Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 16 năm học 2023-2024

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH

Sinh hoạt theo chủ đề: NHÀ SẠCH THÌ MÁT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Học sinh rèn được thói quen giữ gìn nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ.

- Biết cách sử dụng các công cụ vệ sinh nhà cửa như chổi quét nhà, chổi quét sân, khăn lau, cây lau nhà, xẻng, mút rửa bát, bàn chải cọ sàn,...

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn..

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

doc 64 trang Thu Thảo 22/08/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 16 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 16 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 16 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 16
 Từ ngày 18 /12 / 2023 đến ngày 22/ 12/ 2023
 Thứ Lồng ghép/ 
 TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Tiết dạy
Ngày Điều chỉnh
 Bài 16: Nhà sạch thì mát - Chăm làm việc nhà 
 SHDC
 1 Sinh hoạt dưới cờ: Nét đẹp học trò
 HĐTN
 1
 HAI 
 2 TViệt Bài 29: Ngôi nhà trong cỏ 1,5
18/12/2023
 3 TViệt Bài 29: Ngôi nhà trong cỏ 0,5
 Bài 38: Biểu thức số. Tính giấ trị của biểu thức 4
 4 Toán
 số
 C nghệ Bài 6: An toàn với môi trường công nghệ trong 2
 1
 gia đình
 Chiều
 2 TCTV Bài 16 1
 3 Mĩ thuật CĐ6: Biết ơn thầy cô (Tiết 4)
 1 TViệt Bài 29: Ngôi nhà trong cỏ 3
 BA 
 2 Toán Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé 1
19/12/2023
 3 T Anh Unit 9: Colours - Lesson 3 (4,5,6) 1
 Unit 10: Break time activities 2
 4 T Anh
 Lesson 1 (1,2,3)
 1 TCTV Bài 16 2
 Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Nhà sạch thì 2
 Chiều 2 HĐTN HTQC
 mát
 3 L Toán Ôn luyện
 Bài 30: Những ngọn hải đăng 1,5 GD Ls￿, đ￿a 
 lý đ￿a 
 1 TViệt
 phương
 TƯ 
 ANQP
20/12/2023
 2 TViệt Bài 30: Những ngọn hải đăng 0,5
 2
 3 Toán Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
 4 TNXH Bài 14: Chức năng một số bộ phận của thực vật 1
 1 GDTC
 Unit 10: Break time activities
 Chiều 2 T Anh
 Lesson 1 (4,5,6)
 3 Tin học Bài 7: Sắp xếp để dễ tìm (TT)
 1 TViệt Bài 30: Những ngọn hải đăng 3
 NĂM
 T.Anh Unit 10: Break time activities
21/12/2023 2
 Lesson 2 (1,2,3)
 3 Toán Bài 40: Luyện tập chung 1
 4 TNXH Bài 13: Một số bộ phận của thực vật 3
 1 GDTC
 Chiều
 2 Đạo đức Bài 5: Giữ lời hứa 3 3 L.Toán Ôn luyện
 Sáu 1 TViệt Bài 30: Những ngọn hải đăng 4
22/12/2023 2 AN Tổ chức hoạt động: Vận dụng sáng tạo.
 3 Toán Bài 40: Luyện tập chung 2
 Sinh hoạt lớp : Sinh hoạt theo chủ đề: Chăm 3
 HĐTN/ 
 4 làm việc nhà. ĐĐBH
 SHTT
 Tổng kết
 Thứ hai, ngày 18 tháng 12 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH
 Sinh hoạt theo chủ đề: NHÀ SẠCH THÌ MÁT 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Học sinh rèn được thói quen giữ gìn nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ.
 - Biết cách sử dụng các công cụ vệ sinh nhà cửa như chổi quét nhà, chổi quét sân, khăn 
 lau, cây lau nhà, xẻng, mút rửa bát, bàn chải cọ sàn,...
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn 
 bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc 
 bản thân để có hình ảnh đẹp.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn..
