Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 4 năm học 2023-2024

Tiếng việt

CÂY XẤU HỔ

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Sau bài học, giúp HS có khả năng

1. Về kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương( xôn xao, xung quanh, lạt sạt, xanh biếc, lóng lánh, xuýt xoa). Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa ở câu dài.

- Hiểu nghĩa từ ngữ. Hiểu nội dung bài: nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu chuyện

- Qua hoạt động luyện tập theo văn bản đọc: HS hiểu rõ hơn về ý nghĩa bài đọc. Hình thành kiến thức, rèn kĩ năng

2. Về năng lực:

- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b) Phát triển các năng lực đặc thù

- Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp. Tìm được từ chỉ đặc điểm. Biết nói lời nhân vật phù hợp.

- Năng lực văn học: Nhận biết được bài văn xuôi; Bày tỏ yêu thích đối với 1 số từ ngữ, hình ảnh đẹp.

3. Về phẩm chất:

- Phát triển phẩm chất nhân ái (Biết yêu quý, bảo vệ cây cối) và trách nhiệm (Có ý thức rèn luyện bản thân cần tự tin không nên sợ hãi, nhút nhát).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:

+ Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...

+ Nắm được đặc điểm và nội dung VB truyện kể.

2. Học sinh: SHS, VBT, một số tranh ảnh về các loài cây tự sưu tầm

docx 63 trang Thu Thảo 21/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 4 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 4 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 4 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 4
 (Từ ngày 25/9/2023 đến ngày 29/9/2023)
 Thứ Lồng ghép/ Điều 
 TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY
Ngày chỉnh
 1 SHDC Sinh hoạt dưới cờ
 Tiếng Việt Đọc: Cây xấu hổ
 HAI 2
25/9/2023 3 Tiếng Việt Đọc: Cây xấu hổ
 4 Toán Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20
 1 L T Việt Ôn luyện
 Chiều 2 L Toán Ôn luyện
 3 HDTN Tay khéo, tay đảm T1
 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa C
 BA 2 TNXH
26/9/2023
 3 Toán Luyện tập
 4 Tiếng Việt Nói và nghe: Kể chuyện Chú đỗ con
 1 M Thuật
 Chiều 2 Â nhạc
 3 GDTC
 1 Tiếng Việt Đọc: Cầu thủ dự bị 
 TƯ 2 Tiếng Việt Đọc: Cầu thủ dự bị 
27/9/2023
 3 TNXH
 4 Toán Luyện tập
 1 L T Việt Tăng cường TV
 Chiều 2 L Toán Ôn luyện
 3 Đạo đức Em yêu quê hương T2
 1 Tiếng Việt Viết: - Nghe- viết: Cầu thủ dự bị. 
 NĂM 2 GDTC
28/9/2023
 3 Toán Luyện tập 
 Mở rộng vốn từ về hoạt động thể 
 4 Tiếng Việt thao, vui chơi. Câu nêu hoạt động
 1 HDTN Tay khéo , tay đảmT2
 Chiều 2 L T Việt Tăng cường TV
 3 L Toán Ôn luyện
 Sáu Viết đoạn văn kể về một hoạt động 
 2/9/2023 1 Tiếng Việt thể thao hoặc trò chơi. 
 2 Tiếng Việt Viết đoạn văn kể về một hoạt động thể thao hoặc trò chơi. 
 Đọc mở rộng.
 3 Toán Luyện tập
 SHTT
 4
 ĐĐBH Luôn giữ thói quen đúng giờ
 Thứ hai, ngày 25 tháng 9 năm 2023
 Tiếng việt
 CÂY XẤU HỔ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, giúp HS có khả năng
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa 
phương( xôn xao, xung quanh, lạt sạt, xanh biếc, lóng lánh, xuýt xoa). Nghỉ hơi đúng theo dấu 
câu và theo nghĩa ở câu dài. 
- Hiểu nghĩa từ ngữ. Hiểu nội dung bài: nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ qua bài đọc và 
tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu chuyện
- Qua hoạt động luyện tập theo văn bản đọc: HS hiểu rõ hơn về ý nghĩa bài đọc. Hình 
thành kiến thức, rèn kĩ năng 
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu 
phù hợp. Tìm được từ chỉ đặc điểm. Biết nói lời nhân vật phù hợp.
 - Năng lực văn học: Nhận biết được bài văn xuôi; Bày tỏ yêu thích đối với 1 số từ ngữ, hình 
ảnh đẹp.
3. Về phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất nhân ái (Biết yêu quý, bảo vệ cây cối) và trách nhiệm (Có ý thức rèn 
luyện bản thân cần tự tin không nên sợ hãi, nhút nhát).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
+ Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...
+ Nắm được đặc điểm và nội dung VB truyện kể. 
2. Học sinh: SHS, VBT, một số tranh ảnh về các loài cây tự sưu tầm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
MỤC TIÊU: Giúp HS huy động vốn hiểu biết, 
trải nghiệm, cảm xúc để ĐỒ DÙNG DẠY 
HỌC tiếp nhận bài đọc - HS từng cặp đôi/ nhóm: Cùng nhau 
- HDHS xem tranh minh họa SGK và tổ chức chỉ vào tranh trong SGK, chia sẻ với 
 bạn
cho HS thảo luận nhóm đôi TLCH + Em biết gì về loài cây trong tranh? 
+ Dựa vào tên bài đọc và tranh minh hoạ, thử 
đoán xem loài cây có gì đặc biệt. - Đại diện 2 nhóm lần lượt trả lời, các 
 nhóm khác bổ sung, góp ý.
- Gọi đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo 
 + Đây là cây xấu hổ. 
