Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 17 năm học 2023-2024

CHÀO CỜ- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG

Sinh hoạt theo chủ đề: ĐỒ DÙNG CỦA NGƯỜI THÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

HS quan sát để biết được sở thích, thói quen, kỉ niệm của người thân; qua đó lựa chọn việc làm phù hợp thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

doc 61 trang Thu Thảo 22/08/2025 1000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 17 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 17 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 17 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH 
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 17
 Từ ngày 25/12 / 2023 đến ngày 29/ 12/ 2023
 Thứ Lồng ghép/ 
 TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Tiết dạy
Ngày Điều chỉnh
 Bài 17: Đồ dùng của người thân - Câu chuyện 
 SHDC
 1 yêu thương 
 HĐTN
 Sinh hoạt dưới cờ: Kỉ niệm theo ta 1
 HAI 
 2 TViệt Bài 31: Người làm đồ chơi 1,5
25/12/2023
 3 TViệt Bài 31: Người làm đồ chơi 0,5
 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong 1
 4 Toán HTQC
 phạm vi 100, 1000
 1 C nghệ Ôn tập, kiểm tra 1
 Chiều 2 TCTV Tằng cường TV bài 17 1
 3 Mĩ thuật Kiểm tra/ đánh giá học kì I
 1 TViệt Bài 31: Người làm đồ chơi 3
 BA Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong 2
 2 Toán
26/12/2023 phạm vi 100, 1000
 3 T Anh Unit 9: Colours - Lesson 3 (4,5,6) 1
 Unit 10: Break time activities 2
 4 T Anh
 Lesson 1 (1,2,3)
 1 TCTV Tằng cường TV bài 17 2
 Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Đồ dùng của 2
 Chiều 2 HĐTN HTQC
 người thân
 3 L Toán Ôn luyện
 1 TViệt Bài 32: cây bút thần 1,5
 TƯ 2 TViệt Bài 32: cây bút thần 0,5
27/12/2023 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong 3
 3 Toán
 phạm vi 100, 1000
 4 TNXH Bài 14: Chức năng một số bộ phận của thực vật 2
 1 GDTC
 Unit 10: Break time activities
 Chiều 2 T Anh
 Lesson 1 (4,5,6)
 3 Tin học ÔN TẬP CUỐI HK I
 1 TViệt Bài 32: cây bút thần 3
 NĂM T.Anh Unit 10: Break time activities
 2
28/12/2023 Lesson 2 (1,2,3)
 3 Toán Bài 42: Ôn tập biểu thức số 1
 Bài 15: Một số bộ phận của động vật và chức 1
 4 TNXH HTQC
 năng của chúng
 1 GDTC
 Chiều 2 Đạo đức Ôn tập 1
 3 L.Toán Ôn luyện
 Sáu 1 TViệt Bài 32: cây bút thần 4 29/12/2023 2 AN Ôn tập cuối học kì I
 3 Toán Bài 42: Ôn tập biểu thức số 2
 Sinh hoạt lớp: Sinh hoạt theo chủ đề: Câu 
 HĐTN/ 
 4 chuyện yêu thương
 SHTT
 Tổng kết
 Thứ hai, ngày 25 tháng 12 năm 2023
 CHÀO CỜ- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG
 Sinh hoạt theo chủ đề: ĐỒ DÙNG CỦA NGƯỜI THÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 HS quan sát để biết được sở thích, thói quen, kỉ niệm của người thân; qua đó lựa chọn việc 
 làm phù hợp thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm 
 vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
 nhiệm vụ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 Tạo cảm giác vui tươi, dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Bé quét nhà” để khởi - HS lắng nghe.
 động bài học. 
 - GV hỏi HS: - HS trả lời
 +Đố các em biết, bà đang làm gì? +Chổi bà bện có đẹp không? Bà bện những loại chổi 
nào? Chổi to dùng để làm gì?Chổi nhỏ dùng để làm gì?