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân 
 trước tập thể.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học, dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề.
 - Cách tiến hành: - GV tổ chức diễn kịch tương tác “Ngôi nhà lọ - HS lắng nghe.
lem” để khởi động bài học. 
+ GV mời 2 HS tham gia vở kịch, một HS sắm - HS tham gia diễn kịch
vai ngôi nhà lọ lem, một HS sắm vai cô tiên
+ GV dẫn dắt vào vở kịch: ở một vương quốc nọ 
có thật nhiều ngôi nhà xinh đẹp. Cô tiên nhỏ rất 
thích bay trên cao và ngắm nhìn vương quốc ấy. 
Một ngày nọ, cô chợt nghe thấy tiếng khóc. Đến 
gần, cô nhìn thấy một ngôi nhà khác hẳn với 
những ngôi nhà khác. Nó xấu xí và rất bẩn. Cô 
bay lại gần và hỏi chuyện
+ Cô tiên:...( GV gợi ý cho HS chào hỏi)
+ Ngôi nhà lọ lem:...( khóc và kể lể theo gợi ý 
sgk) 
+ Cô tiên: Ôi! Sao bạn lại rơi vào tình cảnh này, 
chắc đã rất lâu rồi bạn không được chăm sóc, dọn 
dẹp phải không? Sàn nhà đầy bụi, tường đầy vết 
bẩn, trần nhà thì nhiều mạng nhện,..
+ GV dẫn dắt: Cô tiên dùng chiếc đũa thần chỉ 
vào ngôi nhà, tức thì sàn nhà sạch bong, bàn ghế 
được lau hết bụi, trần nhà không còn mạng nhện, 
tường cũng không còn vết bàn tay, đồ đạc để 
đúng chỗ, trên bàn còn có một lọ hoa nữa,...Ngôi - 3-4 HS trả lời: liệt kê các việc cần làm 
nhà đã trở nên sạch sẽ và lộng lẫy. Ngôi nhà lọ để ngôi nhà lọ lem trở nên xinh đẹp, sạch 
lem sẽ nói gì với cô tiên nhỉ sẽ
+ GV đặt câu hỏi: Cô tiên chỉ dùng đũa thần để - HS thầm nghĩ
biến ngôi nhà thành ngôi nhà sạch đẹp. Theo các 
em, thực ra, chúng ta có thể làm thay cô tiên công 
việc đó không? Đó là những việc gì? 
- GV yêu cầu HS nghĩ về ngôi nhà của mình và - HS lắng nghe.
thầm đánh giá xem, có bao giờ ngôi nhà của mình 
từng là “ Ngôi nhà lọ lem” chưa. Các em không 
cần nói ra nhưng hãy cùng nghĩ về điều đó.
- GV kết luận: Nếu mỗi chúng takhông chăm sóc 
cho ngôi nhà của mình thì ngôi nhà em ở cũng có 
thể trở thành “Ngôi nhà lọ lem.” Còn nếu chúng ta thực hiện lau dọn nhà cửa hằng ngày thì mỗi 
chúng ta cũng có “ phép thuật” giống cô tiên, 
mang lại niềm vui cho ngôi nhà
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: HS biết cách sử dụng các dụng cụ vệ sinh trong gia đình
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Chia sẻ về một số dụng cụ dọn 
vệ sinh và cách sử dụng (làm việc nhóm)
- GV Yêu cầu làm việc nhóm: kể tên, vẽ lại các - Học sinh làm việc nhóm
dụng cụ vệ sinh trong nhà và nêu dụng cụ ấy dùng 
làm gì, cần lưu ý gì để sử dụng hiệu quả và an 
toàn.
- Các từ khóa chỉ hành động lau dọn vệ sinh: Lau 
chùi- rửa-cọ-quét- hốt rác- giặt - Các nhóm trưng bày
- Mời các nhóm trưng bày hình ảnh của nhóm 
mình
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung
- GV chốt ý và mời HS đọc lại.
