Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 5 năm học 2023-2024
MÔN: TIẾNG VIỆT
BÀI: CÔ GIÁO LỚP EM (TIẾT 1+ 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS sẽ:
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Đọc thành tiếng: đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (nào, lớp, lời, nắng, viết, vào, vở,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo nhịp 2/3 hoặc 3/2 của bài thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ.
- Đọc hiểu: Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh đối với cô giáo của mình.
2. Về năng lực
- Năng lực chung
+ Năng lực tự chủ (tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến)
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệmvụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô)
+ Năng lực giải quyết vấn đề (Biết nói câu bày tỏ sự ngạc nhiên.)
- Năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ: Biết cách đọc bài thơ Cô giáo lớp em với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. Biết nói câu bày tỏ sự ngạc nhiên.
+ Năng lực văn học: Nhận diện được bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ.
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Có tình cảm yêu quý, kính trọng các thầy cô giáo, cảm nhận được niềm vui khi đến trường) và trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV:
+ Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...
+ Nắm được đặc điểm và nội dung VB thơ.
2. HS:
- SGK, VBT.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 5 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 5 (Từ ngày 02/10/2023 đến ngày 06/10/2023 ) ND lồng ghép, Thứ BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh Ngày ,Bài tập cần làm 1 SHDC Sinh hoạt dưới cờ 2 Tiếng Việt Đọc: Cô giáo lớp em HTQC SÁNG 3 Tiếng Việt Đọc: Cô giáo lớp em HAI 4 Toán Bảng cộng (qua 10) HTQC 02/10 1 TNXH CHIỀU 2 HĐTN Vui trung thu T1 HTQC 3 T Anh 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa D 2 GDTC SÁNG 3 Toán Luyện tập BA 4 Nói và nghe: Kể chuyện Cậu bé Tiếng Việt 03/10 ham học 1 M Thuật CHIỀU 2 Âm nhạc 3 T Anh 1 Tiếng Việt Đọc: Thời khóa biểu 2 Tiếng Việt Đọc: Thời khóa biểu SÁNG 3 TNXH TƯ 4 Giải bài toán về thêm một số đơn Toán 04/10 vị 1 Luyên TV Tăng cường TV CHIỀU 2 Luyện Toán Ôn tập 3 GDTC Viết: - Nghe -viết: Thời khóa 1 Tiếng Việt biểu. Phân biệt: c/k;ch/tr; v/d Giải bài toán về bớt một số đơn NĂM 2 Toán SÁNG vị 05/10 3 Tin học 4 Từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động; Tiếng Việt Câu nêu hoạt động. 1 Luyện TV Tăng cường TV CHIỀU 2 Đạo đức Kính trọng thầy giáo, cô giáo T1 3 HĐTN Vui Trung thu T2 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết thời gian biểu 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết thời gian SÁU SÁNG biểu. Đọc mở rộng 06/10 3 Toán Luyện tập SHTT Sinh hoạt lớp 4 ATGT Lên, xuống xe đạp, xe máy an toàn Thứ hai, ngày 02 tháng 10 năm 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: CÔ GIÁO LỚP EM (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Về kiến thức, kĩ năng - Đọc thành tiếng: đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (nào, lớp, lời, nắng, viết, vào, vở,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo nhịp 2/3 hoặc 3/2 của bài thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ. - Đọc hiểu: Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh đối với cô giáo của mình. 2. Về năng lực - Năng lực chung + Năng lực tự chủ (tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến) + Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô) + Năng lực giải quyết vấn đề (Biết nói câu bày tỏ sự ngạc nhiên.) - Năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: Biết cách đọc bài thơ Cô giáo lớp em với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. Biết nói câu bày tỏ sự ngạc nhiên. + Năng lực văn học: Nhận diện được bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ. 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Có tình cảm yêu quý, kính trọng các thầy cô giáo, cảm nhận được niềm vui khi đến trường) và trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: + Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... + Nắm được đặc điểm và nội dung VB thơ. 2. HS: - SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ❖ Mục tiêu: Giúp HS ôn lại bài cũ đồng thời huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để tiếp nhận bài đọc mới. *HTQC: - HS tiến hành tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh-Ai đúng Yêu cầu HS thi với nhau đọc một bài thơ hoặc hát một bài hát về thầy cô. - HS chú ý. - GV giới thiệu chủ điểm mới: Đi học vui sao. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu: - HS hoạt động cả lớp: + GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh + HS quan sát, nêu nội dung tranh hoạ bài đọc, hỏi: Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ cô giáo đang hướng dẫn các bạn học bài; cô giáo tươi cười, dịu dàng, trong khung cảnh nắng đang tràn vào lớp qua khung cửa sổ). + GV cho HS nêu tên một số bài thơ hoặc + HS nêu. bài hát về thầy cô. + 1 – 2 bạn HS đọc bài thơ/ cả lớp hát + GV và HS chọn một bài thơ hoặc một bài bài hát đã được chọn. hát được nhiều bạn trong lớp biết. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu: Bài thơ nói về suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của mình - một cô giáo nhiệt huyết, say mê với nghề; dịu dàng, tận tuỵ với các em học sinh thân yêu. Để cảm nhận rõ hơn, chúng ta cùng vào bài đọc “Cô giáo lớp em” nhé. - GV ghi bảng tên bài: Cô giáo lớp em - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc a: Luyện đọc: - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm *GV đọc mẫu. theo. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, ngắt nghỉ hơi đúng theo nhịp 2/3 hoặc 3/2 của bài thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ. *HS luyện đọc từng khổ thơ, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - HS trả lời: Bài thơ gồm 3 khổ khơ. - GV hỏi: Bài thơ gồm mấy khổ khơ? - Từng tốp 3 HS đọc nối tiếp theo khổ - HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần thơ (2 lượt) và sửa lỗi phát âm. 1) - HS nêu như nào, lớp, lời, nắng, viết, vào, vở,... - GV mời HS nêu một số từ khó phát - HS luyện phát âm từ khó(đọc cá âm do ảnh hưởng của địa phương. nhân, nhóm, đồng thanh). - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác chức cho HS luyện đọc. góp ý cách đọc. - HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 2) - HS nêu từ cần giải nghĩa. - HS khác giải nghĩa. - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em em chưa hiểu nghĩa? (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng túng). - 2 – 3 HS đặt câu. ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ yêu thương/mỉm cười. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc trong nhóm và góp * HS luyện đọc trong nhóm ý cho nhau. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm - 2 – 3 nhóm thi đọc. ba. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ thơ giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó - HS nhận xét, bình chọn nhóm khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến đọc tốt nhất. bộ. - 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các - HS chú ý. nhóm - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV đánh giá, biểu dương. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo * Đọc toàn bài dõi. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang - HS làm việc chung cả lớp. tiết 2 - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi Cô giáo đáp lại lời chào của các bạn * Câu 1: nhỏ bằng cách mỉm cười thật tươi. - GV tổ chức cho HS đọc thầm khổ thơ thứ nhất và hỏi: Cô giáo đáp lại lời chào của - 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi. học sinh như thế nào? - Cả lớp đọc thầm lại toàn bài thơ. + GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS làm việc nhóm, nhận phiếu * Câu 2, câu 3: tiến hành giao nhiệm vụ, chia sẻ - Gọi HS đọc câu hỏi 2 và 3. trong nhóm, viết kết quả vào phiếu - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại toàn bài nhóm: đọc - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM hoàn thành các câu trả lời vào phiếu thảo luận nhóm. Nhóm số: - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 2. Tìm Gió đưa thoảng những câu hương nhài/ Nắng thơ tả cảnh ghé vào cửa lớp/ vật khi cô dạy Xem chúng em học em học bài. bài. Câu 3. Bạn Cô đến lớp rất sớm; nhỏ đã kể Cô vui vẻ, dịu những gì về dàng; Cố mỉm cười cô giáo của thật tươi để đáp lòi mình? chào của học sinh; Cô dạy các em tập - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. viết, cô giảng bài. - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình - Đại diện một số nhóm báo cáo 1 từng câu. câu. Nhóm khác nhận xét, góp ý, - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. bố sung. * Câu 4. - HS chú ý. - GV nêu câu hỏi: Qua bài thơ, em thấy tình cảm bạn nhỏ dành cho cô giáo như thế nào? - Từng HS tự đọc thầm lại bài thơ, - GV gợi ý HS chú ý những chi tiết (Lời cô suy nghĩ và trả lời câu hỏi: giáo ấm trang vở, bạn HS yêu thương VD: Bạn nhỏ yêu quý/ yêu ngắm điểm mười cô cho) và hướng dẫn HS thương/kính trọng thầy/ cô giáo. gọi tên tình cảm của bạn HS dành cho cô giáo. - GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ nói lên - HS lắng nghe và ghi nhớ suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của mình - một cô giáo nhiệt huyết, say mê với nghề; dịu dàng, tận tuỵ với các em học sinh thân yêu. ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: - Điều gì ở thầy/cô giáo chủ nhiệm làm em - HS chia sẻ trước lớp tình cảm của ấn tượng nhất? mình đối với thầy/cô giáo. - Em có tình cảm như thế nào với các thầy cô trong nhà trường? Em nên làm gì để thể hiện tình cảm đó? * Học thuộc lòng - GV nêu yêu cầu: Học thuộc lòng 2 khổ - HS chú ý. thơ em thích. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bằng - HS học thuộc lòng. cách xóa dần, chỉ để lại các chữ đầu dòng thơ. - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - 2 – 3 HS thi đọc thuộc lòng trước - GV khuyến khích HS đọc thuộc cả bài lớp. thơ và về đọc cho người thân nghe. 3. Luyện tập Thực hành ❖ Mục tiêu: Giúp HS biết nói những câu thể hiện tình cảm với thầy cô. Vận dụng vào thực tế cuộc sống. a. Luyện đọc lại - HS chú ý lắng nghe. - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc thầm - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài đọc trước theo lớp. - HS đọc lại - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài đọc. - GV nhận xét, biểu dương. b. Luyện tập theo văn bản đọc. Câu 1. ( Bài 2. VBTTV, tr 20). Nói câu thể hiện sự ngạc nhiên của em khi: a. Lần đầu được nghe một bạn hát rất - HS lắng nghe hay - GV hướng dẫn chung về lời nói thể hiện sự ngạc nhiên: + Các câu thể hiện sự ngạc nhiên thường bắt đầu bằng: A!; Ôi!; Chao ôi!,... + Câu thể hiện sự ngạc nhiên cần thể hiện - HS TL. được cảm xúc của người nói. + VD: bất ngờ, không ngờ, ngạc - GV hướng dẫn thực hiện yêu cầu a. nhiên, thích, thú vị,... + Cảm xúc của em khi lần đầu nghe bạn hát rất hay là gì? Em chọn từ ngữ nào để + VD: hay tuyệt, tuyệt vời, như ca thể hiện cảm xúc đó? sĩ,... + Em lựa chọn từ ngữ nào để nhận xét việc bạn hát rất hay? - HS thực hành trong nhóm, rồi thực - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn: hành trước lớp. thực hành nói lời ngạc nhiên. ( GV động viên HS đưa ra các cách nói lời ngạc nhiên khác nhau.) b. Được bố mẹ tặng một món quà bất ngờ - HS lắng nghe - GV có thể gợi ý: - HS TL. + Em có cảm xúc gì khi được bố mẹ tặng + VD: bất ngờ, vui, thích, sung một món quà bất ngờ? Em chọn từ ngữ nào sướng... để thể hiện cảm xúc đó? + VD: chiếc ba lô rất đẹp, bộ đồ chơi + Em hãy tưởng tượng đó là món quà gì. rất hấp dẫn,... Hãy tìm một từ ngữ khen món quà đó. + VD: Con cảm ơn mẹ ạ. + Khi được tặng quà, em nên nói gì? - HS đóng vai trong nhóm, trước lớp: - GV tổ chức cho HS thực hành đóng vai một HS đóng vai bố mẹ tặng quà cho nói câu thể hiện sự ngạc nhiên. con, một HS nói câu thể hiện sự ngạc nhiên. (Ôi! Bất ngờ quá, đúng đồ chơi ❖ GV mở rộng: GV khuyến khích các con thích. Con cảm ơn bố ạ! A! Cái nhóm mở rộng yêu cẩu nói câu thể hiện sự áo đẹp quá đi mất, con thích vô cùng. ngạc nhiên của em khi: Con cảm ơn mẹ ạ,...) - HS thực hành nói câu thể hiện sự + Được bà tặng một cái khăn bà đan. ngạc nhiên. + Được bạn tặng một quyển sách. 4.Vận dụng – Trải nghiệm MT: áp dụng kiến thức bài học vào thực tế Câu 2. Nói câu thể hiện tình cảm của em với thầy cô giáo của mình. - HS lắng nghe, suy nghĩ, trả lời - GV đưa ra câu hỏi: - Vài HS thực hành trước lớp. (VD: 1. Em có tình cảm như thế nào với thầy cô Em rất yêu quý thầy cô giáo; Em nhớ giáo (hoặc với một thầy giáo/ cô giáo cụ thầy giáo cũ của em;...) thể)? 2. Em nói một câu thể hiện tình cảm đó. - HS thực hành cặp đôi; góp ý cho - GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi: nhau. nói câu thể hiện tình cảm với thầy cô. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS có cách nói hay và tự tin khi thể hiện. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hãy kể về những điều em thích, em quý mên đối với cô giáo của em. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - Chuẩn bị bài cho bài sau. IV.