Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 30 năm học 2023-2024
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SHDC
BÀI 30: GIỮ GÌN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG.
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
3. Tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường ở trường học.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
2. Học sinh: tranh
TIẾNG VIỆT
BÀI: MAI AN TIÊM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học:
+ Có trí tưởng tượng, sự liên tưởng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên,…
+ Biết nói từ ngữ chỉ hoạt động và đặt câu với từ ngữ đó.
+ Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh, sáng tạo của người Việt Nam.
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm.
- Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
- Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Máy tính; máy chiếu; SGK,
- Tranh minh hoạ bài đọc, quả dưa hấu thật
- Phiếu thảo luận nhóm.
2. HS:
- SGK, VBT.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 30 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 30 Từ ngày 8/4/2024 đến ngày 12/4/2024 ND điều Thứ Môn/Phân Tiết Tên bài học chỉnh, bổ Ngày môn sung SHDC- Sinh hoạt dưới cờ 1 HDTN Giữ gìn vệ sinh môi trường T1 HAI 2 Tiếng Việt Đọc: Mai An Tiêm. 8/4/2024 3 Tiếng Việt Đọc: Mai An Tiêm. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 4 Toán 1000 1 TCTV Chiều 2 M Thuật 3 T Anh 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa N ( kiểu 2) HTQC BA 2 GDTC 9/4/2024 3 Toán Luyện tập Nói và nghe: Kể chuyên Mai 4 Tiếng Việt An Tiêm. 1 T Anh Chiều 2 Âm nhạc 3 Đạo đức 1 Tiếng Việt Đọc: Thư gửi bố ngoài đảo. TƯ 2 Tiếng Việt Đọc: Thư gửi bố ngoài đảo. 10/4/2024 3 TNXH 4 Toán Luyện tập 1 TCTV Chiều 2 HĐTN 3 Luyện Toán Ôn tập Viết: Nghe viết: Thư gửi bố 1 Tiếng Việt ngoài đảo. Phân biệt d/gi, s/x, NĂM ip/ip/iêp 11/4/2024 2 Toán Luyện tập 3 Tin học Luyện từ và câu: Mở rộng vốn 4 Tiếng Việt từ về nghề nghiệp. 1 GDTC Chiều 2 Luyện Toán Ôn tập 3 TNXH Sáu 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn:Viết lời cảm 1 12/4/2024 ơn các chú bộ đội hải quân. Đọc mở rộng Tiếng Việt Luyện viết đoạn:Viết lời cảm 2 ơn các chú bộ đội hải quân. Đọc mở rộng 3 Toán Luyện tập 4 SHTT Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 8 tháng 4 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SHDC BÀI 30: GIỮ GÌN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường ở trường học. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Thực hành Các Sao Nhi đồng cam kết giữ gìn vệ sinh môi trường. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe − GV lựa chọn bài nhảy bất kì, vui nhộn. - HS theo dõi 2 − GV cho HS nhảy điệu quét sân hoặc lau - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời bàn trên nền nhạc quen thuộc. GV làm các động tác mô phỏng dùng chổi quét sân hoặc dùng giẻ lau bàn. − GV thống nhất động tác với HS. − Cả lớp cùng nhảy theo động tác của GV, - 4,5 HS trả lời: trên nền nhạc vui. Ví dụ, điệu nhảy Lau bàn sẽ có các động tác sau: + Giặt khăn, vắt khăn. + Lau bàn từ bên trái sang; lau bàn từ bên phải sang. + Gấp khăn, lộn mặt sạch ra ngoài, lau lại từ bên phải sang, rồi từ bên trái sang. + Giặt khăn, vắt khăn, phơi khăn. Kết luận: Kể cả khi lao động, tổng vệ sinh - Lắng nghe môi trường, chúng ta cũng có thật nhiều niềm vui. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( NẾU CÓ) .. ---------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI: MAI AN TIÊM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học: + Có trí tưởng tượng, sự liên tưởng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên, + Biết nói từ ngữ chỉ hoạt động và đặt câu với từ ngữ đó. 3 + Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh, sáng tạo của người Việt Nam. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; SGK, - Tranh minh hoạ bài đọc, quả dưa hấu thật - Phiếu thảo luận nhóm. 2. HS: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức và dẫn dắt vào bài mới. * Ôn bài cũ: - GV yêu cầu HS nhắc lại tên các - HS nêu và nói về điều thú vị của chủ điểm đã học và nói về một số chủ điểm đã học: Vẻ đẹp quanh em, điều thú vị mà em học được từ một Hành tinh xanh của em, Giao tiếp và trong các chủ điểm đó. kết nối - GV giới thiệu chủ điểm: Con người Việt Nam - HS chú ý. * Khởi động - GV nêu câu đố sau: Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen - HS chú ý Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì? - Yêu cầu HS chú ý vào đặc điểm của các sự vật để phán đoán xem - 2, 3 HS nêu đáp án: Quả dưa hấu đặc điểm đó là của quả gì. - Dưới lớp chú ý, nhận xét - GV cho HS quan sát quả dưa hấu thật và dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Bài đọc hôm nay sẽ giúp các - HS chú ý lắng nghe em hiểu được về nguồn gốc của loại cây trái quen thuộc này. - GV ghi bảng tên bài 2. Khám phá - HS mở vở, ghi tên bài học. ❖ Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài và hiểu 4 nội dung bài đọc. HĐ1. Đọc văn bản *GV đọc mẫu. - GV hướng dẫn HS quan át tranh minh hoạ bài đọc. - HS quan sát tranh minh hoạ và nêu nội dung tranh. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. VD: Mai An Tiêm cùng vợ đang Chú ý đọc đúng lời người kể chăm sóc những quả dưa hấu.. chuyện. Ngắt, nghỉ, nhấn giọng - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút đúng chỗ. chì gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân những chỗ cần nhấn giọng để đọc * HS luyện đọc từng đoạn, kết hay hơn. hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV giúp HS nhận diện đoạn - HS nhận diện được 4 đoạn. theo những chỗ xuống dòng + Đoạn 1: từ đầu đến ra đảo hoang; trong SGK. + Đoạn 2: tiếp theo đến quần áo; Lưu ý: GV đánh dấu STT đoạn + Đoạn 3: tiếp theo đến gieo trồng và phân biệt màu chữ trên khắp đảo slide. + Đoạn 4: phần còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm. - HS nêu như hiểu lầm, lời nói, nổi - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn giận, tre nứa, nảy mẩm,... (lần 1) - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nhân, nhóm, đồng thanh). nào em cảm thấy khó đọc ? - HS chú ý. - GV viết bảng từ khó mà HS nêu - HS luyện đọc câu dài. và hướng dẫn kĩ cách đọc. VD: Ngày xưa,/ có một người tên là - GV hướng dẫn HS luyện đọc Mai An Tiêm/ được Vua Hùng yêu những câu dài. mến nhận làm con nuôi./Một lần,/ vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm/ nên nhà vua nổi giận,/ đày An Tiêm ra đảo hoang,... - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc. - HS cùng GV giải nghĩa các từ - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần mình chưa hiểu. 2) + đảo hoang: đảo không có người ở. + hối hận: lấy làm tiếc và cảm thấy - GV và HS cùng giải nghĩa từ day dứt khi nhận ra lỗi lầm của trong phần chú thích và những từ mình. HS muốn hỏi. 5 T: đảo hoang, hối hận - HS làm việc nhóm 4 đọc mỗi - Mở rộng: Hãy đặt câu chứa từ hối người 1 đoạn. hận. - 2, 3 nhóm thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bình chọn nhóm *. HS luyện đọc trong nhóm đọc tốt nhất. - GV cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 - Cả lớp đọc thầm cả bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo - GV đánh giá, biểu dương. dõi. *. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi. bộ. - HS đọc thầm lại Chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, Tiết 2. chia sẻ trong nhóm, trả lời câu HĐ2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi hỏi. * Câu 1, 2, 3 : - Gọi HS đọc câu hỏi - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng đoạn trong bài - HS chia sẻ trước lớp: - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn Dự kiến CTL: và trả lời các câu trả lời trong + Câu 1: Vợ chồng Mai An Tiêm phiếu thảo luận nhóm. GV quan đã dựng nhà bằng tre nứa, lấy cỏ sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khô tết thành quần áo, nhặt và khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy gieo trồng một loại hạt do chim đủ câu. thả xuống. - GV mời các nhóm trình bày kết + Câu 2: Mai An Tiêm nghĩ thứ quả quả. này chim ăn được thì người cũng ăn Câu 1. Vợ chổng Mai An Tiềm được. đã làm gì ở đảo hoang? + Câu 3: Quả có vỏ màu xanh, ruột đỏ, hạt đen nhánh, vị ngọt và mát. Quả đó có tên là dưa hấu. - Đại diện một số nhóm báo cáo từng câu. Nhóm khác nhận Câu 2. Mai An Tiêm nghĩ gì khi xét, góp ý, bố sung. nhặt và gieo trổng loại hạt do - HS chú ý. chim thả xuống? Câu 3. Nói tiếp các càu dưới đây - HS liên hệ vốn trải nghiệm của đề giới thiệu loại quả Mai An bản thân rồi chia sẻ. Tiêm đã trồng. 