Các dụng cụ vệ sinh giúp chúng ta rất nhiều 
trong việc dọn dẹp nhà cửa. Đó là những “trợ lí 
việc nhà” của chúng ta
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Tổng kết lại những bí kíp sử dụng dụng cụ lau dọn vệ sinh nhà cửa
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Bí kíp sử dụng các dụng cụ lau 
dọn vệ sinh nhà cửa. (Làm việc cá nhân)
- GV dựa trên hình vẽ của HS trả lời câu hỏi - Học sinh trả lời
+ Cái chổi để làm gì? + để quét
+ Khăn lau để làm gì? + để lau
+ Bàn chải để làm gì? + để cọ
 ...
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Kết luận: Dọn dẹp nhà cửa là công việc không - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
đơn giản nhưng vẫn rất vui. Hãy biến công việc này thành ngày hội bằng bài hát, điệu nhảy khi 
làm việc nhé!
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu 
cùng với người thân: để về nhà ứng dụng.
+ Chọn một việc để thực hiện ở nhà theo cách đã 
được chia sẻ ở trên lớp
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 Bài 29: NGÔI NHÀ TRONG CỎ (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngôi nhà trong cỏ”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật qua tình tiết trong câu chuyện 
qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
 - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Những người hàng xóm là những người bạn 
tốt của chúng ta. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ,đồng thời cùng họ làm những công 
việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung 
bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 -Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn bè và 
những người sống xung quanh nói chung
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết” để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học. + Trả lời: Bài hát nói đến các bạn HS 
+ Câu 1: Bài hát nói đến ai? trong một lớp
+ Câu 2: Bài hát muốn nói với chúng ta điều gì? + Trả lời: Các bạn HS trong cùng một 
- GV Nhận xét, tuyên dương. lớp biết yêu thương, quí mến, giúp đỡ 
- GV dẫn dắt vào bài mới lẫn nhau cùng tiến bộ trong học tập 
 đoàn kết thân ái xứng đáng là con 
 ngoan trò giỏi.
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
-Mục tiêu:
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngôi nhà trong cỏ”.
+ Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, 
biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
+ Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời 
thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đi tìm tiếng hát.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến một tài năng âm 
nhạc.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: nhảy xa, vang lên, rủ nhau, - HS đọc từ khó.
chốc lát, vùng cỏ,,
-Luyện đọc câu dài: Chuồn chuồn vừa bay đến,/ - 2-3 HS đọc câu dài.
đậu trên nhánh cỏ may,/ đôi cánh mỏng nhẹ khi 
điệu nhạc vút cao. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
Chỉ chốc lát,/ ngôi nhà xinh xắn bằng đất/ đã 
được xây xong/ dưới ô nấm/ giữa vùng cỏ xanh 
tươi.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Vào sáng sớm, chuyện gì xảy ra khiến 
cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý?
 + Vào sáng sớm, một âm thanh vang 
 lên từ đâu không rõ khiến cào cào, 
+ Câu 2: Các bạn đã phát hiện ra điều gì? nhái bén, chuồn chuồn chú ý.
+ Câu 3: Chi tiết nào cho thấy cuộc gặp gỡ của + Các bạn phát hiện ra dế than vừa 
các bạn với dế than rất thân mật? dang xây nhà vừa hát.
 + Khi đế than vừa dứt lời hát, các bạn 
 đã vỗ tay rất to thể hiện sự thán phục 
 đối với dế than. Sau đó các bạn đã tự 
 giới thiệu mình để làm quen với dế 
 than. Các bạn khen ngợi dế than hát 
 rất hay, là một tài năng âm nhạc.Còn 
 dế than khiêm tốn chỉ nhận mình là 
 một thợ đào đất. 
+ Câu 4: Các bạn đã giúp dế than việc gì? + Các bạn đã xúm vào giúp dế than xây nhà.
+ Câu 5: Em nghĩ gì về việc các bạn giúp đỡ dế + ( Việc các bạn giúp đỡ dế than thể 
than?. hiện sự tốt bụng, thân thiện của các 
- GV mời HS nêu nội dung bài. bạn chuồn chuồn, nhái bén, cào cào; 
- GV Chốt: Câu chuyện muốn nói với chúng ta sự đoàn kết của những người bạn tốt; 
những người hàng xóm là những người bạn tốt. tình bạn đngá quý giữ các con vật)
Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng 
thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc 
sống tốt đẹp hơn.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - HS nêu theo hiểu biết của mình.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. -2-3 HS nhắc lại
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
- HS trên chuẩn: HS đọc diể cảm cả bài văn
3. Nói và nghe: Kể chuyện Hàng xóm của tắc kè
- Mục tiêu:
+Kể được câu chuyện Hàng xóm của tắc kè dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3:Dựa vào tranh và câu hỏi gợi 
ý, đoán nội dung câu chuyện Hàng xóm của tắc 
kè - 1 HS đọc to chủ đề: Hàng xóm của 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. tắc kè
 + Yêu cầu: Dựa vào tranh và câu hỏi 
 đoán nội dung câu chuyện Hàng xóm 
 của tắc kè
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: ( Trao đổi - HS sinh hoạt nhóm và kể lại nội 
trong nhóm để đoán nội dung câu chuyện) dung câu chuyện
- Gọi HS trình bày trước lớp. - HS kể về nội dung câu chuyện trước 
- GV nhận xét, tuyên dương. lớp.
3.2. Hoạt động 4: Nghe và kể lại câu chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu trước lớp - 1 HS đọc yêu cầu: Nghe và kể lại câu 
- GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện cho HS nghe chuyện
 -GV kể lần 2 ( GV nêu câu hỏi dưới tranh và 
mời HS trả lời câu hỏi)
+ GV cho HS làm việc cá nhân nhìn tranh đọc câu - HS trình bày trước lớp, HS khác có 
hỏi dưới tranh nhớ nội dung và kể lại câu chuyện. thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS 
- GV cho HS làm việc nhóm đôi: ( 1 HS kể , 1HS khác trình bày. lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
nghe)
-GV mời 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương.
4.2 Hoạt động 5.Em học được điều gì sau khi -1HS đọc yêu cầu: Em học được điều 
nghe câu chuyện? gì qua câu chuyện
 +Câu chuyện cho ta thấy, dù sống ở 
 đâu cũng phải tôn trọng những người 
 sống xung quanh. Ta phải giữ gìn trật 
 tự để khong làm ảnh hưởng đến người 
 khác. Nhưng đồng thời, ta cũng biết 
 nên biết thông cảm với hàng xóm nếu 
 họ có lỡ làm phiền ta vì hoàn cảnh đặc 
 biệt. Hàng xóm láng giềng cần biết 
 thông cảm tôn trọng lẫn nhau)
-GV gọi HS trình bày trước lớp
- GV nhận xét , tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------
 TOÁN
 BÀI 38: BIỂU THỨC SỐ. TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC SỐ (T4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc).
 - Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc).
 - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính 
chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ).
 - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Tính giá trị biểu thức.
a. 50 :( 6+4 ) a. 50:( 6+4)= 50:10 
b. 5 x (5 - 2) = 5
 b. 5 x (5 - 2) = 5 x 2
- GV Nhận xét, tuyên dương. = 10 
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập: 
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc).
+ Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc).
+ Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất 
kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ).
+ Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Yêu cầu HS tính được giá trị của mỗi - HS thực hiện tính giá trị biểu thức.
biểu thức A, B, C, D rồi xác định được biểu - So sánh kết quả rồi kết luận.
thức nào có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất.
