vàng và còn mấy đồng bên ngoài? * - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ ... ----------------------------------------------------------------------- CHIỀU: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT BÀI 26: KHU VƯỜN CỦA TRƯỜNG EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được một vài câu về hoạt động chăm sóc vườn trường. - Nghe - hiểu và trả lời được một số câu hỏi liên quan đến vườn hoa của trường. - Thực hiện được một cuộc hỏi - đáp ngắn cùng bạn về hoạt động chăm sóc vườn trường. - Đọc lưu loát, rõ ràng và đọc đúng một số từ khó, hiểu nội dung bài đọc Lá bàng nhát gan. - Viết đúng chính tả một số từ láy, nghe - viết đúng chính tả bài thơ Chăm vườn hoa. - Viết được 1-2 câu về nội dung tranh, viết được 2-3 câu giới thiệu về những hoạt động chăm sóc vườn hoa/ vườn rau của trường hoặc của lớp. 2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất trách nhiệm. 3. Năng lực: - Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển các năng lực đặc thù: + Phát triển năng lực ngôn ngữ: phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa ở câu dài. Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ. + Phát triển năng lực văn học: Nhận biết được bài văn xuôi; Bày tỏ yêu thích đối với 1 số từ ngữ, hình ảnh đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. Giáo viên: Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số). - Tranh, ảnh, video về các hoạt động chăm sóc vườn trường và bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp trong nhà trường. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu MT: Tạo sự hứng thú cho HS bắt đầu tiết học. - Cho HS quan sát tranh, ảnh minh hoạ về các hoạt - Quan sát. động chăm sóc vườn trường. H: Các em thấy đó là những hoạt động gì? H: Các em có thích tham gia các hoạt động đó không? - Cho HS nói suy nghĩ của mình. - Nói. - Giới thiệu bài: Khu vườn của trường em. - Ghi bài. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Nói trong nhóm. MT: Nói được một vài câu về hoạt động chăm sóc vườn trường. - Cho HS làm việc nhóm 4. - Thực hiện theo nhóm 4. - Quan sát và nói với nhau về những hoạt động - Thực hiện nói. trong tranh theo câu hỏi gợi ý: H: Đó là hoạt động gì? H: Những ai tham gia hoạt động đó? - GV quan sát, theo dõi. - Gọi các nhóm nói những gì quan sát được. - Các nhóm bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Nghe MT: Nghe - hiểu và trả lời được một số câu hỏi liên quan đến vườn hoa của trường. - Lần lượt miêu tả và nói lại nội dung tranh. - Lắng nghe. - Nên giới thiệu bức tranh thứ 2 trước để HS phải suy nghĩ, chứ không đơn thuần theo thứ tự. H: Trong tranh có những bông hoa thật đẹp. Có bạn - Tranh sô 2. trai và bạn giá đang vun đất trồng cây. Đó là bức tranh nào? H: Khu vườn xinh đẹp. Ong bướm bay dập dờn. - Tranh số 3. Bức tranh số mấy? H: Các bạn nhỏ đang nhổ cỏ cho vườn rau của - Tranh số 1. trường. Là bức tranh nào? - Tuyên dương. Khuyến khích HS có thể nói lại nội - Nói lại nội dung tranh. dung một bức tranh. 3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Hoạt động 3: Hỏi – đáp MT: Thực hiện được một cuộc hỏi - đáp ngắn cùng bạn về hoạt động chăm sóc vườn trường. - GV làm mẫu cho HS. Gọi 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời. H: Vườn trường có những loại cây và hoa nào? - .. H: Ai là người thường xuyên chăm sóc và bảo vệ - .. chúng? H: Em làm gì để trường mình luôn xanh, sạch, đẹp? - . - Cho HS thực hiện hỏi - đáp trong nhóm đôi. - Làm việc nhóm đôi. HS1: Vườn trường có những loại cây và hoa nào? HS2:..... HS1: Ai là người thường xuyên chăm sóc và bảo vệ chúng? HS2:..... HS1: Bạn làm gì để trường mình luôn xanh, sạch, đẹp? HS2: - Quan sát, hỗ trợ, sửa lỗi cho HS - Thực hiện. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Xì điện” Cho HS hỏi theo thứ tự câu hỏi, trong thời gian yêu cầu, nếu trả lời được thì HS có quyền hỏi tiếp, nếu quá thời gian trả lời thì sẽ bị “xì điện” mất lượt, nhường cho bạn khác. - Kết thúc trò chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Đọc và thực hiện yêu cầu MT: Đọc lưu loát, rõ ràng và đọc đúng một số từ khó, hiểu nội dung bài đọc Lá bàng nhát gan. Lá bàng nhát gan * Luyện đọc - YC HS đọc thầm tên bài và nói nội dung tranh. - Thực hiện. - Giới thiệu tên bài đọc: Lá bàng nhát gan. - GV đọc mẫu. - Lắng nghe. - HD từ khó: héo quắt, toát mồ hôi, thoăn thoắt, - HS đọc đồng thanh từ khó. - YCHS đọc bài cá nhân hoặc đọc theo nhóm. - Thực hiện. - Gọi HS đọc trước lớp. - HS đọc bài. - Khích lệ, tuyên dương. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu - Thảo luận. hỏi cuối bài. H: Lá bàng sợ nhất điều gì? - Lá bàng sợ nhất bị rơi xuống đất. H: Khi bị gió cuốn đi, lá bàng cảm thấy thế nào? - Khi bị gió cuốn đi, lá bàng “toát mồ hôi, hồi hộp chờ H: Vì sao lá bàng cảm thấy hạnh phúc khi được bạn đợi”. học sinh dán vào vở? Chọn ý trả lời đúng. - Đáp án a. a, Vì lá bàng thấy mình có ích. b, Vì lá bàng không bị gió cuốn đi. c, Vì lá bàng được thả mình trên thảm cỏ. - Tuyên dương, khích lệ. - Lắng nghe. 4. Hoạt động 4: Vận dụng MT: Củng cố kiến thức, tạo mối liên hệ với gia đình. - Dặn HS về đọc bài cho người thân nghe câu viết ở hoạt động 6. Với sự hỗ trợ của người thân, HS sửa lại, viết cho hay hơn. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về chuẩn bị bài 27: Thời tiết hôm nay. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) .. Thứ ba, ngày 12 tháng 3 năm 2024 TIẾNG VIỆT BÀI 15: CHỮ HOA Y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa Y. Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ (chăm học). - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: + Máy tính, máy chiếu. Tranh minh họa cánh đồng lúa. + Mẫu chữ hoa Y và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa kết nối sang bài học mới. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: Tổ, bào, quốc, Yêu, bào, yêu - HS nêu từ khóa: + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ - HS lắng nghe khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám phá Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ thuật viết chữ hoa Y và câu ứng dụng. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Y. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết - HS quan sát mẫu. hoa Y: nêu độ cao, độ rộng, các nét và - HS nêu: Chữ Y viết hoa cỡ vừa có quy trình viết chữ viết hoa Y. độ cao 8 li, độ rộng 5 li (cỡ nhỏ cao 4 li, rộng 2,5 li). Chữ Y gồm 2 nét (nét móc hai đẩu và nét khuyết ngược). - HS quan sát và lắng nghe - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau khám phá quy trình viết, chia sẻ với đó cho HS quan sát cách viết chữ viết bạn. hoa Y trên màn hình (nếu có). - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết quy trình viết: hợp nêu quy trình viết. + Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hưỏng ra ngoài. + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên đường kẻ 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẻ 4 dưới đường kẻ 1, dừng bút ở đường kẻ 2 phía trên. - HS thực hành viết (trên không, - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa Y trên bảng con hoặc nháp) theo hướng trên không, trên bảng con (hoặc nháp). dẫn. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV cùng HS nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.” - HS trả lời - GV hỏi: câu ứng dụng muốn khuyên em điều gì? - HS theo dõi - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với ý khi viết câu ứng dụng: bạn: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết + Chữ Y viết hoa vì đứng đầu câu. hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết viết thường. (nếu HS không trả lời được, thường GV sẽ nêu) + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Nêu độ cao các chữ cái + Độ cao của các chữ cái: chữ cái Y cao 8 li, chữ cái hoa T, b, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? ngang); chữ đ, q cao 2 l; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu hỏi đặt trên chữ cái ô ( Tổ), dấu sắc đặt trên chữ ô (quốc), dấu huyền đặt trên chữ ô (đồng, bào). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa Y. sau chữ cái o trong tiếng bào. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng hoa Y. lớp. - GV cùng HS nhận xét. - HS luyện viết tiếng Yêu trên bảng 3. Luyện tập - Thực hành con. Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). hoa Y và trình bày câu ứng dụng. HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - HS lắng nghe yêu cầu. + 1 dòng chữ hoa Y cỡ vừa. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết - HS quan sát. mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - HS viết vào vở tập viết hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp và góp ý cho nhau theo cặp đôi đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng - HS trao đổi rồi chia sẻ. mức độ khác nhau. 4. Vận dung, trải nghiệm ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ - HS phát biểu. Hoa Y ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa Y. * Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, dụng. khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài - HS lắng nghe. sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa A (kiểu 2) trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): . -------------------------------------------------------------------------- TOÁN BÀI 53: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS biết cách so sánh các số có ba chữ số - HS nắm được thứ tự các số (trong phạm vi 1000) 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực Toán học: Thông qua quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị chục, trăm, nghìn HS phát triển năng lực mô hình hóa Toán học. Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi HS phát triển năng lực giao tiếp Toán học. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop, máy chiếu, bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: Sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS và từng bước làm quen bài học. - Cho HS thi viết theo dãy vào bảng con các số 3 chữ số. Yêu cầu phân tích cấu HS thi viết vào bảng con phân tích cấu tạo tạo của các số đó - GV và HS nhận xét, tuyên dương HS viết nhanh và đúng - GV ghi bảng tên bài mới: - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em thực hiện so sánh các số có 3 chữ số. - GV ghi tên bài: So sánh các số có ba chữ số (tiết 1) 2. Khám phá Mục tiêu: HS chiếm lĩnh kiến thức mới. HĐ 1: Ôn lại cách so sánh các số có hai chữ số - GV yc HS nhắc lại cách so sánh các số có hai chữ số? - HS nêu: So sánh từ chữ số hàng chục HĐ 2: HD so sánh các số có ba chữ số đến so sánh hàng đơn vị - GV cài các tấm thẻ lên bảng, y/c HS - HS lấy ví dụ và so sánh viết các số có ba chữ số tương ứng với mỗi nhóm hình và so sánh các số * So sánh hai số dạng 237 và 233 - Yêu cầu HS quan sát từng số, viết số - HS thực hiện các yêu cầu. vào bảng trăm, chục, đơn vị - HS quan sát từng số, viết số vào bảng trăm, chục, đơn vị - 237 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn Số Trăm Chục Đơn vị vị? 237 2 3 7 - 233 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn 233 2 3 3 vị? - GV hướng dẫn HS cách so sánh 2 số: - HS TL - Trước hết, ta so sánh các số trăm: 2=2 (hay 200 =200) 3=3 (hay 30=30) 7>4 (hay 7 >4) Vậy 237>233 Cho HS so sánh thêm 1 số ví dụ tương tự 2.So sánh hai số dạng 328 và 338 - 2, 3 HS nhắc