luận theo từng câu. + Cây xấu hổ có các mắt lá khép lại/ 
 Lá co rúm lại nếu nghe thấy tiếng 
 động
 - HS xem tranh ảnh và nghe cô giáo 
- GV tiếp tục cho HS xem tranh/ ảnh minh hoạ GT bài mới.
cây xấu hổ và giới thiệu về bài mới: câu 
chuyện về một tình huống mà trong đó cây xấu 
hổ vì quá nhút nhát đã khép những mắt lá lại, 
không nhìn thấy một con chim xanh tuyệt đẹp - HS mở vở ghi tên bài
để rồi tiếc nuối). 
- GV ghi đề bài: Cây xấu hổ.
2. Khám phá 
MỤC TIÊU: Giúp HS đọc thành tiếng trôi 
chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc.
HĐ1: Đọc văn bản 
a. GV đọc mẫu - HS đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc, ngắt nghỉ hơi + HS trả lời
đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn
+ GV có thể dừng lại sau đoạn 1 và đặt một số + HS đọc thầm theo
câu hỏi (linh hoạt).
+ Gv đọc những đoạn tiếp theo 
b. HS luyện đọc đoạn kết hợp đọc từ khó, đọc 
câu khó và giải nghĩa từ khó.
- HDHS chia đoạn. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
+ Đ1: Từ đầu đến không có gì lạ thật.
+ Đ2: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 và sửa lỗi 
- HDHS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp luyện phát âm.
đọc từ khó, giọng đọc từng đoạn. + HS luyện phát âm từ khó như xung 
 quanh, xanh biếc, lóng lánh, xuýt xoa. 
+ GV viết 1 số từ khó mà HS nêu lên bảng và - HS đọc nối tiếp lần 2. Các bạn góp ý 
tổ chức cho HS luyện đọc từ khó. cách đọc cho bạn.
- HDHS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp tìm - HS đọc từ cần giải nghĩa ở mục từ 
hiểu nghĩa phần giải nghĩa. ngữ
 + Tiếng gió thổi xôn xao. 
+ Em hãy nói 1 câu có từ xôn xao?
c. HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm/cặp.
 - Tổ chức cho HS thi đọc nối đoạn giữa các 
 - Từng cặp HS đọc nối tiếp 2 đoạn 
 nhóm 
 trong nhóm HS góp ý cho nhau.
 - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó - 2 – 3 nhóm thi đọc. HS nhóm khác 
 khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc
 bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
 tiến bộ.
 - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các 
 nhóm
 d.Đọc toàn văn bản
 - GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. - 1 HS đọc toàn bài.
 - GV đánh giá, biểu dương.
 Tiết 2
 HĐ2. Đọc hiểu (Trả lời câu hỏi sgk) 
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong 
 SGK. - 4 HS đọc nối tiếp 4 CH.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ tìm 
 tìm câu trả lời. câu trả lời.
 - GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó 
 khăn trong nhóm. - Đại diện 3 nhóm lần lượt trả lời CH 
 - GV mời đại diện một số nhóm trả lời. của thầy cô hoặc trả lời CH phỏng vấn 
 - GV đánh giá, chốt kết quả đúng trên màn của bạn.
 hình. - Cả lớp cùng thống nhất kết quả:
 Câu 1. Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ đã 1.
 làm gì? - Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ đã 
 khép những mắt lá lại./ co rúm mình 
 Câu 2. Cây cỏ xung quanh xôn xao về lại.
 chuyện gì? 2.
 Cây cỏ xung quanh xôn xao chuyện 
 một con chim xanh biếc, toàn thân 
 lóng lánh không biết từ đầu bay tới rồi 
 lại vội bay đi ngay. 
 Câu 3. Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì? 3. Tiếc nuối: không nhìn thấy con 
 * GV có thể khai thác sâu hơn: Câu văn nào chim xanh rất đẹp
 thể hiện sự nuối tiếc của cây xấu hổ? Theo em, - HS trả lời 
 vì sao cây xấu hổ tiếc? 
 Câu 4. Câu văn nào cho biết cây xấu hổ rất 4. Không biết bao giờ con chim xanh 
 mong con chim xanh quay trở lại? huyền diệu ấy quay trở lại? *GV đặt câu hỏi liên hệ, mở rộng - HS trả lời
Để không phải tiếc như vậy, cây xấu hổ nên 
làm gì?...
- GV chốt ND của bài đọc
HĐ3. Luyện đọc lại (5p)
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của 
nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi 
 - HS đọc thầm.
3. Luyện tập Thực hành
MT: HS hiểu rõ hơn về ý nghĩa bài đọc. 
 - 2-3 HS đọc lại toàn bài.
Hình thành kiến thức, rèn kĩ năng nhận biết - HS lắng nghe
từ chỉ đặc điểm. Biết nói lời nhân vật phù 
hợp.
HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc (15p)
Câu 1. Những từ ngữ nào dưới đây chỉ đặc 
điểm? (VBT/TR 14)
- GV mời 1 – 2 HS đọc các từ ngữ cho trước. 1.
- HDHS: Từ chỉ đặc điểm là từ chỉ về màu sắc, - 1 – 2 HS đọc các từ ngữ cho trước. 
hình dáng, kích thước, mùi vị, tính chất của sự 
vật.(Sự vật bao gồm con người, con vật, cây - HS nghe hướng dẫn
cối, xung quanh chúng ta)
- Cho HS thảo luận nhóm đôi sau đó làm bài 
tập
 - HS thảo luận nhóm đôi và tìm ra 
- GV mời một số nhóm trình bày những từ những từ ngữ chỉ đặc điểm trong số 
ngữ chỉ đặc điểm trong số các từ đã cho. các từ đã cho vào VBT
 + Đại diện 2 -3 HS trình bày: đẹp, 