- GV HD HS thực hiện tính giá trị biểu thức: A. 5 x (6 – 2) = 5 x 3
Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực = 15
hiện các phép tính ở trong ngoặc trước. B. 5 x 6 – 2 = 30 – 2
 = 28
 C. (16 + 24) : 4 = 40 : 4 - Nhận xét tuyên dương = 10
- GV chốt: D. 16 + 24 : 4 = 16 + 6
A. 5 x (6 - 2) = 5 x 4 = 22
 = 20 Ta có 10 < 15 < 22 < 28
B. 5 x 6 - 2=30 - 2 Vậy biểu thức có giá trị lớn nhất là 5 x 6 
 = 28 – 2
 C. (16 +24) : 4 = 40: 4 Biểu thức có giá trị bé nhất là (16 + 24) : 
 = 10. 4
 D. 16 + 24 : 4= 16 + 6 - Nhận xét, bổ sung
 = 22.
 + Biểu thức B có giá trị lớn nhất (28);
 + Biểu thức c có giá trị bé nhất (10).
- Khi tính giá trị của biếu thức ở bài này, HS có 
thế tính nhấm để tìm ra kết quả ngay (không phải 
viết thành hai bước). 
- Trường hợp khó khăn, HS có thể viết tính vào 
bảng con hoặc giấy nháp (theo hai bước).
Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS giải bài toán có lời văn - HS lắng nghe GV hướng dẫn và phân 
(phân tích đế bài,tìm cách giải bài toán) tích đề bài, tìm cách giải bài toán .
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán - HS tóm tắt bài toán 
- Yêu cầu Hs làm bài tập vào vở và trình bày. Tóm tắt
 Có: 4 hộp bút màu
 Mỗi hộp: 10 bút màu
 Cho: 2 hộp
 Còn lại: .... bút màu?
- Gv nhận xét, tuyên dương. - Hs làm bài tập vào vở và trình bày bài 
 GV chốt: làm. 
 Bài giải Bài giải
 Mai còn lại sổ hộp bút là: Sau khi cho, Mai còn lại số hộp bút màu 
 4-2 = 2 (hộp) là:
 Mai còn lại sổ bút màu là: 4 – 2 = 2 (hộp)
 10 x 2 = 20 (chiếc bút) Mai còn lại số chiếc bút màu là:
 Đáp số: 20 chiếc bút màu. 10 x 2 = 20 (chiếc bút)
- GV cũng có thể cho HS biết tính số bút còn lại Đáp số: 20 chiếc bút màu
bằng cách tính giá trị của biểu thức 10 x (4-2) = - Nhận xét, bổ sung. 20.
 Bài 3:
 Câu a: Đây là dạng bài khám phá, giúp HS làm 
quen bước đầu tính chất kết hợp của phép cộng. 
- GV có thể hướng dẫn, chẳng hạn: 
Bài toán: Có ba thùng lần lượt đựng 64 l, 55l và 
45 l nước mắm. Hỏi cả ba thùng đựng bao nhiêu 
lít nước mắm?
 Dẫn ra phép tính: 64 + 55 + 45 = ?
 Có hai cách tính giá trị của biểu thức 
 64+55+ 45 như Nam và Mai trình bày.
Mai: 64+ (55+ 45) = 64+ 100 - HS lắng nghe GV hướng dẫn bài làm.
 = 164
(Mai nhóm hai số hạng cuối cho vào ngoặc rổi 
tính 55 + 45 = 100).
Nam: (64 + 55) + 45 = 119 + 45
= 164
(Nam nhóm hai số hạng đẩu cho vào ngoặc rồi 
tính 64 + 55 = 119). - HS nhận xét bài làm của Mai và Nam. 
+ GV cho HS nhận xét (như Rô-bổt). - HS lắng GV chốt. 
- GV chốt lại: (64 + 55) + 45 = 64 + (55 + 45). 
“Muỗn tính tồng của ba số hạng, ta có thể tính 
tồng hai số hạng đầu trước hoặc hai số hạng sau 
trước, rối cộng tiếp số hạng còn lại”.