ĐIều chỉnh sau bài dạy (nếu có): -------------------------------------------------- TOÁN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 BẢNG CỘNG QUA 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Kiến thức, kĩ năng - Hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ - tự học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Năng lực giao tiếp - hợp tác: Biết chú ý lắng nghe GV và cùng thảo luận nhóm. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng bài học vào cuộc sống. - Năng lực Toán học: Thông qua các hoạt động học tập HS có cơ hội phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. Khởi động * Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. *HTQC: - Tổ chức trò chơi ONG NON LÀM VIỆC - HS chơi trò chơi ONG NON Nhiệm vụ: HS phải trả lời đúng kết quả các LÀM VIỆC phép tính của mỗi chú ong đưa ra: - HS viết kết quả ra bảng con - 9 + 4, 8 + 5, 6 +7, 8+8, 9+5 - HS theo dõi. - GV nhận xét, tuyên dương. - Dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá *Mục tiêu: Giúp HS tự khám phá, phát hiện và chiếm lĩnh kiến thức mới. - GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt - HS theo dõi câu chuyện cùng hoàn thành các phép cộng (qua 10) đã học 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6 - GV cho 2 HS đóng vai Mai và Rô – bốt (dựa - 2 HS đóng vai bạn Mai và Rô- vào kiến thức bài học trước) để hỏi đáp cách bốt. cộng các phép tính 9 + 2, 8 + 6,. - GV hỏi: Các phép cộng 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 - HS trả lời. + 6 có đặc điểm chung nào? - HS: là các phép cộng có kết quả - GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + 5; lớn hơn 10. 5 + 7; 3 + 9 - HS làm việc cá nhân. - GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong - HS nêu. bảng cộng (qua 10) - HS nêu nối tiếp ( 2 lượt) => GV kết luận: Các em vừa hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một - HS theo dõi bảng cộng và thi đọc bảng. thầm thuộc lòng bảng cộng trong - Chiếu bảng cộng qua 10 lên và yêu cầu HS nhóm thi đọc thuộc lòng trong nhóm đôi - 1- 2 HS giỏi thi đọc trước lớp. - Gọi 1 -2 HS thi đọc trước lớp HS khác nhận xét. - GV nhận xét, biểu dương 3. Luyện tập Thực hành Mục tiêu: Củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể, nhằm củng cố kiến thức đã học - HS đọc. Bài 1. Tính nhẩm - HS trả lời. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập + Đề bài yêu cầu gì? - HS làm việc cá nhân. + Thế nào là tính nhẩm? - GV yêu cầu HS nhẩm nhanh kết quả của các - HS nêu nối tiếp nêu kết quả của phép tính. từng phép tính. - Chữa bài: gọi HS nối tiếp nêu kết quả của từng phép tính. + nêu cách nhẩm của phép tính 9 + - GV đặt câu hỏi xen kẽ quá trình HS nêu 5; 7 + 6 đồng thời yêu cầu các HS khác nhận xét bổ sung và cùng chốt kq đúng. - HS lắng nghe. + Hãy nêu cách nhẩm của phép tính 9 + 5; - HSTL 7 + 6 - HS nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. ? Vậy qua bài 1 các con được củng cố kiến thức gì, kĩ năng gì? =>GV kết luận Qua bài 1 đã củng cố lại các phép cộng trong bảng cộng (qua 10) đồng thời ôn lại cách tính các phép cộng bằng cách đếm thêm hoặc tách số 2. Bài 2. Trò chơi - HS đọc và xác định yêu cầu bài - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập tập - GV tổ chức thành trò chơi “Tìm cá cho mèo”: - HS quan sát hướng dẫn. - GV nêu tên trò chơi; phổ biến cách chơi, luật chơi và chia đội. - GV thao tác mẫu. - HS thực hiện chơi theo - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS => GV chốt: thông qua trò chơi các em ghi nhớ dễ hơn các phép tính trong bảng cộng qua 10. 3. Bài 3: - HD đọc và nêu yêu cầu bài - GV gọi HS đọc đề bài. - HS nhẩm kết quả của các đèn + Đề bài yêu cầu gì? lồng và báo cáo kết quả. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nhẩm kết - HS nêu. ( 2 lượt) quả của phép tính ở mỗi đèn lồng. - - HS trả lời: 7 + 5; 4 + 8; 9 + 3 có + Các đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả kết quả bằng nhau ( bằng 12). bằng nhau? Và bằng bao nhiêu? - HS trả lời: + Trong bốn đèn lồng màu đỏ, đèn lồng nào + Đèn lồng ghi phép tính 8 + 7 có ghi phép tính có kết quả lớn nhất? kết quả lớn nhất. + Đèn lồng ghi phép tính có kết quả bé nhất? + Đèn lồng ghi phép tính 6 + 5 có kết quả bé nhất. - HS trình bày lại câu trả lời đúng vào vở ô ly 4.Vận dụng – Trải nghiệm *Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài -HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm - Tổ chức cho HS trình bày lại câu trả lời vụ đúng vào vở ô ly. - Thu vở, ghi nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị tiết học sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): . --------------------------------------------------------------------------- CHIỀU: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM VUI TRUNG THU T1 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Về kiến Thức, kĩ năng - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - HS hiểu được ý nghĩa và những hoạt động của ngày tết Trung thu, có xúc cảm tích cực về ngày tết Trung thu. 2. Về năng lực - Năng lực chung + Tự chủ tự học (Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân). + Giao tiếp và hợp tác (Chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm). + Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống). - Năng lực đặc thù: NL thích ứng với cảm xúc, năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động thông qua việc HS tích cực tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp. 3. Về phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể Trung thu 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động *Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Khám phá * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe * Nhà trường phổ biển triển khai một số nội dung liên quan đến ngày Tết Trung thu: - GV kể cho HS nghe những câu chuyện hay - HS theo dõi và ý nghĩa về Tết Trung thu. *HTQC: - Tổ chức trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng” - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - Đưa ra hệ thống câu hỏi giúp các em nhớ lại, khám phá về ngày Tết trung thu, (trả lời đúng một câu hỏi tương ứng với một phần quà) : + Tết Trung thu là ngày nào? Nó được diễn ra vào thời điểm nào trong ngày? + Tết Trung Thu còn có tên gọi khác là gì? + Tết Trung Thu là ngày Tết dành riêng cho ai? + Hai nhân vật được nhắc đến nhiều trong ngày Tết Trung Thu là ai? + Theo truyện cổ tích, ai là người Việt Nam đầu tiên lên mặt trăng? + Đêm Tết Trung Thu còn được gọi là đêm hội gì? + Trong truyện cổ tích, chú Cuội vì lý do gì mà bị đưa lên mặt trăng? + Loại đèn nào trẻ em Việt Nam hay chơi khi Tết Trung Thu đến? + Đêm trung thu có 2 sinh hoạt vui chơi nào đặc biệt? -HS xem + Tết trung thu có ý nghĩa gì? - TPT tổng kết hoạt động. c. Trao quà cho HS thuộc diện khó khăn -HS thực hiện - TPT Đội kết hợp Ban đại diện cha mẹ học sinh, mạnh thường quân trao học bổng/quà - HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo cho HS theo danh sách. chủ đề * Vui văn nghệ. - GV mở video bài hát Chú cuội cung trăng 3.Vận dụng – Trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có) .. --------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 03 tháng 10 năm 2023 TIẾNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA D I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Về kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa D cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Dung dăng dung dẻ - Dắt trẻ đi chơi. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng. 2. Về năng lực - Năng lực chung + Tự chủ tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) + Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) + Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.) - Năng lực đặc thù: Thông qua các hoạt động học tập HS có cơ hội phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 3. Về phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa D và câu ứng dụng. - HS: Vở Tập viết 2, tập một; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ❖ Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa kết nối sang bài học mới. - GV yêu cầu HS nhắc lại các chữ hoa đã học. - HS nhắc lại. - GV tổ chức cho HS nghe/hát theo lời bài đồng dao “Dung dăng dung dẻ”. - HS thực hiện. - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết tập viết hôm nay, các em sẽ học cách viết chữ hoa D - HS lắng nghe và viết câu ứng dụng Dung dăng dung dẻ - Dắt trẻ đi chơi. 2. Khám phá ❖ Mục tiêu: giúp HS nắm được kĩ thuật viết chữ hoa D a. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa D. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa D - HS quan sát mẫu. nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết - HS nêu: Chữ D viết hoa có chữ viết hoa D. độ cao 5 li, độ rộng 4 li, là sự kết hợp của 2 nét cơ bản: nét lượn hai đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS quan sát và lắng nghe - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó cho - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự HS quan sát cách viết chữ viết hoa D trên màn khám phá quy trình viết, chia sẻ với hình (nếu có). bạn. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp nêu quy trình viết. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết • Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi kéo thẳng xuống bên dưới đường kẻ ngang 2, nằm sát bên trên đường kẻ ngang 1. • Nét 2: Chuyển hướng viết nét cong phải từ dưới đi lên, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong. Dừng bút trên đường kẻ ngang 5 - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa D trên - HS thực hành viết (trên không, không, trên bảng con (hoặc nháp). trên bảng con hoặc nháp) theo hướng - GV hướng dẫn HS viết vở Tập viết. GV quan dẫn. sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS nêu lại tư thế ngồi viết. - HS viết chữ viết hoa D (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét một. lẫn nhau. - HS đổi chéo vở, góp ý cho nhau. ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa D ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - HS liên hệ 3. Luyện tập Thực hành ❖ Mục tiêu:giúp HS biết cách viết, trình bày câu ứng dụng có chữ hoa D b. HD viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Dung dăng dung dẻ - HS đọc câu ứng dụng: Dắt trẻ đi chơi.” - GV giới thiệu: Câu ứng dụng là câu mở đầu trong bài đồng dao “Dung dăng dung dẻ”. Đây - HS lắng nghe. là một bài đồng dao gắn bó với biết bao thế hệ tuổi thơ của độc giả - lứa tuổi trẻ thơ đầy hồn nhiên và ngây ngô. - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS theo dõi - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi viết - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì ý khi viết câu ứng dụng. sao phải viết hoa chữ đó? + Chữ D viết hoa vì đứng đầu câu. + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ thường: Nét 1 của chữ u cách nét nêu) cong phải của chữ cái hoa D nửa ô li. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong + Khoảng cách giữa các chữ ghi câu bằng bao nhiêu?. tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ + Độ cao của các chữ cái: chữ cái cái nào cao 2 li? Con chữ t, r cao bao nhiêu? hoa D, h, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ d, đ cao 2 li; chữ t cao 1,5 li; chữ r cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? dấu hỏi đặt trên chữ e (dẻ, trẻ). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái i trong tiếng chơi. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp/bảng phụ. - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập - GV chiếu bài viết mẫu câu ứng dụng lên một. bảng/ viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi c. Soát lỗi, chữa bài. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). - Gvyêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động - HS trao đổi rồi chia sẻ. viên khen ngợi các em. ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ - HS vận dụng hoa D. 4.Vận dụng – Trải nghiệm - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa D trên những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, - HS lắng nghe. nhãn vở (nếu có); dùng chữ hoa D để viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp * Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa Đ trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) IV.Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ------------------------------------------------------------------------- TOÁN BẢNG CỘNG QUA 10 ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số. - Củng cố về tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính, so sánh số,.. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ - tự học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Năng lực giao tiếp - hợp tác: Biết chú ý lắng nghe GV và cùng thảo luận nhóm. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng bài học vào cuộc sống. - Năng lực Toán học: Thông qua các hoạt động học tập HS có cơ hội phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động * Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - GV tổ chức cho HS chơi xì điện (yêu cầu - HS chơi xì điện (yêu cầu nêu các phép nêu các phép cộng có kết quả qua 10) cộng có kết quả qua 10) - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành, luyện tập * Mục tiêu: củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. 1. + Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc và xác định yêu cầu bài. + Trong một phép tính khi biết hai số hạng, - HSTL muốn tìm tổng ta làm như thế nào? - Cho HS làm phiếu cá nhân - HS làm phiếu cá nhân. SH 7 9 4 8 6 9 SH 5 3 8 4 7 8 T 12 12 12 12 13 17 - GV gọi HS nêu kết quả của cột đầu tiên. - GV yêu cầu HS điền các ô còn lại vào - HS điền các ô còn lại vào phiếu trên phiếu trên bảng bảng. HS nhận xét, góp ý. - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. =>GV chốt: Biết hai số hạng, muốn tìm - HS nghe tổng ta cộng hai số hạng đó với nhau/ lấy 2 số hạng cộng với nhau. Bài 2. Số? - Gọi HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? a) - GV hỏi: Số cần điền vào hình tròn là 2. bao nhiêu? Vì sao? - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV thực hiện tương tự để tìm số được điền - HSTL vào ngôi sao. b) GV yêu cầu HS tự điền. - HS trả lời.( số 14) - Tổ chức cho HS viết kết quả vào phiếu - 1-2 HS trả lời.( số 10) - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - HS làm 2 phần a,b vào phiếu - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS chữa bài. => GV lưu ý qua bài tập: HS cần nhẩm kết - HS đổi chéo phiếukiểm tra. quả từng phép tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền kết quả theo yêu cầu. Bài 3: Trò chơi - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài -GV tổ chức thành trò chơi “Tìm tổ ong cho gấu”: 3. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, - HS đọc và xác định yêu cầu bài luật chơi. - GV thao tác mẫu. - HS lắng nghe. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - HS quan sát hướng dẫn. - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. Bài 4:., = (Vở ô ly) - Gọi HS đọc YC bài. 4. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS nhận xét các vế so sánh: - 1-2 HS trả lời. a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số cụ - HS thực hiện chia sẻ. thể. b) Cả hai vế đều là phép tính. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, đánh giá bài HS + Để so sánh được hai vế câu a, ta làm như - HS đổi chéo vở kiểm tra. thế nào? - HS trả lời + Để so sánh được 2 vế câu b ta làm như thế nào ? - GV nhận xét, biểu dương 5. Bài 5: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát. (GV đưa hình ảnh ca-bin thực tế để cho HS - HS trả lời. quan sát) - HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? - HS làm bài cá nhân - Bài toán hỏi gì? Bài giải - GV yêu cầu HS làm bài vảo vở. Cả 2 ca bin có số người là - GV chữa bài. (có thể yêu cầu HS nêu lời 17+8=25 (người) giải khác) Đáp số: 25 người - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS trả lời, nhận xét. 4.Vận dụng – Trải nghiệm - HS đổi vở kiểm tra chéo. *Mục tiêu: áp dụng bài học vào thực tế cuộc - HS trả lời. sống - HS lấy VD. - Hôm nay em học bài gì? -HS lắng nghe và thực hiện - Lấy ví dụ về phép tính cộng (qua 10) - Nhận xét giờ học. IV.Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ------------------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: CẬU BÉ HAM HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS sẽ: 1. Về kiến thức, kĩ năng - Nghe kể và nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Cậu bé ham học. - Biết dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn trong câu chuyện (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyên). 2. Về năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) + Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) + Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.) - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ: + Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. + Nghe GV, các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình. 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường); chăm chỉ và trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa phần kể chuyện. Máy tính, máy chiếu. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ❖ Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết nối với bài học mới. - GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận động - HS hát và vận động theo nhịp bài hát. theo nhịp bài hát “Cô giáo em” của tác giả Trần Kiết Tường. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - HS ghi bài vào vở. - GV ghi tên bài. 2. Khám phá ❖ Mục tiêu: Biết quan sát tranh, nghe kể để tìm hiểu nội dung và ghi nhớ các chi tiết trong câu chuyện. BT1: Tìm hiểu nội dung và nghe kể câu - HS quan sát, suy nghĩ. chuyện. - Một số em phát biểu ý kiến trước - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, lớp. dựa vào nhan đề (tên truyện) và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh để trả lời câu hỏi: - HS chú ý. Mỗi bức tranh vẽ gì? - GV giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về cậu bé có tên là Vũ Duệ. Vì nhà nghèo nên Vũ Duệ không được đến trường, cậu thường cõng em đứng ở ngoài lớp học của thầy để nghe thầy giảng. Các em hãy lắng nghe câu chuyện để biết cậu bé Vũ Duệ đã được thầy giáo nhận vào lớp học của mình - HS chú ý quan sát và lắng nghe GV như thế nào nhé. kể chuyện. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các - HS lắng nghe, tập kể theo, ghi nhớ chi hình ảnh trong 4 bức tranh. tiết câu chuyện. - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì để cho - HS làm việc trong nhóm: các nhóm HS tập kể theo/ kể cùng GV, khích lệ các quan sát tranh, đọc thầm lời gợi ý dưới em nhớ chi tiết của câu chuyện. tranh và trả lời câu hỏi trong phiếu: - GV nêu yêu cầu thảo luận nhóm bốn, trả PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM lời các câu hỏi dưới mỗi tranh, hoàn thành Nhóm số: phiếu thảo luận: + Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đi học? Tranh Vì nhà nghèo, Vũ Duệ + Buổi sáng Vũ Duệ thường cõng em đi 1 không được đi học, đâu? phải ở nhà trông em, + Vì sao Vũ Duệ được thầy khen? lo cơm nước cho bố + Vì sao Vũ Duệ được đi học? mẹ đi làm ngoài đồng. Tranh Buổi sáng, khi thầy đồ 2 trong làng bắt đầu dạy học, Vũ Duệ lại cõng em đứng ở ngoài hiên, chăm chú nghe thầy giảng bài. - Mời đại diện một số nhóm lên trả lời. Tranh 3 - GV nhận xét, khuyến khích học sinh nhớ Tranh . các chi tiết của câu chuyện. 4 3. Luyện tập Thực hành - Đại diện các nhóm lên trình bày kết ❖ Mục tiêu: Biết huy động những gì đã quả thảo luận. được quan sát và nghe kể để kể lại được 1-2 - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. đoạn của chuyện. - HS chú ý. BT2. Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: Yêu cầu HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc thầm lại câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện; chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất để tập kể, không - HS chú ý, thực hiện: phải kể đúng từng câu chữ mà GV đã kể. + HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc + Bước 2: GV tổ chức cho HS tập kể câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện theo nhóm bốn (một bạn kể, các bạn chuyện; chọn 1, 2 đoạn nhớ nhất hoặc khác lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai thích nhất để tập kể. người kể, người nghe). Lưu ý: Với HS chưa thể kể được 2 đoạn, + HS tập kể chuyện theo nhóm. GV chỉ yêu cầu kể một đoạn em thích hoặc em nhớ nhất. Khích lệ những em kể được nhiều hơn 2 đoạn. - GV mời 2 HS xung phong kể trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn - kể nối tiếp đến hết câu chuyện). - Tổ chức cho HS đóng vai kể lại toàn bộ - 2 HS xung phong kể trước lớp (mỗi câu chuyện. (tuỳ vào khả năng của HS trong em kể 2 đoạn – kể nối tiếp đến hết câu lớp). chuyện). - GV động viên, khen ngợi. - HS đóng vai, kể lại câu chuyện. - GV nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. 5p BT3. Kể cho người thân về cậu bé Vũ Duệ trong câu chuyện. - HS lắng nghe. Mục tiêu: HS biết kể về nhân vật theo lời kể của mình. - GV nêu yêu cầu kể cho người thân nghe câu chuyện về cậu bé Vũ Duệ (hoặc kể 1, 2 đoạn em thích nhất trong câu chuyện theo lời kể của mình). ❖ Mở rộng, liên hệ: - HS lắng nghe và vận dụng về kể lại + Em có cảm nhận gì về bạn HS trong câu cho người thân nghe câu chuyện. chuyện? + Em học tập được điều gì từ bạn? - HS chia sẻ cảm nhận của mình. 4.Vận dụng – Trải nghiệm (VD: Vũ Duệ là một HS rất ham học, ❖Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu ND bài. chăm chỉ,...). - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS nhắc lại: + Đọc - hiểu bài Cô giáo lớp em. + Viết đúng chữ viết hoa D, câu ứng - GV tóm tắt lại ND bài học. dụng Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi - Gọi HS nêu ý kiến về bài học (Em thích chơi. hoạt động nào? Vì sao? Em không thích + Nghe – kể được câu chuyện Cậu bé hoạt động nào? Vì sao?). ham học. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS bày tỏ ý kiến. - HS chú ý. IV.Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) -----------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_5_nam_hoc_2023_2024.docx