lại. -Yêu cầu HS quan sát từng số, viết số vào bảng trăm, chục, đơn vị - GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai HS so sánh thêm 1 số ví dụ tương tự số: Trước hết, ta so sánh các số trăm: 3=3 (hay 300=300) Số trăm bằng nhau, ta so sánh tiếp số - 2, 3 HS đọc. chục: Số Trăm Chục Đơn vị 2<3 (hay 20<30) 328 3 2 8 Vậy 328<338 338 3 3 8 - GV cho HS so sánh thêm số 327 và 398 ;742 và 726 - 1, 2theo dõi và nhắc lại. 3. So sánh hai số dạng 213 và 134 -Yêu cầu HS quan sát từng số, viết số vào bảng trăm, chục, đơn vị Số Trăm Chục Đơn vị 213 2 1 3 134 1 3 4 - GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai số: Trước hết, ta so sánh các số trăm: 2>1(hay 200<100) Vậy 213>134 GV yc HS nêu và thực hiện một số ví dụ tương tự HS quan sát từng số, viết số vào bảng 4. So sánh hai số dạng 673 và 673 trăm, chục, đơn vị -Yêu cầu HS quan sát từng số, viết số vào Số Trăm Chục Đơn vị bảng trăm, chục, đơn vị. 213 2 1 3 134 1 3 4 - Yêu cầu HS hãy so sánh các chữ số cùng hàng của các số - Các con hãy nêu thêm một số ví dụ về 2 số có 3 chữ số bằng nhau. HS nêu và thực hiện một số ví dụ => Kết luận: tương tự - GV nêu: Muốn so sánh các số có ba chữ số ta làm thế nào? - Gv kết luận: Muốn so sánh các số có 3 chữ số, ta làm như sau: HS quan sát từng số, viết số vào bảng + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có trăm, chục, đơn vị. số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. Số Trăm Chục Đơn vị + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: 673 6 7 3 Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn 673 6 7 3 hơn. + Nếu cùng số trăm và số chục: Nếu số - Các số trăm bằng nhau, các số chục nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn bằng nhau, các số đơn vị bằng nhau. hơn. Vậy 637=637 3. Thực hành – Luyện tập - HS nêu thêm một số ví dụ về 2 số có Mục tiêu: HS củng cố kiến thức, kĩ năng 3 chữ số bằng nhau. về cấu tạo số, so sách số có 3 chữ số - HS lắng nghe và ghi nhớ thông qua các bài tập. Bài 1: Đ/S - HS lên chơi - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những chiếc ô tô xếp vào các ngôi nhà tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh - HS giải thích, với những phép tính và chính xác thì đội đó dành chiến thắng. sai có thể yêu cầu HS sửa lại cho đúng + Tổ chức cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng - GV yêu cầu một vài HS giải thích, với những phép tính sai có thể yêu cầu HS sửa lại cho đúng - Nhận xét Bài 2: >,<,= - Gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời. - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp - HS thực hiện làm bài cá nhân,2 HS làm bài vào vở ô li. lên bảng làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 215 507 - GV gọi HS nhận xét, chữa bài. YC HS 392 > 239 258 = 258 giải thích tại sao lại lựa chọn dấu so sánh 767 585 như vậy? - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đổi chéo kiểm tra. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, - Các nhóm làm việc, trình bày kết một bạn trả lời các câu hỏi trong sgk quả. + Con vật cao nhất là hươu cao cổ, cao 579cm. Con vật thấp nhất là đà điểu, - GV nhận xét, khen ngợi HS. cao 213cm. - Gv có thể giới thiệu thêm kiến thức: + Đà điểu, gấu nâu, voi, hươu cao cổ. Hươu cao cổ được xác định là loài động - HS lắng nghe vật cao nhất thế giới hiện nay. - 2 -3 HS đọc. 4. Vận dụng, trải nghiệm. - 1-2 HS trả lời. MT: Vận dụng bài học vào giải quyết các - HS hoàn thành bài. 1 số HS lên chia vấn đề trong cuộc sống sẻ. Bài 4: + Số lớn nhất là 352, số bé nhất là - Gọi HS đọc YC bài. 235. - Bài yêu cầu làm gì? + 523, 532. - YC HS làm việc cá nhân để trả lời các - HS nêu cách làm. câu hỏi. - HS lập các số: 235, 253, 325, 352, - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_26_nam_hoc_2023_2024.docx