Câu b: Cho HS vận dụng tính chất ở câu a để - HS vận dụng tính chất ở câu (a) để tính 
tính giá trị của biểu thức (tuỳ cách chọn của mỗi giá trị của biểu thức. 
HS), nhưng nếu theo cách thuận tiện hơn. - HS làm bài tập, trình bày. 
 123 + 80 + 20 = 123 + (80 + 20)
 = 123 + 100
 = 223
 207 + 64 + 36 = 207 + (64 + 36)
 = 207 + 100
 = 307
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 
BT trên chuẩn: HS giải bài toán có lời văn
3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng tính được giá trị của - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu đã học vào thực tiễn.
ngoặc).
- Yêu cầu HS nhắc lại tính được giá trị của biểu thức - HS nhắc lại.
số. + HS lắng nghe và trả lời.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
CHIỀU: CÔNG NGHỆ
 Bài 6: AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Biết một số cách sử dụng một số sản phẩm công nghệ đảm bảo an toàn cho sức khỏe con 
người, làm tăng tuổi thọ cho sản phẩm và tiết kiệm năng lượng.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những 
ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ 
trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt 
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn và sử dụng an toàn các sản phẩm 
công nghệ trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nêu được vai trò của một số sản phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
- GV đưa ra tình huống: - HS lắng nghe tình huống
+ Bạn An giơ tay chỗ ấm đun nước bằng điện - Một số em nêu ý kiến đánh giá trước 
đang sôi. lớp
+ Khi nước sôi, bạn Hà cẩn thận rút phích cắm ra - Cả lớp nhận xét, bổ sung
khỏi ổ điện, cầm quai ấm để rót nước + Bạn An sử dụng chưa an toàn, có thể 
Em có nhận xét gì về cách sử dụng của 2 bạn? gây bỏng tay
- GV Nhận xét, tuyên dương. + Bạn Hà biết cách sử dụng an toàn
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Biết một số cách sử dụng một số sản phẩm công nghệ đảm bảo an toàn cho sức 
khỏe con người, làm tăng tuổi thọ cho sản phẩm và tiết kiệm năng lượng.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. An toàn khi sử dụng một số sản 
phẩm công nghệ (làm việc nhóm 4)
- GV chia sẻ các bức tranh(H2) và y/c các nhóm - Học sinh làm việc nhóm 4, thảo luận và 
thảo luận nội dung từng tranh trình bày:
- Sau đó mời các nhóm thảo luận và trình bày + H2a. Cắm nhiều thiết bị vào một ổ điện
kết quả. + H2b. Bạn nhỏ dùng điện thoại di động 
 trong điều kiện thiếu ánh sáng
 + H2c.... 
 .- HS đánh giá:
 + Việc làm của bạn nhỏ trong hình d là 
H: Theo em, việc làm trong hình nào đúng? đúng. Vì bạn đã điều chỉnh điều hòa ở mức 
Việc làm ở hình nào chưa đúng? Vì sao? nhiệt vừa để tiết kiệm điện
- GV nhận xét chung, tuyên dương. + Việc làm của các bạn trong các hình 
 a,b,c,e chưa đúng. Vì những việc làm đó 
 chưa đảm bảo an toàn khi sử dụng các thiết 
 bị - Sử dụng đúng các sản phẩm để đảm bảo 
 an toàn cho bản thân và mọi người; đồng 
 thời tiết kiệm năng lượng và bảo quản tốt 
 các sản phẩm.
 - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
- GV nêu câu hỏi mở rộng: Vì sao phải sử dụng 
đúng các sản phẩm công nghệ trong gia đình?
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
Sử dụng các sản phẩm công nghệ trong gia 
đình cần đảm bảo an toàn, tiết kiệm năng 
lượng... (Tr32- SGK)
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Thực hành an toàn khi sử dụng một số sản phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Liên hệ những việc đã làm, chưa 
làm để đảm bảo an toàn khi sử dụng các SP 
công nghệ. (Làm việc nhóm 2)
- GV cho HS liên hệ các việc làm trong mỗi hình - Học sinh làm việc theo nhóm 2: Liên hệ 
với việc sử dụng các SP đó ở gia đình mình, có xem mọi thành viên trong gia đình mình 
thể kể thêm với các SP khác không có trong hình đã sử dụng đúng cách để đảm bảo an 
- GV Mời một số em trình bày toàn các sản phẩm như trong hình chưa? 