6 - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - HS chú ý, trải nghiệm - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình từng câu. - GV nhận xét, biểu dương các - HS đọc yêu cầu của bài. nhóm. - Một số HS trình bày. Dưới lớp - Liên hệ: nhận xét, góp ý. + Em đã được ăn quả dưa hấu VD: Mai An Tiêm là người cần chưa? cù, chịu khó, dám nghĩ, dám làm, + Quả dưa hấu có đặc điểm gì? thông minh, sáng tạo và hiếu - GV mở rộng: GV bổ quả dưa hấu thảo. thật. cho HS quan sát, nếm thử,.. - HS chú ý. * Câu 4. Theo em, Mai An Tiêm là - HS có thể tự đặt câu hỏi cho người thế nào? nhau hoặc trả lời câu hỏi của GV. - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - 1, 2 HS nhắc lại nội dung - GV nhận xét, động viên HS. - GV cho HS đặt thêm câu hỏi để - 4 HS đại diện đọc cả bài. Mỗi HS tìm hiểu nội dung bài hoặc GV hỏi 1 lần. để HS tìm ra nội dung bài. - HS còn lại nhận xét, khen ngợi - GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc bạn, ví dụ: giúp các em hiểu được về nguồn + Bạn đọc đúng và rất to, rõ ràng. gốc của quả dưa hấu. + Bạn đọc rất diễn cảm. 3. Thực hành, luyện tập + Giọng đọc của bạn rất hay. MT: Giúp HS luyện đọc diễn cảm + Bạn cần đọc lưu loát hoặc đọc to toàn bài và thực hành bài luyện hơn, tập. HĐ3. Luyện đọc lại - GV mời 4 HS đại diện 4 tổ đọc bài. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. - 1, 2 HS đọc đoạn văn trong bài. - HS làm việc cặp đôi. - HS chia sẻ: Đáp án: Từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn là: khắc, - Nhận xét, khen ngợi. thả, nhờ, đưa, vớt,.... - HS phát biểu - HS chú ý. HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc 7 Câu 1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi: đọc lại toàn bài, suy nghĩ, tìm - HS chú ý từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn - HS thực hành đặt câu, viết vào văn. nháp. Đối với HSNK: HS đặt nhiều hơn 1 câu - GV hỏi thêm: Em hiểu như thế nào về nghĩa của từng từ ngữ đó? - Một số Hs xung phong chia sẻ - GV và HS thống nhất đáp án trước lớp. đúng. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét 4. Vận dụng, trải nghiệm - HS chú ý Mục tiêu: HS đặt được câu nêu - HS chia sẻ cảm nhận. hoạt động. Vận dụng trong cuộc - HS lắng nghe và ghi nhớ thực sống. hiện. Câu 2. Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - GV nêu yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu đặt câu. Đối với HSNK, GV nêu yêu cầu đặt nhiều hơn 1 câu. - GV tổ chức HĐ cả lớp - GV nhận xét, tuyên dương. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Chuẩn bị cho bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY NẾU CÓ . ---------------------------------------------------------------------- TOÁN BÀI 62: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: 8 - Thực hiện được phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). 2. Năng lực: - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quỵết các bài toán có lời văn nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Lựa chọn được phép toán để giải quyết được các bài tập có một bưỏc tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thưởng để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 1. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Bộ đồ dùng học Toán 2. - Nếu có điều kiện, GV có thể phóng to bức tranh ở phần kĩ thuật tính trong SGK ở phần khám phá để HS dễ quan sát. 2. Học sinh: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đi tìm ẩn - HS tham gia chơi trò chơi số” - Cách chơi: Phát cho mỗi nhóm 1 bảng kẻ ô số và yêu cầu học sinh trong nhóm thực hiện xong đính vào bảng đựơc treo phía sau của nhóm. Đại diện một em trình bày bài của mình. Cả lớp theo dõi nhận xét kiểm tra bài làm của nhóm ( Một em trình bày hàng ngang của nhóm mình trong nhóm ). Nhóm có số bài đúng nhiều nhất là nhóm chiến thắng. - GV nhận xét, kết nối bài mới: Bài học hôm nay cô sẽ giúp các con cách thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 và vận dụng để giải quyết một số bài toán thực tiễn. - GV ghi tên bài: Bài 62: Phép trừ (có nhớ) - HS nhắc lại tên bài học và ghi vở. 9 trong phạm vi 1 000 (Tiết 1) 2. Khám phá *Mục tiêu: Giúp HS tự khám phá, phát hiện và chiếm lĩnh kiến thức mới. - Cách tiếp cận: Bước 1: Bài toán thực tế - HS lắng nghe Bước 2: Phép cộng Bước 3: Kĩ thuật đặt tính rồi tính - GV cho HS quan sát tranh và dẫn dắt câu chuyện,, chẳng hạn: “Nam, Việt và Mai đang - HS quan sát tranh và chú ý lắng nghe trò chuyện. Việt lấy dây thun xếp thành hình ngôi sao và khoe mình có 386 dây thun. Nam lại có ít hơn Việt 139 dây thun và Mai có câu hỏi; “Nam ơi, cậu có bao nhiêu dây thun?” - GV cho HS đọc lời thoại của các nhân vật. - HS đọc lời thoại của các nhân vật. + Việt: Mình có 386 dây thun (chun). + Nam: Mình có ít hơn Việt 139 dây thun. + Mai: Nam ơi, cậu có bao nhiêu dây thun? - Yêu cầu HS nêu bài toán + HS nêu bài toán: Việt có 386 dây thun, Nam có ít hơn Việt 139 dây thun. Hỏi Nam có bao nhiêu dây thun? - GV giúp HS tìm hiểu, phân tích: + Bài toán cho biết gì? + Việt có 386 dây thun, Nam có ít hơn Việt 139 dây thun. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi Nam có bao nhiêu dây thun? + Vậy để tìm số dây thun Nam có ta làm phép + Ta thực hiện phép trừ, lấy 386 – 139 tính gì? - GV nhận xét, yêu cầu HS nêu lại phép tính. - Lắng nghe, 1 Hs nêu lại phép tính - GV hướng dẫn kĩ thuật tính. GV vừa hướng - Lắng nghe, theo dõi dẫn vừa thao tác trên bộ đồ dùng: + Em có nhận xét gì về hàng đơn vị của hai + Số đơn vị của số 386 là 6, số đơn vị số 386 và 139. của số 139 là 9, 6 đơn vị nhỏ hơn 9 đơn vị. + HS theo dõi 10 + Vì 6 nhỏ hơn 9 nên trước tiên ta mượn 1 chục bên hàng chục chuyển sang hàng đơn vị. + Sau đó ta bớt đi 1 trăm, 3 + Quan sát và trả lời: gồm 2 trăm, 4 chục và 9 đơn vị. chục và 7 đơn vị + Yêu cầu hs quan sát và cho biết: hiệu của 386 và + 247 139 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? + Vậy 386 - 139 = 247. + 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị tạo thành số nào? + Vậy 386 - 139 = ? - Giáo viên ghi bảng: 386 - 139 = 247. - Viết 386 rồi viết 139 dưới 386 sao cho * GV hướng dẫn HS đặt phép tính trừ trăm thẳng cột với trăm, chục thẳng cột 386 - 139 theo hàng dọc: với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị, - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính viết dấu -, kẻ vạch ngang rồi thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. - Theo dõi - GV hướng dẫn kỹ thuật tính: - 1 – 2 HS nhắc lại + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần - Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực lượt trừ từ hai số đơn vị, hai số chục và hiện tính. hai số trăm. (mượn 1 chục từ hàng chục sang hàng đơn vị) 3. Luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: Củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. Bài 1 (92): - HS đọc yêu cầu đề bài - HS nhắc lại - HS cả lớp làm trên PHT - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài 11 - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép - 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực cộng phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. hiện từng phép tính. - GV tổ chức cho HS làm bài trên phiếu rồi - HS đổi chéo PHT, tự sửa sai (nếu có) chữa bài. Đáp án đúng: - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực 241 424 623 562 _ _ _ _ hiện từng phép tính. 138 207 617 338 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng 103 217 006 224 - HS đọc yêu cầu đề bài Bài 2 (92): Đặt tính rồi tính: - HS làm bài trên bảng con rồi chữa - HS nêu cách thực hiện từng phép tính - Cả lớp nhận xét - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS tự sửa sai (nếu có) - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi chữa Đáp án đúng: - GV cho HS nêu cách thực hiện từng phép 362 485 651 780 _ _ _ _ tính 36 128 635 68 - GV gọi HS nhận xét 326 357 016 612 - GV nhận xét, chốt đáp án. - GV lưu ý HS: + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái (mượn 1 chục từ hàng chục sang hàng đơn vị) Bài 3 (92): Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng rừng. Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống? - HS đọc yêu cầu đề bài - HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: + Trong vườn ươm có 456 cây giống. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề bài: rừng. + Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu + Bài toán cho biết gì? cây giống? + Ta thực hiện phép trừ, 456 – 148 + Bài toán hỏi gì? - HS làm bài vào vở 12 + Muốn biết trong vườn ươm còn lại bao - HS trình bày bài làm trước lớp nhiêu cây giống, ta làm phép tính gì? Tóm tắt: - GV cho 1 HS làm bài vào vở. GV quan sát, Có : 456 cây giống giúp đỡ những HS còn lúng túng. Lấy đi : 148 cây giống - GV cho HS trình bày bài Còn lại : cây giống? Bài giải: Trong vườn ươm còn lại số cây giống là: 456 – 148 = 308 ( cây) Đáp số: 308 cây giống - HS nhận xét - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - GV gọi HS nhận xét - HS trả lời - GV nhận xét, chốt bài làm đúng - HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng 4. Vận dụng – Trải nghiệm phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. *MT: Áp dụng bài học vào thực tiễn cuộc - HS lắng nghe sống - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (NẾU CÓ): . ---------------------------------------------------------------------- CHIỀU: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT BÀI 30: THẾ GIỚI CÁC LOÀI THÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được một vài câu miêu tả về các con vật sống trong rừng. - Nghe - hiểu nội dung của một câu đố hoặc 2 - 3 câu miêu tả ngắn, đơn giản và nói đúng tên con vật trong tranh. - Thực hiện được một cuộc hỏi - đáp ngắn cùng bạn về đặc điểm của các con vật sống trong rừng. - Đọc lưu loát, rõ ràng, đọc đúng một số từ khó, hiểu nội dung bài đọc Voi dùng vòi để làm gì?. - Chọn từ viết đúng chính tả có chứa vần oay/ uay. - Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn Tắc kè. - Viết được 1-2 câu kể về nội dung mỗi tranh để tạo thành một câu chuyện. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước, ý thức bảo vệ môi trường - Chăm chỉ: chăm học. 13 - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học + Biết nói từ ngữ chỉ hoạt động + Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số). - Tranh, ảnh, video về chủ đề thế giới các loài thú. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu MT: Tạo sự hứng thú cho HS bắt đầu tiết học. - Cho HS hát bài hát bài hát Chú voi con ở - Hát. bản Đôn. - Ghi bài. - Giới thiệu bài: Thế giới các loài thú. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Nói trong nhóm. MT: Nói được một vài câu miêu tả về các con vật sống trong rừng. a, Lần lượt từng nhóm nói tên các con vật sống trong rừng. - Cho HS làm việc nhóm đôi. - Thực hiện theo nhóm đôi. - Yêu cầu HS mỗi nhóm chọn một con vật - Thực hiện nói. sống trong rừng và nói 2-3 câu giới thiệu về con vật đó. - Các nhóm bổ sung. Bình chọn nhóm giới - GV quan sát, theo dõi. thiệu ấn tượng/ hay. - Gọi các nhóm nói trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. b, Bắt chước dáng đi, tư thế, động tác của một con vật sống trong rừng như: voi, gấu, khỉ,. - Dáng đi lặc lè, chậm chạp. - Gọi HS lên bắt chước. Gợi ý: - Di chuyển uyển chuyển, mềm mại. H: Con gấu có dáng đi như thế nào? - Động tác gãi tai của khỉ. H: Dáng đi của con hổ ra sao? - Tuyên dương. Hoạt động 2: Nghe MT: Nghe - hiểu nội dung của một câu đố hoặc 2 - 3 câu miêu tả ngắn, đơn giản và nói đúng tên con vật trong tranh. - Nói 2- 3 câu miêu tả đặc điểm của các con - Lắng nghe. vật trong tranh (con gấu, con voi, con sói, con 14 hổ, con khỉ). H: Bốn chân trông tựa cột đình - Con voi. Vòi dài, tai lớn, dáng hình oai phong. H: Lông vằn, lông vện, mắt xanh - Con hổ. Dáng đi uyển chuyển, nhe nanh tìm mỗi Thỏ, nai gặp phải, hỡi ôi! Muông thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng. H: Con gì chân khéo như tay - Con khỉ. Đánh đu đã giỏi lại hay leo trèo? H: Dáng đi phục phịch - Con gấu. Rất thích mật ong Sống ở rừng xanh Muôn loài đều quý. H: Cũng gọi là chó - Con chó sói. Mà chẳng ở nhà Sống tận rừng xa Là loài hung dữ. (Là con gì?) - Tuyên dương. 