=> GV chốt kết quả đúng trên màn hình lóng lánh, xanh biếc.
- Tùy vào NL của HS, GV mở rộng cho HS 
thực hành nêu thêm các từ chỉ đặc điểm khác - HS lắng nghe
có trong bài tập đọc/ hoặc bên ngoài văn bản. - HS thực hành tìm thêm các từ chỉ 
- Gv đánh giá, biểu dương màu sắc (đen, trắng..); từ hình dáng 
Câu 2. Nói tiếp lời cây xấu hổ: Mình rất tiếc kích thước (to, bé, cao, lớn); mùi vị 
(...). (ngọt, mặn..); tính chất (Tốt, xấu)
- Gọi HS đọc yêu cầu câu 2. 2.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, chia sẻ - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
cách nói trong nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, mỗi HS tự 
 tưởng tượng mình là cây xấu hổ và sẽ 
 nói điều mình tiếc. Chia sẻ với bạn 
- Tổ chức cho các nhóm HS thi nói tiếp lời cây trong nhóm xấu hổ - Đại diện 3 – 4 nhóm HS thi nối tiếp 
 lời cây xấu hổ. Nhóm khác bình chọn 
 bạn có 
 + Mình rất tiếc vì đã không mở mắt để 
-GV nhận xét chung, biểu dương, khen ngợi được thấy con chim xanh/
4.Vận dụng – Trải nghiệm
 + Mình rất tiếc vì đã không thể vượt 
MT: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.
- Gọi HS nêu lại ND bài học qua nỗi sợ của mình?
- Nhận xét tiết học + Mình rất tiếc vì đã quá nhút nhát 
- Dặn HS về nhà kể lại/ đọc lại câu chuyện cho nên đã nhắm mắt lại, không nhìn thấy 
người thân nghe/Nói câu có các từ chỉ đặc con chim xanh...)
điểm mà các em đã được học trong bài hôm - Các HS khác nhận xét, góp ý cho 
nay. nhau. 
- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bài cho bài sau.
 - HS nêu
 - HS lắng nghe.
 - HS ghi nhớ nhiệm vụ.
IV.Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 -------------------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 PHÉP CỘNG ( QUA 10) TRONG PHẠM VI 20
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp HS đạt được
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết được phép cộng qua 10 trong phạm vi 20, tính được phép 
 cộng qua 10 bằng cách nhẩm hoặc tách số.
 - Hình thành được bảng cộng qua 10
 - Vận dụng vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phéo cộng qua 10.
 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:
 - Hình thành và phát triển 3 năng lực chung: tự chủ - tự học; giao tiếp - hợp tác,
 giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Hình thành và phát triển năng lực đặc thù: NL giải quyết vấn đề Toán học; giao
 tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất:
 - Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ 
 (chăm học) - Đồng thời giáo dục cho HS tình 
 yêu với Toán học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Laptop; tivi, clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2;
 - Phóng to một số tranh trong SGK để mô tả bài toán thành câu chuyện hoặc bài
 toán vui để dạy học.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học 
sinh và từng bước làm quen bài học. - HS hát và vận động theo bài hát Em học 
 - GV tổ chức cho HS hát tập thể. toán
 - GV kết nối vào bài - HS lắng nghe.
 - GV ghi tên bài: Phép cộng (qua 10) - HS ghi tên bài vào vở.
trong phạm vi 20 
 2.Khám phá
Mục tiêu: Nhận biết được phép cộng qua 10 
trong phạm vi 20, tính được phép cộng qua 
10 bằng cách nhẩm hoặc tách số.
 - GV cho HS quan sát tranh:
 - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
 + Hai bạn Việt và Mai đang đứng bên 
+ Trong tranh vẽ gì?
 cạnh bàn, trên bàn có hai lọ hoa.
+ Có bao nhiêu bông hoa màu đỏ?
 + Có 9 bông hoa màu đỏ.
+ Có bao nhiêu bông hoa màu vàng?
 + Có 5 bông hoa màu vàng.
+ Bạn Việt có thắc mắc gì?
 + Việt thắc mắc: Có tất cả bao nhiêu 
 bông hoa?
 - HS nêu bài toán: Một lọ hoa có 9 bông 
 hoa đỏ và một lọ hoa có 5 bông hoa vàng. 
 - GVHDHS nêu bài toán. (Nếu HS không 
 Hỏi hai lọ có tất cả bao nhiêu bông hoa?
nói được GV sẽ nêu bài toán) 
 - HS: Ta làm phép tính cộng. 
 + 9 + 5
 + Là phép tính cộng có kết quả qua 10, 
 - GV: Để biết được có tất cả bao nhiêu 
 khác với phép tính đã học là cộng hai số 
bông hoa ta làm phép tính gì?
 có kết quả trong phạm vi 10.
+ Em có nhận xét gì về phép tính 9 + 5
 - Mai nói có hai cách tính.
 - Mai đưa ra cách đếm tiếp: 9, 10, 11, 
 12, 13, 14. 
+ Làm thế nào để tính được phép tính này? 
 Ta có: 9 + 5 = 14.
+ Mai nói có mấy cách tính?
 - GV cho HS quan sát cách tính của Mai. + Việt đưa ra cách tách số.
 • Tách: 5 = 1+4
 - GV cho HS quan sát cách tính của Việt. • 9+1 = 10 
 • 10+ 4 = 14 9 + 5 = 14
 - GV giải thích cách tách số như SGK và - HS lắng nghe.
cho biết bản chất là tách số hạng thứ hai để 
lấy một số đơn vị thêm vào số hạng thứ nhất 
được tổng là 10 (1 chục), rồi nhẩm tiếp ra - HS so sánh.
kết quả.
 - GV cho HS so sánh hai cách tính. - HS lắng nghe.