- GV mời học sinh khác nhận xét. Ai chưa làm đúng, chưa đúng thế nào? 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Một số HS trình bày trước lớp.
 Chốt lại ND tiết học - HS nhận xét nhận xét bạn.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV y/c HS về nhà chia sẻ những hiểu biết của - HS nhận nhiệm vụ
mình để đảm bảo an toàn khi sử dụng các SP - Lắng nghe GV hướng dẫn
công nghệ cho thành viện trong gia đình
- GV hướng dẫn HS liệt kê vào bảng những lưu ý 
khi sử dụng các SP công nghệ
 TT Tên sản phẩm Lưu ý khi sử dụng
 công nghệ
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------
 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
 Chủ điểm: Quê hương em
 Bài 16: NGÔI NHÀ SÀN THÂN THƯƠNG
 (2 Tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nói được tên và những điều em biếtveef ngôi nhà trong các tranh. Thực hiện trò chơi 
theo hướng dẫn.
 - Đọc đúng và rõ ràng bài Ngôi nhà sàn của em, biết ngắt hơi đúng chỗ. Hiểu nội dung 
bài đọc.
 - Phân biệt được d và gi; nghe – viết đúng chính tả đoạn văn Nhà sàn Bác Hồ.
 - Viết được 3 – 5 câu về ngôi nhà và hoạt động của cong người trong tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Sách học sinh.
 - Tranh ảnh, video liên quan đến bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động - Cả lớp cùng giải câu đố của GV về chủ đề 
Hoạt động 1: Nói trong nhóm thầy, cô giáo.
- GV giới thiệu về chủ điểm và bài học - Lắng nghe
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt 
động 1 (phần a, b) a) HS đọc yêu cầu, quan sát tranh, lần lượt 
 nói về các hoạt động của các bạn HS trong 
 từng bức tranh theo nhóm đôi (một bạn hỏi, 
 một bạn trả lời) (1) Nhà sàn, (2) Nhà dài, (3) 
 Nhà rông.
 b) HS làm việc nhóm, thi kể về những điều 
 em biết về nhà sàn.
-Yêu cầu các nhóm thực hiện nói trước - Đại diện các nhóm thực hiện nói trước lớp
lớp.
- Tổ chức nhận xét, tuyên dương
 - Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn
2. Khám phá
Hoạt động 2: Trò chơi 
- Cho HS QS tranh trong SGK
 - HS quan sát
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi
 - Lớp chia thành hai nhóm, một nhóm giới 
 thiệu về nhà sàn của người Chăm, một nhóm 
 giới thiệu về nhà sàn của người Nùng.
 - HS thực hiện theo nhóm 
- Yêu cầu HS giới thiệu theo nhóm, GV 
theo dõi và hỗ trợ các nhóm.
 - Các nhóm lần lượt thực hiện
- Gọi 2 – 3 nhóm thực hiện trước lớp
 - Bình chọn nhóm đóng vai tốt nhất
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 3: Luyện đọc đúng 
 - Đọc tên bài, quan sát tranh và dự đoán nội 
- Yêu cầu HS đọc tên bài, quan sát tranh dung trong bài 
và nói về nội dung bức tranh.
