Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 9 năm học 2023-2024
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học (5 văn bản, được lựa chọn từ tuần 1 đến tuần 8), đồng thời đọc thêm những VB mới (chủ yếu là truyện ngụ ngôn, truyện cười với nhiều lời thoại của các nhân vật).
- Thực hiện được các yêu cầu liên quan đến văn bản đọc.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của từng văn bản đọc.
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù
- Phát triển năng lực ngôn ngữ: phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương. Ngắt nghỉ hơi đúng. Nêu được ý hiểu về nghĩa của một số từ ngữ. Nói được câu có chứa một từ vừa hiểu nghĩa.
- Phát triển năng lực văn học: Nhận biết được đặc điểm văn bản đọc; bày tỏ yêu thích đối với 1 số từ ngữ, hình ảnh đẹp.
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Có tình cảm thương yêu đối với người thân, thầy cô, bạn bè, trường lớp; biết quan tâm đến mọi người, biết ước mơ và luôn lạc quan. Cảm nhận được niềm vui khi đến trường), chăm chỉ (Bồi dưỡng tình yêu với sách, với việc đọc sách, có thói quen đọc sách) và trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV:
- Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ...
- Hai bộ thẻ chữ hình cánh hoa màu vàng ghi tên bài, và hai bộ thẻ chữ hình cánh hoa màu hồng ghi nội dung bài cho hoạt động 1.
- 6 lá thăm, tương ứng với 6 bài đọc cho hoạt động 2.
2. HS: SGK, VBT.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 9 năm học 2023-2024

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9 (Từ ngày 30/10/2023 đến ngày 03/11/2023) ND lồng ghép, Thứ BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh Ngày ,Bài tập cần làm 1 SHDC Sinh hoạt dưới cờ 2 Tiếng Việt Ôn tập: Tiết 1 SÁNG 3 Tiếng Việt Ôn tập: Tiết 2 HAI 4 Toán Ki - lô- gam 30/10 1 TNXH CHIỀU 2 HĐTN Có bạn thật vui T1 3 T Anh 1 Tiếng Việt Ôn tập: Tiết 3 2 GDTC SÁNG 3 Toán Luyện tập BA 4 Tiếng Việt Ôn tập: Tiết 4 31/10 1 M Thuật CHIỀU 2 Âm nhạc 3 T Anh 1 Tiếng Việt Ôn tập: Tiết 5 2 Tiếng Việt Ôn tập: Tiết 6 SÁNG 3 TNXH TƯ 4 Toán Lít 01/11 1 Luyện TV Ôn tập 2 Luyện CHIỀU Ôn tập Toán 3 GDTC 1 Tiếng Việt Ôn tập: Tiết 7 2 Toán Luyện tập SÁNG 3 Tin học NĂM 4 Tiếng Việt Ôn tập: Tiết 8 02/11 1 Luyện TV Ôn tập CHIỀU 2 Đạo đức Ôn tập giữa học kì 1 3 HDTN Có bạn thật vui T2 1 Tiếng Việt Ôn tập: Tiết 9 2 Tiếng Việt Ôn tập: Tiết 10 SÁU 3 Thực hành và trải nghiệm với các SÁNG Toán HTQC 03/11 đơn vị Ki - lô - gam, Lít T1 Sinh hoạt lớp SHTT 4 Chọn và đội mũ bảo hiểm đúng ATGT cách Thứ hai, ngày 30 tháng 10 năm 2023 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học (5 văn bản, được lựa chọn từ tuần 1 đến tuần 8), đồng thời đọc thêm những VB mới (chủ yếu là truyện ngụ ngôn, truyện cười với nhiều lời thoại của các nhân vật). - Thực hiện được các yêu cầu liên quan đến văn bản đọc. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của từng văn bản đọc. 2. Về năng lực: a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phát triển các năng lực đặc thù - Phát triển năng lực ngôn ngữ: phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương. Ngắt nghỉ hơi đúng. Nêu được ý hiểu về nghĩa của một số từ ngữ. Nói được câu có chứa một từ vừa hiểu nghĩa. - Phát triển năng lực văn học: Nhận biết được đặc điểm văn bản đọc; bày tỏ yêu thích đối với 1 số từ ngữ, hình ảnh đẹp. 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Có tình cảm thương yêu đối với người thân, thầy cô, bạn bè, trường lớp; biết quan tâm đến mọi người, biết ước mơ và luôn lạc quan. Cảm nhận được niềm vui khi đến trường), chăm chỉ (Bồi dưỡng tình yêu với sách, với việc đọc sách, có thói quen đọc sách) và trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ... - Hai bộ thẻ chữ hình cánh hoa màu vàng ghi tên bài, và hai bộ thẻ chữ hình cánh hoa màu hồng ghi nội dung bài cho hoạt động 1. - 6 lá thăm, tương ứng với 6 bài đọc cho hoạt động 2. 2. HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Khởi động * Mục tiêu: Giúp HS ôn lại bài cũ đồng thời huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài mới. - HS nêu và nói về điều thú vị của - GV yêu cầu HS nhắc lại tên các bài tập đọc bài học. đã học và nói về một số điều thú vị mà em học được từ các bài đọc đó. 2. Khám phá Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học và hiểu nội dung từng bài đọc. HĐ1: Tìm tên bài đọc tương ứng với nội dung của từng bài (30p) - HS quan sát tranh và xác định: - GV trình chiếu cho HS quan sát tranh minh + Phần cánh hoa bên trong: tên 5 họa hình bông hoa. bài đọc (được chọn lọc trong các - GV yêu cầu hãy xác định nội dung phần tuần từ tuần 1 đến 8). cánh hoa bên trong (màu vàng) và cánh hoa + Phần cánh hoa bên ngoài: nội bên ngoài (màu hồng). dung của các bài đọc. - HS thảo luận trong nhóm: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn. + Bước 1: Đọc tất cả các nội dung được ghi trên bông hoa. + Bước 2: Ghép nội dung bài với tên bài đọc (HS có thể xem lại bài đọc nếu cần). - Hai đội tham gia trò chơi (mỗi đội - GV tổ chức cho các nhóm thi tìm nhanh đáp cử 5 em). án thông qua trò chơi Ai nhanh – Ai đúng: + GV chia lớp thành 2 đội chơi. + GV phát cho mỗi đội các thẻ chữ hình cánh hoa màu vàng ghi tên bài, và các thẻ chữ hình cánh hoa màu hồng ghi nội dung bài. - Các đội thi tìm nhanh đáp án (có + GV cho các đội thi ghép nhanh tên bài đọc thể trang trí theo ý thích). tương ứng với nội dung của từng bài. Đội Đáp án: nào hoàn thành nhanh và đúng sẽ là đội thắng (1) Tôi là học sinh lớp 2 - (c) Kể về cuộc. ngày khai trường của một bạn học sinh lớp 2; (2) Niềm vui của Bi và Bống - (a) Kể về niềm vui của hai anh em; (3) Một giờ học - (e) Kể về cậu bé Quang tự tin nói trước lớp; (4) Cái trống trường em – (d) Nói về một đồ vật thân thuộc ở trường học; (5) Cuốn sách của em - (b) Giới - GV mời 2 đội báo cáo kết quả. thiệu về sách. - Đại diện hai đội báo cáo kết quả. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét, bình - GV nhận xét, tuyên dương. chọn đội thắng cuộc. - HS lắng nghe. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 Tiết 2 3. Thực hành, luyện tập ❖ Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đọc và trả lời một số câu hỏi liên quan. Vận dụng vào thực tế cuộc sống. HĐ2: Chọn đọc một bài và trả lời câu hỏi. (30p) - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm ba, đọc lại 6 VB, sau đó trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn. - HS làm việc nhóm: đọc bài và - GV tổ chức hái hoa dân chủ: GV chuẩn bị 6 TLCH, thống nhất câu trả lời. phiếu bốc thăm, tương ứng với 6 bài đọc trong SGK (Đính trên 1 chậu cây/ hoa). - HS chú ý. - GV gọi đại diện nhóm lên hái hoa, làm theo yêu cầu trong phiếu bốc thăm, trình bày trước lớp: - Đại diện nhóm lên hái hoa, đọc bài + Phiếu số 1: Tôi là học sinh lớp 2. và TLCH trong phiếu bốc thăm. Theo em, vì sao vào ngày khai trường, các + Tôi là học sinh lớp 2: Vào ngày bạn thường muốn đến trường sớm? khai trường, các bạn thường muốn đến trường sớm vì các bạn cảm thấy háo hức/ cảm thấy muốn được gặp lại thấy cô, gặp lại bạn bè, ... + Phiếu số 2: Niềm vui của Bi và Bống. + Niềm vui của Bi và Bống: Dạng Theo em, vì sao Bi và Bống không vẽ tranh câu hỏi mở. Có thể trả lời: Bi và cho mình mà lại vẽ cho nhau? Bống không vẽ tranh cho mình mà lại vẽ tặng cho nhau vì cả hai đều luôn nghĩ đến nhau, người này muốn người kia vui. + Phiếu số 3: Em có xinh không? + Em có xinh không?: Cuối cùng, Cuối cùng, voi em nhận thấy mình xinh nhất voi em nhận thấy bản thân xinh nhất khi nào? khi là chính mình. + Phiếu số 4: Cầu thủ dự bị. + Cầu thủ dự bị: Theo cách hiểu Theo gấu, cầu thủ dự bị là như thế nào? của gấu, cầu thủ dự bị là người chơi được cho cả hai đội. + Phiếu số 5: Cô giáo lớp em. + Cô giáo lớp em: Dạng câu hỏi mở. Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao? Có thể trả lời, VD: Em thích khổ thơ thứ hai vì khổ thơ này tả một khung cảnh rất đẹp. + Phiếu số 6: Cái trống trường em. + Cái trống trường em: Trong Vì sao trong những ngày hè trống trường lại những ngày hè, trống trường buồn buồn? vì nhớ các bạn học sinh. - Dưới lớp lắng nghe, góp ý cho bạn. - Với mỗi phiếu đọc, sau khi HS đọc xong, - HS chú ý lắng nghe. GV nhận xét, chốt câu trả lời. ❖ Mở rộng: - GV gọi nhiều HS khác đọc bài và hỏi thêm - HS thực hành. một số câu hỏi khác liên quan đến nội dung bài đọc. 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm ❖ Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài. - Hãy chia sẻ cảm nhận của em sau giờ học. (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, - HS chia sẻ trước lớp. cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành ở nhà. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) .. TOÁN KI – LÔ – GAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh có khả năng: 1.Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam, cách đọc, viết các đơn vị đo đó. - Biết so sánh số đo ki – lô – gam để nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn. 2. Năng lực - Phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: Tự giải quyết vấn đề Toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, từng bước làm quen bài học. - GV cho HS vận động theo bài hát. - GV cho HS nêu ước lượng giữa con voi và con - HS hát bò, con nào nặng hơn. - HS nêu - GV cùng HS nhận xét,kết nối vào bài mới: Ki- lô-gam. 2. Khám phá - HS ghi vở *Mục tiêu: Giúp HS tự khám phá, phát hiện và chiếm lĩnh kiến thức mới. - GV cho HS quan sát tranh nhận xét về cân ở - HS quan sát tranh và nhận câu xét cân ở câu a - Câu b: GV cho HS quan sát quả cân 1 kg, cảm + Quan sát cân thăng bằng, ta nhận sự “nặng nhẹ” của nó (một vài HS được có thể nói: “Con sóc cân nặng cầm lên) rồi giới thiệu (như phần trong khung bằng 1 quả bưởi”. của SGK). - Một vài HS được cầm quả - GV giới thiệu đơn vị đo khối lượng (chuẩn) ki- cân 1kg lên rồi cảm nhận sự lô-gam. nặng nhẹ. - Cho HS quan sát tranh hộp sữa cân nặng 1 kg, - HS lắng nghe. túi gạo cân nặng 2 kg (khi cần thăng bằng). - GV giới thiệu cách đọc (ki-lô-gam) và viết tắt - HS quan sát tranh. ki-lô-gam là kg. - Tuỳ điểu kiện, GV có thể (nên) cho HS quan - HS đọc: ki-lô-gam. Đọc kí sát, thực hiện cân trên cân đĩa và vật thể (có thể hiệu: kg. thay bằng vật thật phù hợp). - HS thực hành cân với vật GV kết luận: Qua phần Hoạt động Hình thành thật kiến thứccác 3. Thực hành, luyện tập Mục tiêu: Làm bài tập để thực hành kiến thức. Bài 1: Đ/S 1. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.60. - HS quan sát - HS trả lời câu nào đúng, câu nào sai. - Câu a, b, c, e là đúng. Câu d + Vì sao câu d sai? sai + Vì quả bóng nhẹ hơn 1 kg, 1kg nặng bằng quả bưởi. vậy quả bóng nhẹ hơn quả bưởi. + Vì sao câu e đúng? Nên quả bóng nặng bằng qur - Nhận xét, tuyên dương. bưởi là sai. + Vì nải chuối nặng hơn 1kg, Bài 2: 1kg nặng bằng quả bưởi. Vậy - Gọi HS đọc YC bài. nải chuối nặng hơn quả bưởi. - Bài yêu cầu làm gì? 2. - HDHS đọc được sổ ki-lô-gam (viết tắt) ở mỗi - 1-2 HS trả lời. quả hoặc đổ vật đã cho, chẳng hạn: 2 kg đọc là “hai ki-lô-gam”; 3 kg đọc là “ba kì-lô-gam” - HS theo dõi - GV đọc mẫu: Quả bí nặng 2 ki – lô – gam. - YC HS trao đổi nhóm đôi đọc cho nhau nghe - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Chữa bài : Tổ chức thi đọc nối tiếp đáp án - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS trao đổi nhóm đôi đọc Bài 3: cho nhau nghe - Gọi HS đọc YC bài. - HS thi nêu miệng nối tiếp. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát tranh và trả lời câu a. 3. + Hãy tìm số cân nặng của mỗi hộp? - 2 -3 HS đọc. - HS quan sát tranh. + Câu b: yêu cầu HS so sánh số cân nặng mỗi a)- Hộp A cân nặng 3 kg, hộp hộp và tìm ra hộp nặng nhất và hộp nhẹ nhất. B cân nặng 4kg, hộp C cân - GV nhận xét, khen ngợi HS. nặng 5kg. - HS quan sát, tìm. b)+ Hộp nặng nhất là hộp C, 4. Vận dụng, trải nghiệm hộp nhẹ nhất là hộp A. *Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Lấy ví dụ 1 kg bông và 1 kg sắt cái nào nặng - 1-2 HS trả lời. hơn? + 2 loại bằng nhau vì đều - Nhận xét giờ học. bằng 1kg. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): CHIỀU: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 9: CÓ BẠN THẬT VUI. T1 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Năng lực - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - HS nhận biết được những việc làm thể hiện tình bạn. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển về phẩm chất nhân ái, đoàn kết. - HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi của bản thân với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể tình bạn 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Thực hành, luyện tập Sinh hoạt dưới cờ: Hưởng ứng tuần lễ học tập suốt đời * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS quan sát tủ sách anh em. - HS hiểu ý nghĩa tủ sách - GV cho HS quan sát tủ sách anh em. - HS ủng hộ sách mà đã chuẩn bị - GV cho HS hiểu ý nghĩa tủ sách trước. - GV lần lượt cho HS ủng hộ sách mà đã -HS nêu quy tắc đọc sách - HS trao đổi sách trong tủ và đọc chuẩn bị trước. - GV nêu quy tắc đọc sách - HS thực hiện yêu cầu. - GV cho HS trao đổi sách trong tủ và đọc 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) Thứ ba, ngày 31 tháng 10 năm 2023 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Củng cố và phát triển kĩ năng nghe – viết để viết đúng bài chính tả. - Rèn kĩ năng chính tả thông qua trò chơi đoán từ (phân biệt ch/tr, an/ang). 2. Về năng lực: a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phát triển các năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực ngôn ngữ + HS nêu được cần viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ; viết lùi vào 3 ô li tính từ lề vở, đặt đúng vị trí dấu chấm than, dấu ngoặc kép. Từ đó nghe và viết chính xác bài chính tả vào vở ô ly. + HS phân biệt ch/tr, an/ang. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài chính tả. 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Có tình cảm yêu quý, kính trọng các thầy cô giáo, cảm nhận được niềm vui khi đến trường), trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. Tự hoàn thành bài tập dưới sự hướng dẫn của GV). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu; slide minh họa, ... 2. HS: SGK, VBT, bảng con. III.HOẠ TĐỘNG DẠY HỌC 9 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết nối với bài học. - GV tổ chức cho HS hát và vận động - Lớp hát và vận động theo lời bài hát. theo bài hát Bảng chữ cái Tiếng Việt. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - thực hành Mục tiêu: Giúp HS biết trình bày đúng, đẹp bài chính tả vào vở ô ly. BT 1: Hướng dẫn nghe – viết - GV nêu yêu cầu nghe – viết bài Cô - HS lắng nghe giáo lớp em (2 khổ thơ đầu). - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng - HS lắng nghe và quan sát đoạn thơ các tiếng HS dễ viết sai). trong SGK. - Gọi HS đọc lại. - 2, 3 HS đọc lại bài. - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung - HS trả lời: Đoạn thơ thể hiện những đoạn thơ. suy nghĩ, tình cảm của một học sinh đối với cô giáo của mình. - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện - HS trả lời: tượng chính tả: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Viết hoa tên bài, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + HS phát hiện các chữ dễ viết sai. GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu HS chưa phát hiện ra. VD: lớp, đưa thoảng, ghé , ... + Yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ + HS viết nháp/bảng con một số chữ viết sai. dễ viết sai. + Khi viết đoạn thơ, cần viết như thế + Cách trình bày đoạn thơ: lùi vào 3 ô nào? li tính từ lề vở, cách 1 dòng giữa các khổ thơ. + Trong đoạn thơ có những dấu câu nào? + Trong đoạn thơ có dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm. - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở (quan sát HS viết để xác định tốc độ), mỗi dòng thơ đọc 2 – 3 lần để HS nghe – viết. - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - HS nghe và soát lỗi: + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai 10 (nếu có). - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét bài viết của HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Giúp HS phân biệt ch/tr, an/ang. BT 2: Trò chơi: Đoán từ - HS lắng nghe - GV nêu tên trò chơi và cách chơi. - HS hoạt động theo nhóm: đọc một - GV cho HS hoạt động theo nhóm bốn. lượt các dòng, có thể vừa đọc vừa Mỗi nhóm ghi đáp án của mình vào bảng đoán. Sau đó ghi đáp án ra bảng con. con. Nhóm nào hoàn thành trước và làm đúng nhiều câu nhất sẽ thắng. - Các nhóm giơ bảng – chữa bài. - GV đọc từng dòng. - Cả lớp bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS chú ý. - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - HS tự sửa sai (nếu có). - GV chốt đáp án: - HS lắng nghe. a. trống; b. chổi; c. bảng; d. bàn. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) TOÁN BÀI 15: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS sẽ 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS làm quen phép tính cộng, phép tính trừ với số đo ki – lô – gam. - Vận dụng vào giải toán lien quan đến các phép tính cộng, trừ với số đo ki – lô – gam. 2. Năng lực: - Năng lực chung: + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân + Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Phát triển năng lực Toán học: + Năng lực tính toán: Qua hoạt động quan sát, tính toán phép cộng, phép trừ. + Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học: Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi ( nói hoặc viết) 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán 11 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - Trưởng ban HT nêu luật chơi: - GV cho hs chơi trò “Tiếp sức” dưới sự tổ chức Hai đội thay phiên nhau lần lượt của trưởng ban Học tập. gắn số cân lượng tương ứng trên tấm thẻ với vật trên bảng. Đội nào nhanh nhất và đúng nhất sẽ giành chiến thắng. - HS tham gia chơi. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - Lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập * Mục tiêu: củng cố được kiến thức đã học vào làm các các bài tập Bài 1: 1. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. a) 12kg + 23 45kg + 20kg 9kg + 7kg = kg = = 60kg – 40kg b) 42kg – 30kg 13kg – 9kg = = = - Tính nhẩm hoặc đặt tính. - GV nêu: - Đơn vị đo ở kết quả. + Muốn thực hiện các phép tính ta làm thế nào? + Khi tính ta cần lưu ý điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. =>GV chốt: Qua bài tập các em được củng cố thực hiện các phép tính cộng, trừ liên quan đến 2. đơn vị ki – lô – gam. - HS quan sát tranh. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Câu a: - Nhẩm 5 + 2 = 7. Vậy con ngỗng + HS quan sát tranh. nặng 7kg. - Hãy tính số ki – lô – gam ở mỗi đĩa và trả lời - Con gà cân nặng 3kg. câu hỏi. - Câu b làm tương tự câu a. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. 12 - Nhận xét, tuyên dương. 3. =>GV chốt: Qua bài tập các em được củng cố các phép tính cộng liên quan đến ki – lô – gam và - HS quan sát tranh. cách so sánh quả cân với vật. - Bao thứ nhất nặng 30kg, bao thứ Bài 3: 2 nặng 50kg. - Gọi HS đọc YC bài. - Tìm tổng số ki – lô – gam thóc - Quan sát tranh của cả hai bao? - Bài toán cho biết gì? - HS làm bài vào vở. Bài giải - Bài toán yêu cầu gì? Cả hai bao thóc cân nặng là: 30 + 50 = 80 (kg) - HS thực hiện giải bài vào vở. Đáp số: 80kg. - 1 - 2 HS đọc bài của mình. HS - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. khác nhận xét, góp ý. - Gọi 1 - 2 HS đọc bài của mình. HS khác nhận - HS đổi vở cho nhau và chữa bài xét, góp ý. - GV chốt kq đúng - Nhận xét, đánh giá bài HS. 4. =>GV chốt: Qua bài tập các em được củng cố - HS quan sát tranh. giải bài toán thực tế liên quan đến đơn vị ki – lô - HS nêu bài toán và làm bài vào – gam. vở. 3. Vận dụng, trải nghiệm a) Bài giải MT: Ghi nhớ, khắc sâu kiến thức Rô – bốt B cân nặng là: Bài 4: 32 + 2 = 34 (kg) - Gọi HS đọc YC bài. Đáp số: 34 kg. - Quan sát tranh b) Bài giải - Yêu cầu HS nêu bài toán và tự giải vào vở. Rô – bốt C cân nặng là: 32 - 2 = 30 (kg) - HS thực hiện giải bài vào vở. Đáp số: 30 kg. - Rô – bốt B. - Rô – bốt C. