Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 15 năm học 2023-2024
CHÀO CỜ- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ: GIỮ GÌN NHÀ CỬA NGĂN NẮP, SẠCH ĐẸP
Sinh hoạt theo chủ đề: NHÀ LÀ TỔ ẤM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh chia sẻ được về góc yêu thích ở ngôi nhà của mình
- Thực hiện được một số việc chăm sóc nhà mình hằng ngày và trang trí nhà mỗi dịp lễ tết
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn..
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 15 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 15 Từ ngày 11 /12 / 2023 đến ngày 15/ 12/ 2023 Thứ Lồng ghép/ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Tiết dạy Ngày Điều chỉnh Bài 15: Nhà là tổ ấm - Em chăm sóc nhà cửa SHDC 1 Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngày thành lập HĐTN quân đội nhân dân Việt Nam 22-12 1 HAI 2 TViệt Bài 27: Những chiếc áo ấm 1,5 4/12/2023 3 TViệt Bài 27: Những chiếc áo ấm 0,5 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ 2 4 Toán số C nghệ Bài 6: An toàn với môi trường công nghệ trong 1 1 gia đình Chiều 2 TCTV Bài 15 1 3 Mĩ thuật CĐ6: Biết ơn thầy cô (Tiết 3) 2 1 TViệt Bài 27: Những chiếc áo ấm 3 BA Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ 3 2 Toán 5/12/2023 số 3 T Anh Unit 9: Colours - Lesson 1 (4,5,6) 1 4 T Anh Unit 9: Colours - Lesson 2 (1,2,3) 2 1 TCTV Bài 15 2 Chiều 2 HĐTN Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Nhà là tổ ấm 2 HTQC 3 L Toán Ôn luyện 1 TViệt Bài 28: Con đường của bé 1,5 TƯ 2 TViệt Bài 28: Con đường của bé 0,5 6/12/2023 Bài 38: Biểu thức số. Tính giấ trị của biểu thức 1 3 Toán số 4 TNXH Bài 13: Một số bộ phận của thực vật 1 1 GDTC Chiều 2 T Anh Unit 9: Colours - Lesson 2 (4,5,6) 3 Tin học Bài 7: Sắp xếp để dễ tìm 1 TViệt Bài 28: Con đường của bé 3 NĂM 2 T.Anh Unit 9: Colours - Lesson 3 (1,2,3) 7/12/2023 Bài 38: Biểu thức số. Tính giấ trị của biểu thức 2 3 Toán số 4 TNXH Bài 13: Một số bộ phận của thực vật 2 HTQC 1 GDTC Chiều 2 Đạo đức Bài 5: Giữ lời hứa 2 ĐĐBH 3 L.Toán Ôn luyện Sáu 1 TViệt Bài 28: Con đường của bé 4 8/12/2023 2 AN Nghe nhc: Sui đàn T’ rưng Bài 38: Biểu thức số. Tính giấ trị của biểu thức 3 3 Toán số Sinh hoạt lớp:Sinh hoạt theo chủ đề: Em chăm HĐTN/ 4 sóc nhà cửa SHTT Tổng kết Thứ hai, ngày 11 tháng 12 năm 2023 CHÀO CỜ- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: GIỮ GÌN NHÀ CỬA NGĂN NẮP, SẠCH ĐẸP Sinh hoạt theo chủ đề: NHÀ LÀ TỔ ẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh chia sẻ được về góc yêu thích ở ngôi nhà của mình - Thực hiện được một số việc chăm sóc nhà mình hằng ngày và trang trí nhà mỗi dịp lễ tết 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + HS đọc bài thơ và cảm nhận niềm vui ấm áp khi được sống trong ngôi nhà của mình, gợi mở đến với mục khám phá chủ đề - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS đọc bài thơ “ tổ ấm” + GV cho HS đọc thơ cá nhân: vừa đọc vừa thể hiện - HS thực hiện. động tác minh họa những việc em có thể làm để chăm sóc “tổ ấm” - Cả lớp cùng hô vang : “ Nhà là tổ ấm” - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: HS khẳng định việc mình có thể làm để giúp ngôi nhà sạch đẹp - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Chơi trò chơi: Chăm sóc tổ ấm (làm việc nhóm) - GV mời HS kết thành từng nhóm. Những HS ở vòng - Học sinh tham gia trò chơi ngoài nắm tay nhau thể hiện ngôi nhà bao bọc; bên trong là chủ nhà. Mỗi nhóm lựa chọn thể hiện bằng động tác cơ thể một công việc nhà để các nhóm khác đoán - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV tuyên dương khen ngợi các nhóm thể hiện tốt và các nhóm nhanh trí đoán được đúng việc nhóm khác thực hiện. - 1 HS nêu lại nội dung - GV chốt ý: Ngôi nhà là tổ ấm của chúng ta , luôn cần ta chăm sóc mỗi ngày 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS chia sẻ về góc mà mình thích trong nhà - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Chia sẻ về điều em thích nhât ở ngôi nhà của mình. (Làm việc nhóm 2) - GV mời HS sẽ cùng nhắm mắt tưởng tượng về góc - Học sinh nhắm mắt tưởng tượng yêu thích của em trong nhà và trả lời các câu hỏi: theo những câu hỏi gợi ý của GV + Em đang tưởng tượng đến góc nào? + Góc đó có gì mà em thích? + Khi ở đó em cảm thấy thế nào? - Các nhóm chia sẻ với nhau - GV yêu cầu HS chia sẻ lại với bạn. - Lắng nghe - GV kết luận: Chăm sóc nhà cửa, giữ nhà cửa sạch đẹp, ngôi nhà sẽ trở thành “ tổ ấm”, nơi có các góc nhỏ khiến chúng ta thấy dễ chịu, êm ái. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu với người thân: cầu để về nhà ứng dụng. + Lựa chọn việc em có thể làm cùng người thân để “ nhà là tổ ấm”. Đừng quên ngắm nhìn ngôi nhà thân yêu của mình sau khi được lau dọn - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những chiếc áo ấm”. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, sự đóng góp phù hợp với khả năng của mỗi nhân vật vào công việc chung - Hiểu điều tác giả muốn nói qua các câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Nếu tất cả chung sức, chung lòng sẽ làm được những việc lớn lao mà sức một người không thể làm được - Nói rõ ràng đóng góp ý kiến đúng với yêu cầu, biết đặt câu hỏi với bạn để hiểu đúng ý kiến của bạn - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: Có các nhân vật: Gõ kiến, công, liếu + Câu 1: Trong chuyện Đi tìm mặt trời có điếu, chích chòe, gà trống những nhân vật nào ? + Trả lời: Em thích nhân vật gà trống vì gà + Câu 2: Em thích nhân vật nào trong câu trống mang ánh sáng cho mọi người, mọi vật chuyện? Vì sao? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những chiếc áo ấm”. + Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, sự đóng góp phù hợp với khả năng của mỗi nhân vật vào công việc chung + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - Hs lắng nghe. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc. ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm, giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu ở chỗ lời nói trực tiếp của các nhân - 1 HS đọc toàn bài. vật - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến phải may thành áo mới được + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến mọi người - HS đọc nối tiếp theo đoạn. cần áo ấm - HS đọc từ khó. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến để may áo ấm cho mọi người - 2-3 HS đọc câu dài. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc từ khó: chim ổ dộc, làm chỉ, luồn kim,.. - Luyện đọc câu dài: Mùa đông,/ thỏ quấn tấm vải lên người cho đỡ rét/thì gió thổi tấm vải bay xuống ao; Thỏ trải vải./Ốc sên kẻ đường vạch./ Bọ ngựa cắt vải theo vạch. Tằm xe chỉ./ Nhím chắp vải dùi lỗ, - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + Mùa đông đến, Thỏ quấn tấm vải lên người cách trả lời đầy đủ câu. cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió thổi bay xuống + Câu 1: Mùa đông đến, thỏ chống rét ao. bằng cách nào? + Nhím nảy ra sáng kiến may áo thì gió sẽ không thổi bay được + Câu 2: Vì sao nhím nảy ra sáng kiến may áo ấm? ( Giáo viên viết tên các con vật lên bảng: thỏ - nhím – chị tằm – bọ ngựa - ốc sên – chim ổ dộc ).Cho Hs giiar nghĩa về tổ chim ổ dộc + Câu 3: Mỗi nhân vật trong câu chuyện + Các nhóm thảo luận và đóng vai nói khả đã đóng góp gì vào việc làm ra những năng, những đóng góp của mình vào công việc chiếc áo ấm? làm ra những chiếc áo ấm cho cư dân trong M: Nhím rút chiếc lông nhọn trên lưng để rừng. làm kim may áo. + Các em làm việc theo nhóm. Từng em phát -GV chia thành các nhóm ( mỗi nhóm có biểu ý kiến của mình 6 HS) mỗi em sẽ đóng vai một nhân vật + Qua câu chuyện em học được bài học: Trước để nói về khả năng, những đóng góp của một việc khó, hãy sử dụng sức mạnh và trí tuệ mình vào công việc làm ra những chiếc của tập thể. áo ấm cho cư dân trong rừng. + Em rút ra được bài học: Cần phải đoàn kết, hợp lực để tạo ra sức mạnh + Câu 4: Em thích nhân vật nào trong câu - HS nêu theo hiểu biết của mình. chuyện? Vì sao? -2-3 HS nhắc lại + Câu 5: Em học được điều gì qua câu chuyện trên? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Qua câu chuyện giúp em hiểu: Không có việc gì khó nếu biết huy động sức mạnh và trí tuệ của tập thể. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. HS trên chuẩn: Đọc diễn cảm cả bài 3. Nói và nghe: Thêm sức thêm tài - Mục tiêu: + So sánh được ưu điểm của việc học cá nhân với học theo cặp, theo nhóm + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Em thích học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? Vì sao? - 1 HS đọc to chủ đề: Thêm sức thêm tài - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội + Yêu cầu: Em thích học cá nhân, học theo cặp dung. hay học nhóm? Vì sao? - HS sinh hoạt nhóm và trả lời: Em thích học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? Vì sao? - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 trả lời: Em thích học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? Vì sao? - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Kể về một hoạt động tập thể mà em đã tham gia - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - HS trình kể về một hoạt động tập thể mà em - GV cho HS làm việc nhóm 4: Các nhóm đã tham gia đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và - 1 HS đọc yêu cầu: Kể về một hoạt động tập suy nghĩ về các hoạt động tập thể mà em thể mà em đã tham gia tham gia - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho thực tiễn. học sinh. - HS quan sát video. + Nhớ lại một hoạt động tập thể mà em thấy vui và kể cho người thân + Trả lời các câu hỏi. =>Có công việc chung, cần sẵn sàng góp công, góp sức.. có nhưu vậy chúng ta mới gắn bó, cuộc sống vui vẻ và hạnh phúc - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hơn IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------- TOÁN Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ – Trang 101 Tiết 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đặt tính rồi tính: 625 : 5; 371 : 7 625 5 371 7 - GV Nhận xét, tuyên dương. 5 125 35 53 - GV dẫn dắt vào bài mới 12 21 10 21 25 0 25 0 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp chia hết và chia có dư; vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan - Cách tiến hành: - Gv cho HS quan sát hình vẽ. - HS qun sát - Gọi 3 HS đọc lời thoại của Việt, Nam, Mai - HS đọc lời đối thoại - Nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS giải bài toán bằng - HS tìm hiểu bài toán cách sử dụng phép chia ( Việt và Nam ) ta có phép tính: 714: 7=? - GV hướng dẫn HS nêu từng bước tính và thực - HS theo dõi và thực hiện hiện - Một số HS nêu lại cách thực hiện 714 7 - 7 chia 7 đưc 1, vit 1 7 102 1 nhân 7 bng 7; 7 tr 7 bng 0 01 - H 1, 1 chia 7 đưc 0, vit 0 0 0 nhân 7 bng 0; 1 tr 0 bng 1. 14 - H 4, đưc 14; 14 chia 7 đưc 2, 14 vit 2 2 nhân 7 bng 14; 14 tr 14 bng 0 0 714 : 7 = 102 ( Nam và Mai ) ta có phép tính: 102: 5= ? 102 5 - 10 chia 5 c 2, vit 2 10 20 đư 2 nhân 5 bng 10; 10 tr 10 bng 02 0 0 - H 2; 2 chia 5 đưc 0, vit 0. 2 0 nhân 5 bng 0; 2 tr 0 bng 2 102 : 5 = 20 ( dư 2) Hoạt động: Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính -Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép - HS làm bài và trình bày kết quả tính đã đặt tính sẵn - GV Nhận xét, tuyên dương. 560 4 270 3 4 140 27 90 16 00 16 0 00 0 0 0 638 6 450 9 251 5 6 106 45 50 25 50 03 00 01 0 0 0 38 0 1 36 2 764 7 7 109 06 0 64 63 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) 1 - HS đọc bài toán và phân tích - GV cho HS đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ cách làm - HS làm bài: - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu Bài giải học tập nhóm. Cửa hàng xếp được số hộp bánh là: - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 460: 4 = 115 ( hộp) - GV Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 115 hộp bánh Bài 3: ( Làm việc cá nhân ) - GV yêu cầu HS tự làm việc cá nhân, kiểm tra các bước thực hiện phép chia ở các phép tính và điền kết quả Đ hoặc S vào ô trống - HS theo dõi và thực hiện - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Câu a: Đ - GV Nhận xét, tuyên dương. Câu b: S BT trên chuẩn: HS thực hiện chia số có 3 chữ số Câu c: S Đặt tính rồi tính 368 : 3 569 : 7 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện học vào thực tiễn. được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số : chia hết và có dư + HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Chiều: CÔNG NGHỆ Bài 6: AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận biết một số tình huống không an toàn từ môi