 => GV chốt: So sánh hai cách tính, tuỳ 
trường hợp mà thực hiện thích hợp, nhưng 
thông thường để dễ thực hiện hơn cho các 
phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 thì - HS làm một số VD: 8 + 3; 9 + 8 nên tính theo cách tách số. 
 - GV đưa ra một VD khác, cho HS vận 
dụng để HS thấy rằng tùy trường hợp để lựa 
chọn cách tính phù hợp.
 3. Thực hành, luyện tập
 Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài tập, các 
bài toán thực tế liên quan đến phéo cộng 1.
qua 10. - HS xác định yêu cầu bài tập.
 Bài tập 1. Số? - Câu a) HS trao đổi trong nhóm 2, quan 
 - Gọi hs đọc và xác định yêu cầu sát hình minh họa bằng que tính, nói cho 
 - HDHS dùng cách tách số tương tự ở phần nhau nghe về cách tách, gộp que tính. HS 
khám phá, qua hình ảnh gợi ý que tính hoặc có thể dùng que tính trong bộ đồ dùng để 
quả táo để tìm các số trong ô có dấu “?” tách gộp.
 - HS trao đổi trước lớp kết quả phép tính. 
 Lớp giao lưu với các bạn. (VD: Để tính 
 - GV HD HS tính nhẩm để tìm ra tổng khi 9+6 bạn đã làm như thế nào? Bạn nói rõ 
biết các số hạng, rồi nêu, viết tổng vào ô có hơn về cách tách gộp mà bạn đã làm.).
dấu “?”. - HS cùng GV nhận xét, góp ý cho bạn.
 - GV cho HS giải thích cách tìm ra số để 
điền vào dấu “?”. 2.
 - HS nêu lại yêu cầu của bài.
 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - Theo dõi mẫu phần a.
 =>a) 9+2=11
 - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách làm 
Bài tập 2: (Vở ô ly) phần b,c
 - Gọi hs đọc và xác định yêu cầu
 - HDHS phần a: HS nhẩm bằng cách đếm 
tiếp: 9, 10, 11. Vậy có 9 + 2 = mấy? - HS làm bài vào vở ô ly
 - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi tìm 
cách làm phần b,c - 2 HS lên bảng trình bày. Dưới lớp chữa 
 + HDHS phần b: HS dùng tách số để tính bài, nhận xét, góp ý.
 + HDHS phần c: HS có thể nhẩm để tính - HS đọc các phép tính mà Gv đưa ra ở 
ngay kết quả. phần chốt.
 - Tổ chức cho HS trình bày bài vào vở ô ly.
 - Quan sát, giúp đỡ HS yếu.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ kq: Gọi 2 HS lên 
bảng trình bày trên bảng.
 - HS chú ý.
 => GV chốt kq đúng
 9 +2 = 11, 9+ 4 = 13, 9 + 5 = 14,
 9+ 6 = 15, 9 + 7 = 16, 8 + 3 = 11,
 8 + 5 = 13, 8 + 6 = 14. - HS: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 
 - GV nhấn mạng: để dễ thực hiện hơn cho 20.
các phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 thì - HS lắng nghe.
nên tính theo cách tách số. - HS nêu cảm nhận của mình.
 4. Vân dụng – Trải nghiệm - HS lắng nghe.
 Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức bài học.
 - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính
 - Sau khi học xong bài hôm nay, em có 
cảm nhận hay ý kiến gì không?
 - GV tiếp nhận ý kiến.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
.
 .
CHIỀU:
 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
 BÀI 4 :NHỮNG MÓN ĂN EM THÍCH (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nói được một vài câu kể về những món ăn quen thuộc, món ăn yêu thích.
- Nghe – hiểu nội dung của một câu đố hoặc 2-3 câu miêu tả đơn giản và nói đúng tên món ăn.
- Thực hiện hỏi – đáp về các món ăn hằng ngày và món ăn yêu thích
- Đọc đúng, rõ ràng một số từ khó và hiểu nội dung các bài đọc Món cá nướng.
- Viết đúng tiếng có thanh hỏi/ thanh ngã và viết lại.
- Viết được 1 – 2 câu về món ăn quen thuộc.
- Viết được 1 – 2 câu về món ăn yêu thích.
2. Phẩm chất:
- Giữ gìn các truyền thống tốt đẹp, đặc sản, món ăn dân gian của quê hương.
- Chăm chỉ, tráh nhiệm.
3. Năng lực:
- Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao 
tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh.
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Mở đầu
* Khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hôm qua bạn ăn - HS đứng thành vòng tròn, Hs bên 
gì? cạnh hỏi, bạn kia trả lời.
- GV cho HS chơi. - HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Gv giới thiệu bài: Những món ăn yêu thích. - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HĐ 1: Nói trong nhóm
- GV gọi HS đọc yêu cầu
 - HS đọc: 
- GV cho hs quan sát tranh và hỏi: Các bạn trong tranh a) Thi nói về các món ăn yêu thích
đang làm gì? (HS thảo luận nhóm 4) b) Quan sát và nói về một món ăn trong 
- GV nhận xét, tuyên dương. hình
- Quan sát và nói về một món ăn trong hình? Em hãy - HS thảo luận và đại diện trình bày.
nói với các bạn trong nhóm và cả lớp nhé. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
HĐ 2: Nghe
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HSTL
- GV cho HS quan sát tranh và miêu tả:
+ Món này gồm những miếng thịt nhỏ xiên vào que, 
nướng lên thơm phức. Đó là món gì?
+ Gạo “nấu” trong ống nứa, ống giang. Đây là món gì? - HS đọc: Nghe thầy/ cô giáo miêu tả 