3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Hoạt động 3: Hỏi – đáp MT: Thực hiện được một cuộc hỏi - đáp ngắn cùng bạn về đặc điểm của các con vật sống trong rừng. - GV làm mẫu cho HS. Gọi 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời. H: Lông con màu gì? - .. H: Con thích ăn gì? - .. H: Con thích làm gì? - . H: Con hung dữ hay hiền lành? - . - Cho HS thực hiện hỏi - đáp trong nhóm đôi. - Làm việc nhóm đôi. HS1: Lông con màu gì? HS2:..... HS1: Con thích ăn gì? HS2:..... HS1: Con thích làm gì? HS2: HS1: Con hung dữ hay hiền lành? HS2: - Quan sát, hỗ trợ, sửa lỗi cho HS - Thực hiện. - Gọi 2-3 nhóm thực hiện cuộc hỏi - đáp theo yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động 4: Vận dụng MT: Củng cố kiến thức, tạo mối liên hệ với gia đình. - Dặn HS về đọc bài cho người thân nghe câu viết ở hoạt động 6. Với sự hỗ trợ của người thân, HS sửa lại, viết câu chuyện cho hay hơn. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về chuẩn bị bài 31: Thế giới các loài chim. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) 15 Thứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2024 TIẾNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA N (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa N (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa N (kiểu 2). Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ (chăm học). - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: + Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa N (kiểu 2) và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa kết nối sang bài học mới. *HTQC: - HS lắng nghe GV phổ biến luật - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: chơi. “Đếm ngược” - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: Việt, cù, - HS nêu từ khóa: sáng, cần, Người, tạo, Nam. Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - HS lắng nghe - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 16 2. Khám phá Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ thuật viết chữ hoa N(kiểu 2) và câu ứng dụng. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - HS quan sát mẫu. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa N(kiểu 2). - HS nêu: Chữ N(kiểu 2) viết cỡ vừa - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết cao 5 li, cỡ nhỏ cao 2,5 li, gồm 2 nét, hoa W (kiểu 2): nêu độ cao, độ rộng, giống nét 1 và nét 3 của chữ viết hoa các nét và quy trình viết chữ viết hoaN J (kiểu 2). (kiểu 2). - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau - HS quan sát và lắng nghe đó cho HS quan sát cách viết chữ viết - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự hoa N (kiểu 2) trên màn hình (nếu có). khám phá quy trình viết, chia sẻ với - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết bạn. hợp nêu quy trình viết. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết: + Nét 1: từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 5, viết nét móc hai đầu trái, hai đầu lượn vào trong, dừng bút ở đường kẻ ngang 2; + Nét 2: từ điểm đặt bút ở điiờng kẻ ngang 2, lia bút lên đường kẻ ngang 5, viết nét lượn ngang tạo thành nét thắt nhỏ, viết nét cong phải dừng bút ở đường kẻ ngang 2.HS thực hành - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa N viết (trên không, trên bảng con hoặc (kiểu 2) trên không, trên bảng con (hoặc nháp) theo hướng dẫn. nháp). - HS tập viết chữ hoa N (kiểu 2) trên - GV cùng HS nhận xét. không, trên bảng con (hoặc nháp). HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). “Người Việt Nam cần cù, sáng tạo.” - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về nghĩa - HS đọc câu ứng dụng: của câu ứng dụng. - HS trả lời. VD: Mọi người ở khắp nơi cùng đồng lòng, đoàn kết như anh em trong một gia đình, thống nhất về 17 - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. một mối./Chúng ta nên đùm bọc, - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý đoàn kết, yêu thương lẫn nhau. khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với - HS theo dõi bạn: - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi + Trong câu ứng dụng chữ nào viết và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? ý khi viết câu ứng dụng: + Chữ N (kiểu 2) viết hoa vì đứng đầu câu, V, N viết hoa vì là chữ cái + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ đầu của tên riêng. viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu) + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: nét cuối của chữ viết hoa N + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng (kiểu 2) nối với nét cong kín của chữ trong câu bằng bao nhiêu? g. + Khoảng cách giữa các chữ ghi + Nêu độ cao các chữ cái tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết hoa N (kiểu 2), chữ V, g cao 2,5 li (chữ g viết 1,5 li dưới dòng kẻ); + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? chữ t cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ cái ô (Người), â (cần), u (cù); dấu nặng đặt + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? dưới chữ ê (Việt), a (tạo); dấu sắc đặt trên chữ a (sáng). - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa N + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay (kiểu 2). sau chữ cái o của từ tạo. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng hoa W (kiểu 2). lớp. - GV cùng HS nhận xét. - HS luyện viết tiếng Người ( N (kiểu 3. Luyện tập - Thực hành 2) trên bảng con. Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). hoa N (kiểu 2) và trình bày câu ứng - HS lắng nghe yêu cầu. dụng. HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - Nhắc lại tư thế ngồi viết. + 1 dòng chữ hoa W (kiểu 2) cỡ vừa. - HS quan sát. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở tập viết - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi 18 hướng dẫn những HS gặp khó khăn. và góp ý cho nhau theo cặp đôi HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. - HS trao đổi rồi chia sẻ. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. - HS phát biểu. 4. Vận dung, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng trong cuộc sống. ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ Hoa W (kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa N - HS lắng nghe. (kiểu 2). - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, - HS thực hành theo sở thích và thời khen ngợi, biểu dương HS. gian riêng. - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa Ntrên những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, nhãn vở (nếu có); dùng chữ hoa N để viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp. - HS lắng nghe. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau Về nhà chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY NẾU CÓ . ----------------------------------------------------------------------------------------- TOÁN BÀI 62: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ, bổ sung thêm dạng mượn 1 trăm) trong phạm vi 1 000; vận dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. 19 - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). 2. Năng lực: - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quỵết các bài toán có lời văn nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Lựa chọn được phép toán để giải quyết được các bài tập có một bưỏc tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thưởng để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. PBT 2. Học sinh: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Hái hoa - HS tích cực tham gia chơi trò chơi dân chủ”. 431 – 27; 862 – 329; 536 – 428; 254 – 217 - GV nhận xét kết nối bài mới: Bài học - HS lắng nghe hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng vào các phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2) - HS nhắc lại tên bài học và ghi vở. 2. Luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: Củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. Bài 1 (92): Tính (theo mẫu): 20
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_30_nam_hoc_2023_2024.docx