trường công nghệ trong gia đình. - Nêu được thiệt hại có thể xảy ra từ các tình huống không an toàn. - Phát triển năng lực công nghệ: Nêu được vai trò của các sản phẩm công nghệ trong đời sống gia đình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Bước đầu giúp học sinh nhận biết các thiết bị công nghệ trong gia đình - Cách tiến hành: - GV dùng thẻ đã viết sẵn tên một số đồ dùng - HS lên gắn thẻ vào bảng phân loại. trong gia đình. Y/C HS phân loại thành 2 nhóm: Thiết bị công nghệ và Đồ dùng tự nhiên + HS trả lời theo hiểu biết của mình + GV nêu câu hỏi: Khi sử dụng các thiết bị công - HS lắng nghe. nghệ các con cần đảm bảo điều gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: Nhận biết một số tình huống không an toàn của môi trường công nghệ trong gia đình. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu các tình huống không an toàn trong môi trường công nghệ (làm việc nhóm 2) - GV cho HS QS và trao đổi về các tình huống - Học sinh trao đổi theo nhóm 2 trong H1 theo các gợi ý: +H1a. Đang tắm khi bình nóng lạnh + Nêu tình huống trong mỗi hình chưa tắt => Có thể sẽ bị điện giật + Trong tình huống đó có thể xảy ra nguy hiểm + H1b.Bật lửa gần bình ga => Có thể gì? gây cháy nổ nếu ga bị rò rỉ + H1c..... - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệ - GV chốt HĐ1, nhắc nhở HS cần sử dụng đúng cách các sản phẩm công nghệ để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Xác định và nêu được một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành phân biệt tình huống có thể gây bỏng và tình huống có thể gây điện giật (Làm việc nhóm 4) - GV dùng các thẻ ghi các tình huống và bảng - Học sinh làm việc nhóm 4, gắn các phân loại (SGK) hình bào bảng - Các nhóm gắn nhanh các thẻ vào bảng - Đại diện các nhóm trình bày: Tình huống có thể Tình huống có thể gây bỏng gây điện giật - GV theo dõi, khích lệ - GV giới thiệu một số nhãn cảnh báo dán trên các - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. thiết bị hoặc đặt tại các khu vực nguy hiểm (SGK) - HS quan sát - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Nếu sử dụng sản phẩm công nghệ không đúng cách có thể gây hại cho sản phẩm và ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Phân biệt tình huống an toàn và không an toàn trong môi trường công nghệ (làm việc nhóm 4) - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Lớp chia thành các đội theo yêu cầu + Giao cho mỗi đội 1 bộ thẻ có ảnh các tình GV. huống an toàn và không an toàn + Gắn nhanh các thẻ vào 2 nhóm trong bảng - HS lắng nghe luật chơi. Tình huống an toàn Tình huống không an toàn - Học sinh tham gia chơi: - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------- TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Bài 15: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG (2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Những việc làm an toàn và không an toàn khi ở trường, các việc em và các bạn nên làm và không nên làm ở trường và nêu lí do. Thực hiện đóng vai theo yêu cầu của tình huống đã cho. - Đọc đúng và rõ ràng bài Viên kẹo nguy hiểm, biết ngắt hơi đúng chỗ. Hiểu nội dung bài đọc. - Chọn được từ đã cho phù hợp với mỗi chỗ chấm trong câu; nghe – viết đúng chính tả đoạn văn Buổi học đầu tiên. - Viết được 3 – 5 câu về một việc không nên làm của các bạn nhỏ trong tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách học sinh. - Tranh ảnh, video liên quan đến bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động - Cả lớp cùng giải câu đố của GV về chủ đề Hoạt động 1: Nói trong nhóm thầy, cô giáo. - GV giới thiệu về chủ điểm và bài học - Lắng nghe - GV hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động 1 (phần a, b) a) HS đọc yêu cầu, quan sát tranh, lần lượt nói về các hoạt động của các bạn HS trong từng bức tranh theo nhóm đôi (một bạn hỏi, một bạn trả lời) (1) Nhóm bạn trèo cây hái quả, (2) Nhóm bạn rủ nhau ra cổng trường, (3) Nhóm bạn vui chơi trong sân trường, một bạn đang vẽ ở gốc cây. b) HS làm việc nhóm, thi kể về những việc không nên làm ở trường và nêu lí do. - Đại diện các nhóm thực hiện nói trước lớp -Yêu cầu các nhóm thực hiện kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn - Tổ chức nhận xét, tuyên dương 2. Khám phá Hoạt động 2: Đóng vai - HS đọc nội dung, yêu cầu của tình huống - Yêu cầu học sinh nêu nội dung và yêu cầu của tình huống. - HS quan sát - Ba HS thực hiện đóng vai trước lớp (hai bạn - Cho HS QS tranh trong SGK đóng vai chơi trò đuổi bắt trong lớp, một bạn - Tổ chức cho HS đóng vai nội dung tình đóng vai lớp trưởng nhìn thấy bạn đó) huống - HS thực hiện theo nhóm đôi - Các nhóm lần lượt thực hiện - Yêu cầu HS đóng vai theo nhóm, GV theo dõi và hỗ trợ các nhóm. - Bình chọn nhóm đóng vai tốt nhất - Gọi 2 – 3 nhóm thực hiện trước lớp - Nhận xét, tuyên dương - Đọc tên bài, quan sát tranh và dự đoán nội dung trong bài Hoạt động 3: Luyện đọc đúng - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc tên bài, quan sát tranh và nói về nội dung bức tranh. - Một HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm theo bạn - GV giới thiệu tranh - HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc theo - GV hoặc một HS đọc mẫu cả bài yêu cầu của GV.Ví dụ: chăm chú, nhăn nhó, nguy hiểm, - Yêu cầu HS tìm từ khó đọc và thực hiện - Ba HS đọc nối tiếp 3 đoạn đến hết bài đọc theo cặp - HS đọc theo yêu cầu của GV - Nhận xét bạn đọc - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc chú giải. - Yêu cầu 3 - 4 HS đọc cả bài - Nhận xét, tuyên dương - Hướng dẫn học sinh đọc lời giải nghĩa từ - HS trao đổi theo cặp và trả lời: Bạn Sùng ngữ, kết hợp tranh ảnh liên quan đau bụng vì mua kẹo ngoài cổng trường. GV hỏi: Vì sao Sùng lại đau bụng? - Nhận xét + HSTL: a,b,d - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét + Chọn những ý đúng với nội dung bài + HSTL theo ý hiểu. học? - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét bạn + Từ câu chuyện của Sùng em rát được bài học gì cho bản thân. - Lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương * Củng cố - Dặn dò - nhận xét tiết học -------------------------------------------- Thứ ba, ngày 12 tháng 12 năm 2023 TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: TRONG VƯỜN (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Trong vườn” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chính tả l hay n - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên con vật chứa ch. + Trả lời: cá chép + Câu 2: Xem tranh đoán tên con vật chứa tr. + Trả lời: con trâu - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả bài thơ: Trong vườn trong khoảng 15 phút. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ tả một vườn cây - HS lắng nghe. có nhiều loài cây cùng chung sống, tạo nên một khu vườn có nhiều tầng lớp các cây cao thấp khác nhau, nhưng tất cả đều tạo nên bức tranh đẹp về sự quây - HS lắng nghe. quần, đoàn kết, sum vầy của vườn cây - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu ba chấm cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: xà cừ, rối rít, - HS viết bài. xôn xao,... - HS nghe, dò bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn lặng hoặc nặng thay cho ô vuông (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan sát - các nhóm sinh hoạt và làm việc theo tranh, chọn lặng hay nặng yêu cầu. - Kết quả: 1- Lặng, 2 - nặng, 3 - lặng, 4 - lặng - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. BT trên chuẩn: Tìm từ có vần ăn/ ăng - HS tìm 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV gợi ý cho HS: Giúp người thân làm một số - HS lắng nghe để lựa chọn. việc nhà - Hướng dẫn HS về giúp người thân làm một số việc - Giúp người thân làm một số việc nhà (Lưu ý làm việc phù hợp với bản thân mình) nhà - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------- TOÁN Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ – Trang 102 Tiết 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập thực hành các bài toán về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( đặt tính dạng rút gọn và tính nhẩm); - Tính nhẩm trong trường hợp đơn giản - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan, giải bài toán bằng hai bước tính - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính 270 3 560 4 - GV Nhận xét, tuyên dương.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2023_2024.doc