- GV nhận xét, tuyên dương đoán tên các món ăn
- GV nêu thêm một số câu đố về món ăn cho HS đoán - HS quan sát và trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành + Thịt xiên nướng
*HĐ 3: Hỏi – đáp
- GV cho HS đọc yêu cầu
 + Cơm lam.
 - HS đoán
- Gv làm mẫu (GV hỏi + HSTL)
GV: Hằng ngày, bạn em ăn những món ăn gì?
HS: Em thích ăn món nào?
 - HS đọc
- GV cho HS thực hành theo nhóm đôi (4’) sau đó lên Hằng ngày, bạn thường ăn những món 
thực hành trước lớp. ăn gì?
- GV quan sát và hỗ trợ HS 
 Bạn thích ăn món nào?
 - HS lắng nghe và trả lời
 - HS thực hành nhóm đôi và chia sẻ. HS 1: Hằng ngày, bạn thường ăn những 
 món ăn gì?
 HS 2: 
 HS 1: Bạn thích ăn món nào?
 HS2:
 ..
4. Hoạt động 4: Vận dụng
- Gv dặn dò hS về nhà đọc cho người thân nghe 1-2 -Hs thực hiện
câu viết ở HĐ 3.
- Gv nhận xét, tuyên dương. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
.
 TOÁN
 ÔN LUYỆN TOÁN (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp đạt được
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
 - Thực hiện cộng, trừ nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục.
 - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, 
 phép trừ đã học trong phạm vi 100.
 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:
 - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực Toán học: Qua hoạt động học, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư 
 duy và lập luận toán học, bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề toán học.
 3. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất:
 - Chăm chỉ (chăm học).
 - Đồng thời giáo dục cho HS tình yêu với Toán học.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học 
 sinh và từng bước làm quen bài học.
 - GV cho HS chơi trò chơi “Gọi thuyền” - HS lắng nghe cách chơi
 - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật - HS tham gia trò chơi
 chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 
 đội. GV làm trọng tài.
 - GV đánh giá, khen HS - HS lắng nghe.
 2. Thực hành
 Mục tiêu: Củng cố được kiến thức, kĩ năng 
 mới vào các bài tập cụ thể.
 Bài 1: Tính nhẩm.
 - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và b. - HS lắng nghe hướng dẫn
 Con cần thực hiện đúng phép tính tính nhẩm 
 và điền kết quả vào sau dấu bằng
 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở
 GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 a. 40+60= 100 b)100-40 = 60
 30+ 70 = 100 100-70 = 30
 .....90+10=100 100-80 = 20
- GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét
- GV chốt đáp án đúng - HS chữa bài
- GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - HS trả lời: Dựa vào phép cộng, phép 
 trừ đã học trong phạm vi 100.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện 
phép tính? - HS thực hiện
- YC HS thực hiện vở
 a chéo
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS đổi vở kiểm tr
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
a. Nối hai phép tính có cùng kết quả theo 
mẫu.
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời. p
- HDHS cách làm bài: Tính kết quả từng 
 - HS làm bài theo cặhép tính có cùng kết
phép thính rồi nêu hai phép tính cùng kết - HS chia sẻ: Hai p 
quả.
 quả là: 0; 60 + 6 và 68 – 2;
 40 + 30 và 100 - 3; 52+2 và 64-10.
 20 + 80 và 50 + 50
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
*Lưu ý: Có thể dựa vào nhận xét 40 + 20 = 
20 + 40 mà không cần tính kết quả của phép 
tính này.
b. Số? để điền vào trong ô
- Bài yêu cầu làm gì? - Tìm số thích hợp
- HDHS: Thực hiện lần lượt từng phép tính - 2-3 HS chia sẻ
từ trái sang phải rồi nêu kết quả. - HS làm bài
- YC HS thực hiện tính nhẩm
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc.
- Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời
- Bài yêu cầu làm gì? ải
- YC HS làm vở - HS thực hiện: tất cả số học sinh là: 
 Bài giọc sinh)
 Khi đó lớp 2A có
 31 + 4 = 35 (h Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Đáp số: 15 học sinh
 - HS đọc
 - Nhận xét, tuyên dương.
 3. Vận dụng:
 Mục tiêu: Tổng hợp lại kiến thức
 - Hôm nay em học bài gì? - Hs nêu
 - Nhận xét giờ học. - Hs lắng nghe.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
.
 -------------------------------------------------------------------------------
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 BÀI : TAY KHÉO, TAY ĐẢM (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS sẽ:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Làm việc nhà đề rèn luyện sự khéo tay, cẩn thận.
2. Về năng lực
 - Năng lực chung
 + Tự chủ tự học (Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân).
 + Giao tiếp và hợp tác (Chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm).