 - Lắng nghe
- GV giới thiệu tranh
 - Một HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm theo 
- GV hoặc một HS đọc mẫu cả bài bạn
 - HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc theo 
- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc và thực 
 yêu cầu của GV.Ví dụ: bếp lửa, cầu thang, 
hiện đọc theo cặp
 rập rờn,thấp thoáng,
 - Bốn HS đọc nối tiếp 4 đoạn đến hết bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
 - HS đọc theo yêu cầu của GV
- Yêu cầu 3 - 4 HS đọc cả bài - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét bạn đọc
 - Hướng dẫn học sinh đọc lời giải nghĩa - HS đọc chú giải.
 từ ngữ, kết hợp tranh ảnh liên quan 
 GV hỏi: Ngôi nhà của bạn nhỏ là loại 
 nhà gì? - HS trao đổi theo cặp và trả lời: Ngôi nhà 
 - Nhận xét, tuyên dương của bạn nhỏ là nhà sàn.
 + Ngôi nhà được làm từ những vật liệu - Nhận xét
 gì? + HSTL: gỗ, tre, nứa, cỏ tranh.
 - Nhận xét, tuyên dương
 + Kể tên những cảnh vật mà bạn nhỏ nhìn - Nhận xét
 thấy mỗi khi ngồi bên cửa sổ?
 + HSTL Bạn nhỏ nhìn thấycacs bác, các cô, 
 - Nhận xét, tuyên dương chú đang làm việc, các bạn nhỏ đang chăn 
 + Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ trâu, thả diều.
 rất yêu ngôi nhà của mình? - Nhận xét bạn
 * Củng cố - Bạn nhỏ thích ngắm ngôi nhà của mình, 
 thích đi thật nhanh để về nhà, cảm giác được 
 - Dặn dò - nhận xét tiết học về nhà thật ấm cúng thân thương.
 - Lắng nghe
 -------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 19 tháng 12 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 Nghe – Viết: GIÓ (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài thơ “Gió” trong khoảng 15 phút.
 - Viết được các tiếng chứa s/x hoặc ao/au. Tìm được từ ngữ bởi mỗi tiếng cho trước.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập 
trong SGK.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trảr lời câu hỏi trong 
bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu bạn bè và những người xung quanh.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: sáo trúc
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: cái xẻng
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài thơ “ Gió” trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân) - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu nội dung: Gió có nhiều bạn tốt, 
sẵn sàng giúp đỡ gió để gió thành công trong việc 
học - HS lắng nghe.
- GV đọc toàn bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ:
+ Bài thơ không chia khổ vì thế HS khong cách 
dòng ở đoạn nào
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng, viết hoa 
tên tác giả.
+ Chú ý các dấu chấm cuối câu. - HS viết bài.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: hiền lành, - HS nghe, dò bài.
tặng, sẵn sàng, vượt. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV đọc từng cụm từ hoặc dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b
- GV mời HS nêu yêu cầu.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mời đại diện nhóm trình bày. -HS làm việc nhóm( HS tự đọc thầm 
-GV chốt ý đúng đoạn thơ chọ s/x ( câu a)
a)Mưa rơi tí tách Mưa vẽ trên sân - các nhóm sinh hoạt và làm việc theo 
Hạt trước hạt sau Mưa dàn trên lá yêu cầu.
Không xô đẩy nhau Mưa rơi trắng xoá
Xếp hàng lần lượt Bong bóng phập phồng - Kết quả: sau,xô,xếp,sân,xoá
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ tạo bởi mỗi tiếng - Các nhóm nhận xét.
cho trước ( sao/xao; sào/xào)
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ tạo 
bởi mỗi tiếng cho trước
- GV ghi thêm một số đáp án lên bảng: - 1 HS đọc yêu cầu.
+ sao: ngôi sao, vì sao, sao băng, sao chổi, sao - Các nhóm làm việc theo yêu cầu.
nhãng, sao chép... - Đại diện các nhóm trình bày
+xao, lao xao, xao xuyến, xao động, xao xác,...
+ sào: cây sào, yến sào, sào ruộng,...
+ xào: xào nấu, xào xạc, xào xáo,....
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
BT trên chuẩn: Cho hs đặt câu vời từ tìm được
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động vận - HS lắng nghe để lựa chọn.
dụng: 

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_khoi_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2023_2024.doc