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Rô – bốt nào cân nặng nhất? + Rô – bốt nào cân nặng nhẹ nhất? - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS nêu =>GV chốt: Qua bài tập các em được củng cố - HS chia sẻ giải bài toán về đơn vị đo và cách so sánh các - HS nghe đơn vị đo khối lượng. *- GV hỏi nội dung kiến thức bài - Em có cảm nhận gì sau khi học xong bài học - Nhận xét tiết học, biểu dương 13 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): ... TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HKI ( TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng vận dụng kiến thức tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình. - Phân biệt từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Viết câu nêu công dụng của đồ vật, đặc điểm của sự vật. 2. Về năng lực: a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phát triển các năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực ngôn ngữ: HS nói được từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. Biết hỏi – đáp về công dụng của từng đồ vật, và nói câu nêu đặc điểm của sự vật. Vận dụng viết 1 câu nêu đặc điểm, công dụng. 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất trách nhiệm (biết giữ gìn đồ vật). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ... - Phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 3. 2. HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết nối với bài học. - GV tổ chức cho HS giải câu đố: - HS tích cực, xung phong giải câu đố. a. Vừa bằng một đốt ngón tay a. cái tẩy Day đi day lại, mất bay hình thu. (Là cái gì?) b. Có cánh, không biết bay b. cái quạt điện Chỉ quay như chong chóng Làm gió xua cái nóng Mất điện là hết quay. (Là cái gì?) c. Một mẹ thường có sáu con c. bộ ấm chén. Yêu thương mẹ sẻ nước non vơi đầy. (Là cái gì?) 14 - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới. - HS chú ý lắng nghe. 2. Luyện tập - thực hành Mục tiêu: Củng cố vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình. BT 1: Viết tên đồ vật trong mỗi hình. - GV cho HS quan sát tranh minh họa, gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh, nêu yêu cầu bài. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, hướng dẫn HS thực hiện: - HS hoạt động nhóm. + Quan sát các đồ vật trong tranh. + Nói, viết tên đồ vật. - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo (kết hợp chỉ trên tranh minh họa). Tên các đồ vật: cái kéo, khăn mặt, đồng hồ, cái thìa, hộp bút màu, cái đĩa. - GV nhận xét, chốt đáp án. - Dưới lớp chú ý và nhận xét, góp ý. - GV nhấn mạnh: Tên các đồ vật mà các - HS chú ý. em vừa tìm được là những đô dùng học tập hoặc đồ dùng trong gia đình. ❖ Mở rộng: Hãy kể tên đồ dùng - HS kể trước lớp. học tập và đồ dùng trong gia đình mà em biết. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý. 3. Vận dụng, trải nghiệm ❖ Mục tiêu: Giúp HS hỏi – đáp về công dụng của từng đồ vật, nói câu nêu đặc điểm của sự vật và vận dụng vào thực tiễn cuộc sống. BT 2: Hỏi – đáp về công dụng của từng đồ vật. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu hỏi – đáp. - GV cho HS làm việc theo cặp đôi. - HS hoạt động nhóm đôi: + Đọc câu mẫu trong SHS. + Quan sát lại các đồ vật trong tranh ở bài tập 5. + Hỏi và đáp về công dụng của từng đồ vật. - Mời một số cặp trình bày kết quả. - Từng cặp HS thực hành trước lớp. VD: Khăn mặt dùng để làm gì? Khăn mặt dùng để rửa mặt ,... - GV nhận xét, góp ý. Nếu có đồ vật nào - HS chú ý. HS chưa nêu đúng hoặc không biết công dụng, GV giải thích để học sinh hiểu. 15 - GV nhấn mạnh: Mỗi một đồ dùng đều có một công dụng riêng. Các em cần có - HS lắng nghe và ghi nhớ. ý thức giữ gìn các đồ dùng đó. ❖ Liên hệ: Em cần làm gì để giữ gìn đồ dùng học tập và đồ dùng trong - HS chia sẻ về ý thức giữ gìn đồ dùng gia đình mình? của bản thân. - GV nhận xét, tuyên dương HS. BT 3: Ghép các từ ngữ để tạo thành câu nêu đặc điểm. - GV cho HS làm việc nhóm 6, hướng dẫn HS thực hiện các công việc: - HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu + Đọc các từ ngữ hàng trên (các từ chỉ thảo luận, dán trên bảng lớp. sự vật). PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM + Đọc các từ ngữ hàng dưới (các từ chỉ đặc điểm). Nhóm số : + Nối các từ ngữ hàng trên sao cho phù hợp với hàng dưới. đôi mắt những cầu tóc bà của bé vì sao vồng - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. lấp lánh rực rỡ to tròn, trong đã bạc sau cơn đen láy đêm mưa - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, góp ý. Đáp án: - GV nhấn mạnh: Các câu mà các em Đôi mắt của bé to tròn, đen láy. vừa ghép được là những câu nêu đặc Những vì sao lấp lánh trong đêm. điểm. Cầu vồng rực rỡ sau cơn mưa. ❖ Mở rộng: Hãy đặt một câu nêu Tóc bà đã bạc. đặc điểm của một đồ dùng mà em biết. - HS chú ý. - GV nhận xét, tuyên dương. ❖ - Nhận xét tiết học. - 2, 3 HS thực hành đặt câu trước lơp. - Dặn dò HS cần có ý thức giữ gìn đồ dùng. - Chuẩn bị bài cho bài sau. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ... 16 Thứ tư, ngày 01 tháng 11 năm 2023 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 5 +6 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói – đáp trong những tình huống cụ thể (rèn các nghi thức lời nói: nhờ, khen, chúc mừng, an ủi). - Củng cố về câu: phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm; sử dụng dấu câu thích hợp (dấu chấm, dấu chấm hỏi) trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. 2. Về năng lực: a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phát triển các năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực ngôn ngữ: HS nói được lời nói: nhờ, khen, chúc mừng, an ủi. Phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Vận dụng viết 1 câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Biết quan tâm tới bạn bè), trách nhiệm (có ý thức khi hợp tác nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ... - Phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 3. - Khổ giấy lớn và bút để ghi chép dành cho hoạt động nhóm 2. HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 5 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết nối với bài học. - HS lắng nghe. - GV tổ chức trò chơi: “Mưa rơi mưa rơi” + GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi. - HS tích cực tham gia trò chơi: + GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. + Khi quản trò hô “mưa nhỏ, mưa nhỏ” – HS hô “tí tách – tí tách” và đồng thời chạm nhẹ hai đầu ngón tay vào nhau. + Khi quản trò hô “mưa vừa, mưa vừa” – HS hô “lộp cộp – lộp cộp” và đồng thời vỗ nhẹ hai bàn tay vào nhau. + Khi quản trò hô “mưa to, mưa to” – HS hô “ào ào – ào ào” và 17 đồng thời vỗ mạnh hai bàn tay vào nhau. - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. 2. Luyện tập, thực hành ❖ Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói – đáp trong những tình huống cụ thể ; củng cố về câu và vận dụng vào thực tiễn cuộc sống. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. BT 1: Đóng vai, nói và đáp lời trong các - 4 HS khác nối tiếp đọc từng tình tình huống sau (25p) huống trong SGK. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một cặp thực hành mẫu trước lớp. Cả lớp chú ý. - HS làm việc cặp đôi, thực hiện - GV chọn một tình huống, hướng dẫn một các công việc: cặp đôi làm mẫu. + Đọc một lượt 4 tình huống. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi. GV + Đọc từng tình huống và thảo quan sát các cặp đôi. luận đáp án cho mỗi tình huống. - HS thực hành nói – đáp trước lớp. VD: a. Nhờ bạn nhặt giúp cái bút bị - Yêu cầu một số cặp trình bày kết quả. rơi: Cậu nhặt giúp tớ cái bút được không?/ Cậu nhặt hộ tớ cái bút với! ... Ừ. Đợi tớ chút. Tớ sẽ nhặt giúp cậu. b. Khen bạn viết chữ đẹp: Bạn viết đẹp thật đấy!/ Chữ của bạn thật tuyệt!... Thế à? Tớ tập viết thường xuyên đấy, ... - Dưới lớp theo dõi, góp ý. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chốt một vài đáp án. - GV: Vừa rồi, các em đã thực hiện nói và đáp lời nhờ, khen, chúc mừng, an ủi với bạn bè. - HS liên hệ bản thân. ❖ Liên hệ: Em đã nói (đáp) lời nhờ/khen/chúc mừng/an ủi bạn mình chưa? Hãy chia sẻ về tình huống đó? Chuyển giao nhiệm vụ học tập tiếp theo Tiết 6 18 BT 2: Mỗi câu ở cột A thuộc kiểu câu nào - 2, 3 HS đọc trước lớp. Dưới lớp ở cột B (15p) đọc thầm. - GV chiếu bài tập lên bảng, cho HS đọc yêu - HS làm việc nhóm: cầu bài tập. + Đọc các câu ở cột A. Đọc các kiểu câu ở cột B. - GV phát phiếu, tổ chức cho HS thảo luận + Trao đổi với nhau để thống nhất nhóm bốn. GV quan sát, hướng dẫn nhóm các phương án và hoàn thành còn lúng túng. phiếu bài tập : PHIẾU BÀI TẬP Nhóm số: Mỗi câu ở cột A thuộc kiểu câu nào ở cột B. A B Bác An là Câu nêu nông dân. đặc điểm Bác đang Câu nêu gặt lúa. hoạt động - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết Bác rất Câu giới quả. chăm chỉ và thiệu - GV nhận xét và chốt đáp án. cẩn thận. ❖ Mở rộng: GV hỏi thêm: - Đại diện từng nhóm trình bày kết + Vì sao câu Bác An là nông dân là câu giới quả. thiệu? - HS lắng nghe. + Vì sao câu Bác đang gặt lúa là câu nêu hoạt động? - HS giải thích. + Vì sao câu Bác rất chăm chỉ và cẩn thận là câu nêu đặc điểm? - GV hỏi tiếp: + Theo em, thế nào là câu giới thiệu? + Thế nào là câu nêu đặc điểm? - HS trả lời: + Câu có chứa từ “là” là câu giới + Thế nào là câu nêu hoạt động? thiệu; - GV nhận xét, kết luận. + Câu chứa từ chỉ hoạt động là BT 2: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi câu nêu hoạt động; thay cho ô vuông (15p) + Câu chứa từ chỉ đặc điểm (là - GV chiếu bài tập lên bảng cho HS theo dõi câu nêu đặc điểm. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi và giao nhiệm vụ. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm việc nhóm với các 19 nhiệm vụ: + Đọc bài Ăn gì trước? + Trao đổi với nhau để thống nhất - GV tổ chức chữa bài trước lớp. các phương án. Giải thích lí do của việc lựa chọn. + Đại diện nhóm trình bày trước - GV nhận xét, chốt đáp án đúng: lớp. Ăn gì trước? - Các nhóm khác nhận xét. Hai anh em vừa ăn bánh quy vừa trò chuyện: - HS chú ý. Anh: - Nếu cái bánh này hình chiếc ô tô, em sẽ ăn phần nào trước ? Em: - Em sẽ ăn bốn cái bánh xe ạ. Anh:- Tại sao vậy? Em: - Em phải ăn bánh xe trước để cái xe không chạy được nữa. Nếu ăn các bộ phận khác, anh nghĩ cái xe chịu đứng yên cho em ăn nó hay sao? ❖ Khắc sâu kiến thức: + Dấu chấm và dấu chấm hỏi được đặt ở vị trí nào trong câu? - HS trả lời: + Trong trường hợp nào em cần sử dụng dấu + Dấu chấm và dấu chấm hỏi hỏi chấm? được đặt ở cuối câu. + Trongbài, những câu nào là câu hỏi thì cần chọn dấu chấm hỏi thay cho ô vuông, những câu khác không phải là câu hỏi thì chọn - Cho HS đọc lại câu chuyện. dấu chấm. 3. Vận dụng – trải nghiệm - HS đọc lại câu chuyện và chú ý - Nhận xét tiết học ngắt nghỉ hơi đúng. - Dặn HS về nhà tích cực vận dụng cách nói trong bài học vào cuộc sống hàng ngày. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực - Chuẩn bị bài cho tiết sau. hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) .... TOÁN BÀI 16: LÍT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS sẽ 1. Kiến thức, kĩ năng: 20
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_9_nam_hoc_2023_2024.docx