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống).
- Năng lực đặc thù: Phát triển NL thích ứng với cảm xúc, năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt 
động rèn sự khéo léo, tính chăm chỉ cho HS.
3. Về phẩm chất
- Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu trường học, yêu thầy cô và các bạn.
- Chăm chỉ: HS có ảnh sản phẩm trong quá trình chăm chỉ rèn luyện sự khéo léo và cẩn thận 
của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, bài giảng điện tử, slide tranh minh họa (tranh minh họa nội dung bài 
học), phòng học zoom; dự kiến sản phẩm thu hoạch (xâu vòng bằng lá, cuộn len); Hoa, lá cành, 
lọ hoa đủ cho các tổ, giẻ lau thấm nước. Thẻ chữ: QUEN TAY.
2. Học sinh: Máy tính hoặc điện thoại thông minh, SGK, vở bài tập Hoạt động trải nghiệm..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu: gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức đã 
có, cảm xúc đã từng trải qua để HS tiếp cận chủ đề.
- GV tổ chức cho HS nghe hát tập thể bài: Sợi rơm - HS hát
vàng
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
2. Khám phá 
Mục tiêu: HS được khám phá những nội dung trải 
nghiệm
a: Kê chuyện “Cậu bé hạt đậu” (HSTC) - HS lắng nghe
- GV kể câu chuyện” Cậu bé hậu đâu’ - GV gọi HS đóng vai cậu bé hậu đậu, thực hiện các - 3HS đóng vai, cả lớp tương 
động tác theo lời kể (vỡ bát, đổ cốc nước, đổ rổ rau,) tác tạo ra âm thanh
- GV khuyến khích HS sáng tạo tiếp câu chuyện.
- GV nhận xét - HS chơi 
=>GV kết luận: Thật lãng phí làm sao, vì HẬU ĐẬU 
nên bao nhiêu đồ đạc bị hỏng, bị rơi bẩn không thể sử - HS lắng nghe
dụng tiếp được nữa. Hậu đậu là không cẩn thận, hay 
làm rơi, làm vỡ đồ đạc.
b: Muốn làm việc nhà khéo, chúng ta cần làm gì?
- GV tổ chức cho HS chia sẻ về những trải nghiệm cũ 
của mình. - HS chia sẻ về những trải 
- GV cho HS thảo luận: nghiệm cũ của mình.
+Muốn làm việc nhà cho khéo, chúng ta cần phải làm - HS thảo luận trả lời: chăm 
gì? chỉ làm nhiều, làm cẩn 
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. thận
=>GV đánh giá, kết luận: Người xưa hay có câu - Đại diện nhóm trả lời
“Trăm hay không bằng tay quen” bởi vậy bí kíp giúp 
ta rèn luyện tính cẩn thận chính là: “làm nhiều cho - HS lắng nghe
quen tay – tập trung, không vội vàng”. - HS đọc
=>GV đưa ra thẻ chữ: QUEN TAY.
3. Luyện tập Thực hành
 (Mở rộng và tổng kết chủ đề)
Mục tiêu: HS cùng nhau thực hiện một việc chung, thể 
hiện sự khéo léo của mỗi người và sự phối hợp nhịp 
nhàng của từng thành viên trong tổ.
a: Thực hành cắm hoa.
- GV phát cho mỗi tổ một vài bông hoa các loại 
(những loài hoa đơn giản) và mỗi tổ một lọ hoa. - HS ngồi theo tổ và nhận hoa 
- GV hướng dẫn HS biết cách dùng kéo an toàn, cắt chéo và lọ hoa.
cuống hoa, cắm từng cành hoa chứ không cắm cả túm, 
bó vào lọ. - HS lắng nghe
- GV cho thảo luận ý tưởng, chia nhiệm vụ và cắm hoa.
- GV quan sát hướng dẫn tổ còn lúng túng.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của tổ và nêu - HS thảo luận và thực hành
ý tưởng cắm hoa.
=> GV kết luận: Việc cắm hoa rất đơn giản chỉcần 
sự tỉ mỉ, khéo léo sẽ thì chúng ta sẽ có một lọ hoa đẹp. - Đại diện tổ trình bày ý 
Lợi ích của việc cắm hoa sẽ giúp cho chúng ta vui vẻ tưởng căm hoa.
hơn và trang trí cho ngôi nhà thêm đẹp hơn. - HS lắng nghe
GV mở rộng:
+ Các em còn làm những việc gì nữa?
+ Hãy chia sẻ với các bạn cánh làm?
+ Khi làm những việc đó em thấy vui không?
4.Vận dụng – Trải nghiệm - HS chia sẻ ý kiến cá nhân
Mục tiêu: giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam 
kết thực hiện hành động.
-Hôm nay em học bài gì? -HS trả lời - GV phát cho HS vòng tay nhắc việc. Yêu cầu lựa -HS lắng nghe về nhà làm 
chọn một công việc nhà để luyện tập cho khéo/ gấp nhiệm vụ.
quần áo/ mát xa chân giúp bố mẹ/ sắp xếp bát đũa. 
(Hoàn thành 1 trong các bài tập VBT HĐTN – 
Tr.8/9).
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 -----------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2022
 Tiếng việt
 VIẾT: CHỮ HOA C
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, giúp HS có khả năng
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ;
- Biết viết câu ứng dụng Có công mài sắt, có ngày nên kim. 
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa C, nêu được cách nối nét 
giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con 
chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật.
- Năng lực văn học: Cảm nhận và hiểu được ý nghĩa câu ứng dụng (bất cứ việc gì nếu có sự 
kiên trì thì sẽ thành công.)
3. Về phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi 
viết chữ.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa C.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
MỤC TIÊU: Tạo hứng thú bước vào bài mới
- Cho HS xem vi deo/hình ảnh có nội dung 
viết chữ hoa để HS đoán chữ hoa sẽ được học - HS tự điều khiển hoạt động khởi 
hôm nay. động: hát và vận động theo bài hát 
- GV dẫn dắt vào bài mới. Bảng chữ cái Tiếng Việt.
- GV ghi bảng tên đầu bài - HS lắng nghe.
2. Khám phá - HS ghi vở
MỤC TIÊU: giúp HS nắm được kĩ thuật viết 
chữ hoa C.
HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - HS lắng nghe đồng thời quan sát chữ - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa C và hướng mẫu để tự khám phá cấu tạo chữ C.
dẫn HS quan sát chữ viết hoa C: độ cao, độ - HS trả lời:
rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa C. + Độ cao: 5 li.
 + Chữ viết hoa C gồm 1 nét: kết hợp 
 của hai nét cong dưới và nét cong trái 
 nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở 
 vòng chữ.
 - HS theo dõi video mẫu chữ C sau đó 
- GV cho HS theo dõi video viết mẫu. tự khám phá quy trình viết, chia sẻ với 
 bạn. (HS có thể lên bảng thao tác viết 
 trên không với chữ hoa C vừa thao 
 tác vừa nêu. HS khác góp ý, bổ sung.)
 - HS chú ý theo dõi.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình:
+ Từ điểm đặt bút ở giao điểm đường kẻ 
ngang 6 và đường kẻ dọc 3 vòng xuống đến 
2,5 ô vuông rồi vòng lên gặp đường kẻ ngang 
6 và tiếp tục lượn xuống giống nét cong trái 
đến sát đường kẻ ngang 1, tiếp tục vòng lên 
đến đường kẻ ngang 3 và lượn xuống. 
+ Điểm kết thúc nằm trên đường kẻ ngang 2 
và khoảng giữa hai đường kẻ dọc 3 và 4.
 - HS luyện viết trên bảng con hoặc 
- HDHS tập viết chữ viết hoa C trên bảng con nháp.
hoặc nháp
 - GV hướng dẫn HS góp ý cho nhau về cách - HS góp ý cho nhau về cách viết.
viết.
 - HS viết vở Tập viết 2 tập một.
- Y/C HS viết chữ viết hoa C (chữ cỡ vừa và 
chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập một.
 - GV quan sát, giúp đỡ 1 số HS gặp khó - HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau.
khăn.
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét 
lẫn nhau.
3. Luyện tập Thực hành
MT: Viết đúng câu ứng dụng, biết nối nét 
giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong 
chữ ghi tiếng.
HĐ2. Viết câu ứng dụng - 2- 3 HS đọc câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong - HS lắng nghe
SHS: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- GV giúp HS hiểu về nghĩa đen, nghĩa bóng 
của câu ứng dụng. (Làm bất cứ việc gì nếu có sự kiên trì thì sẽ thành công). - HS nói 1 – 2 câu về sự kiên trì, cố 
 - Cho HS nói 1 câu liên quan đến ý nghĩa của gắng trong học tập
 câu tục ngữ về sự kiên trì. + Nếu em kiên trì học bài thì em sẽ 
 học giỏi..
 - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng 
 dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS quan 
 sát cách viết mẫu trên màn hình, nếu 
 - GV treo bảng phụ có ghi sẵn câu ứng dụng 
 có).
 - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi 
viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn
 + Viết chữ viết hoa C đầu câu. 
 + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì 
 sao phải viết hoa chữ đó? + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết 
 + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. 
 thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ 
 nêu). + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng 
 + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong trong cấu bằng khoảng cách viết chữ 
 câu bằng bao nhiêu?. cái o. 
 + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ + Lưu ý HS độ cao của các chữ cái: 
 cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu? chữ cái hoa C, y, g cao 2,5 li (chữ g, y 
 cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ t 
 cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li. 
 + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: 
 dấu nặng đặt dưới a (Bạn) và chữ o 
 (ngọt), dấu huyền đặt trên chữ cái e 
 + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái. (bè) và giữa u (bùi). 
 + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay 
 + Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? sau chữ cái i trong tiếng bùi. 
 - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập 
 một. 
- Y/c Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một.
- GV quan sát, giúp đỡ 1 số HS gặp khó khăn.
 HĐ3. Soát lỗi, chữa bài. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi 
 - Y/c HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và và góp ý cho nhau theo cặp hoặc 
 góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. nhóm. 
 - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, 
 nhận xét, động viên khen ngợi các em.
 - Chiếu bài viết tốt lên màn hình để HS khác 
 theo dõi và học tập. 
 4.Vận dụng – Trải nghiệm - HS lắng nghe
 MỤC TIÊU: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.
 - Nhắc lại nội dung bài học.
 - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen 
 ngợi, biểu dương HS.
 - Hướng dẫn hs đồ dùng dạy học bài sau IV.Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 .
 ------------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20
 Tiết 2: Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 Sau bài học, HS đạt được
1. Kiến thức:
- Củng cố bảng cộng (qua 10), vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập liên quan đến thêm, bớt 
một số đơn vị.
 2. Về năng lực:
- Hình thành và phát triển 3 năng lực chung: tự chủ - tự học; giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Hình thành và phát triển năng lực đặc thù: NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán 
học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Về phẩm chất:
- Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ (chăm học)
- Đồng thời giáo dục cho HS tình yêu với Toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2 (có thể dùng mô hình 
hoặc que tính thay thế “vật liệu” trong SGK để dạy học).
- Phóng to một số tranh trong SGK để mô tả bài toán thành câu chuyện hoặc bài toán vui để dạy 
học. 
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học. - Lớp vận động theo nhạc bài hát 
- GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. Em học toán.
- GV cho HS chơi trò chơi Que tính phép thuật.
- GV yêu cầu HS lấy ra 13 que tính, từ 13 que - HS tham gia chơi theo nhóm 4
tính đó hãy tách , gộp để tạo ra phép cộng đúng - Kết thúc thời gian chơi, các nhóm 
rồi ghi phép cộng đo vào nháp. Trong vòng 3 nêu và đọc số phép tính đúng mà 
phút nhóm nào tách - gộp tạo được nhiều phép nhóm mình đã lập được.
tính cộng đúng nhất sẽ giành chiến thắng. - HS nhận xét, góp ý cho bạn.
- GV cùng HS nhận xét.
2. Thực hành –Luyện tập
Mục tiêu: củng cố, vận dụng kiến thức, kĩ năng 
vào tính nhẩm, giải các bài tập liên quan đến 
thêm, bớt một số đơn vị. 1.
Bài tập 1 - HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV nêu BT1. - HS làm việc cá nhân trong vở bài 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. tập. Nêu kết quả và giải thích. - GV yêu cầu HS tính kết quả bằng cách tách Chẳng hạn: 
số. Cách 1: Tách 8, bù 7 sang 3 tròn 10, 
- GV cho HS làm việc cá nhân. còn 1, vậy 3 + 8 = 11. 
 Cách 2: Tách 3, bù 2 sang 8 tròn 10, 
 còn 1, vậy 3+ 8 = 11.
 - HS so sánh và nhận thấy cách tách 
 số nhỏ sau đó bù vào số lớn sẽ 
 nhanh hơn. 
- GV cho HS nhận xét và lựa chọn cách phù 2.
hợp và thuận tiện hơn. - HS đọc bài 2.
 - HS xác định yêu cầu bài tập.
Bài tập 2: 
 - HS làm trong vở bài tập
- GV HD HS tính nhẩm rồi điền kết quả. 
 - HS nối tiếp nêu kết quả. Giải thích 
- HDHS: Trong bảng còn phép tính 9 + 8 và 9 
 vì sao lại điền số đó.
+ 9 chưa học, có thể tự tìm ra kết quả bằng tách 
 - HS lắng nghe.
số hoặc đã có 9 + 7 = 16 thì suy ra 9 + 8 = 17 
(thêm 1), 9 + 9 = 18 (thêm 1),... 
 3.
- GV cho HS báo cáo kết quả. - HS đọc yêu cầu bài.
- GV nhận xét và chốt ý: Tùy vào mỗi bài ta lựa - HS xác định yêu cầu.
chọn cách tính cho thuận tiện nhất.
Bài tập 3: (Vở ô ly) - HS làm bài vào vở. 2HS lên bảng 
- GVHDHS nắm vững yêu cầu bài. làm. Lớp cùng GV nhận xét, góp ý.
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính từ trái - HS chú ý.
sang phải (đã học ở lớp 1). Khi đến các phép 
cộng (qua 10) như 9+ 5, 9+ 4, 8+ 5 thì HS đã 
biết kết quả (đã học trước đó). 4.
- GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS đọc đề toán bài 4, nghe GV kể 
- GV nhận xét, chốt nội dung: Đối với những chuyện.
phép tính cộng, trừ có từ hai dấu phép tính thì 
ta tính lần lượt từ trái sang phải (như đã học ở - HS xác định yêu cầu.
L1).
Bài tập 4: Trò chơi
- GV cho HS quan sát tranh. GV kể thành câu - HS thi đua giữa các nhóm.
chuyện: Mèo đi câu cá (mục đích tạo hứng khởi 
cho HS). 5.
- GV HDHS tìm cá cho mỗi chú mèo bằng cách - HS quan sát tranh.
tính kết quả của mỗi phép tính, sau đó nối vào - HS nêu đề toán.
chú cá có ghi số mà mình vừa tính được. + Có 9 con cò đang kiếm ăn dưới 
- GV cho HS thi đua giữa các nhóm. ruộng; thêm 4 con cò bay đến.
- GV cùng HS đánh giá thi đua. + Hỏi có tất cả bao nhiêu con cò?
Bài tập 5: (Vở ô ly) - HS nêu phép tính và câu trả lời. 
- GV cho HS quan sát và nêu nội dung tranh. - HS nhận xét, làm bài trong vở ô 
- GV yêu cầu HS nêu thành bài toán. ly.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: 9 + 4 = 13
+ Bài toán cho biết gì?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_4_nam_hoc_2023_2024.docx