+Như vậy, công việc yêu thích của bà là gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Tình cảm trong gia đình thêm 
gắn kết thông qua việc chúng ta quan tâm đến công việc - HS lắng nghe.
yêu thích của người thân, những gì người thân mình làm 
tốt, làm giỏi nhất. 
2. Khám phá:
- Mục tiêu: HS hình dung người thân của mình ở nhà, nhớ lại về sở thích, thói quen của 
người ấy. 
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về người thân qua đồ dùng 
yêu thích của họ( làm việc nhóm đôi)
- GV đề nghị HS nhóm đôi chia sẻ với bạn ngồi cùng - Học sinh chia sẻ nhóm đôi
bàn, thực hiện theo các bước sau:
+Nghĩ đến một người thân trong gia đình.
+Nhớ lại xem người ấy thường làm gì, thường thích sử 
dụng món đồ gì nhất.
+Kể cho bạn nghe về món đồ ấy: hình dáng của nó thế 
nào và người thân của em sử dụng, giữ gìn nó ra sao.
- GV mời nhóm đôi Chia sẻ.
- GV mời các HS khác nhận xét. - HS chia sẻ trước lớp.
- GV đặt câu hỏi: Theo em, vì sao người thân của em lại - HS nhận xét ý kiến của bạn.
gắn bó với món đồ ấy? Đồ vật đó nói lên điều gì về - HS trả lời
người thân của em? Nếu vật này chẳng may bị mất thì - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
người thân của em có buồn không?
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt ý và mời HS đọc lại.
Đồ vật có thể nói lên sở thích của người thân: Người ấy - 1 HS nêu lại nội dung
yêu thích gì?/ Đồ vật có thể nói lên thói quen của người 
thân: Người ấy hay làm việc gì?/ Đồ vật còn có thể nhắc 
nhở về một kỉ niệm của người thân nữa: Có điều gì đáng 
nhớ liên quan đến đồ vật ấy?
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: + Cùng đưa ra các việc có thể làm để quan tâm, chăm sóc người thân bằng thái độ, lời nói và 
hành động của mình. 
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Lựa chọn việc làm phù hợp thể hiện sự 
quan tâm, chăm sóc người thân (Làm việc nhóm 4)
-GV đưa ra câu hỏi thảo luận chung, dẫn dắt để HS đi - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
đến kết luận: có thể quan tâm, chăm sóc người thân, làm cầu bài
cho người thân của mình được vui bằng những cách sau:
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
 và tiến hành thảo luận.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - Đại diện các trình bày
-GV Nhắc lại những bí kíp bày tỏ sự quan tâm:
 “Hỏi han để chia sẻ
 Cùng làm để vui thêm
 Tặng món quà hợp ý
 Đồ vật luôn giữ gìn!”
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nhắc HS lựa chọn và thực hiện được việc đã đề ra. - Học sinh tiếp nhận thông tin và 
- GV đề nghị HS viết vào vở hoặc nhật kí sau khi đã thực yêu cầu để về nhà ứng dụng
hiện kế hoạch: “Mình đã làm gì (cho ai) và người ấy có 
cảm xúc thế nào khi nhận sự chăm sóc của mình”. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 Bài 31: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi. Bước đầu tiên biết 
đọc VB với giọng đọc thể hiện được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật, biết nghỉ hơi ở chỗ có 
dấu câu.
 - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm 
xúc của nhận vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành động, 
việc làm của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bác Nhân, người chuyện 
làm đồ chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những 
người như bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông qua việc giữ gìn một loại đồ 
chơi dan gian cho tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một 
bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. 
 - Kể lại được câu chuyện Người làm đồ chơi.
 - Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau 
trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh. 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1. Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu ích + Trả lời: Hải đăng phát sáng trong đêm 
lợi của những ngọn hải đăng? giúp tàu thuyền điịnh hướng đi lại giữa 
 đại dương. Chỉ cần nhìn thấy ánh sáng 
 hải đăng, người đi biển sẽ cảm thấy yên 
 tâm, không lo lạc đường.
+ Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Những + Trả lời: Những ngọn hải đăng được 
ngọn hải đăng được thắp sáng bằng gì? thắp sáng bằng điện năng lượng mặt trời. 
 Đó là nguồn điện được tạo ra từ việc 
 chuyển đổi ánh sáng mặt trời thành điện.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
 - Mục tiêu: 
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi. Bước đầu tiên 
biết đọc VB vơi giọng đọc thể hiện được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật, biết nghỉ hơi ở 
chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, 
cảm xúc của nhận vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành 
động, việc làm của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bác Nhân, người 
chuyên làm đồ chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì bác yêu nghề, yêu các bạn 
nhỏ. Những người như bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông qua việc giữ gìn 
một loại đồ chơi dan gian cho tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng dáng trân trọng 
nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh 
phúc. 
 - Kể lại được câu chuyện Người làm đồ chơi.
 - Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác 
nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời 
thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn). - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến Công việc của mình .
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho bán nốt trông ngày mai.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: bột màu, sào nứa, xúm lại, - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
tinh nhanh, làm ruộng, - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc câu dài: Ở ngoài phố,/ cái sào nứa 
cám đồ chơi của bác/ dựng chỗ nào/ là chỗ ấy,/ - 2-3 HS đọc câu dài.
các bạn nhỏ xúm lại.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3.
đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + Làm đồ chơi bằng bột màu 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả + Ở ngoài pố, cái sào nứa cám đồ chơi 
lời đầy đủ câu. của bác dựng chỗ nào là dụng chỗ ấy, các 
+ Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì? bạn nhỏ xúm lại
+ Câu 2: Chi tiết nào cho thấy trẻ con rất thích đồ 
chơi của Bác Nhân?
+ Câu 3: Vì sao bác Nhân muốn chuyển về quê.
 a. Vì bác về quê làm ruộng. a. Vì bác về quê làm ruộng. 
 b. Vì trẻ con ít mua đồ chơi của bác.
 + Đâm con lợn đất, được một ít tiền. 
 c. Vì bác không muốn làm đồ chơi nữa. 
 Sáng hôm sau, tôi chia nhỏ món tiền, nhờ 
+ Câu 4: Bạn nhỏ đã bí mật được điều gì trước mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của 
buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân. bác. 
 + Biết tìm mọi cách để làm cho người 
 mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. 
 + Hoặc có thể nêu ý kiến khác...
 + Câu 5: Theo em, bạn nhỏ là người như thế nào.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình.
 -2-3 HS nhắc lại
- GV Chốt: Bác Nhân, người chuyện làm đồ chơi 
cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì bác 
yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như bác 
Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông 
qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng 
trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để - 
làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh 
phúc. 
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
- HS trên chuẩn: đọc diễn cảm cả bài
3. Nói và nghe: Người làm đồ chơi
- Mục tiêu:
+ Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Kể lại người làm đồ chơi
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: cộng đông gắn bó 
 + Yêu cầu: HS dựa vào gợi ý trong SHS 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS dựa kể lại từng đoạn câu chuyện
vào gợi ý trong SHS kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS đại diện trình bày kể từng đoạn câu 
 chuyện
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: - HS thảo luận:
- GV hỏi HS về nội dung câu chuyện. - Nêu về tấm lòng đáng trân trọng nhất 
 của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm 
 cho người mình yêu quý được vui vẻ và 
- GV nhận xét, tuyên dương. hạnh phúc.
GV kết luận: ( Hiểu và có tình cảm trân trọng với 
nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác 
nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những 
người xung quanh.)
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. học vào thực tiễn.
+ Cho HS kể một câu chuyện về việc mình biết - HS theo dõi
quan tâm tới những người xung quanh . + Trả lời các câu hỏi.
+ GV động viên HS mạnh dạn kể. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhắc nhở các em nên quan tâm tới mọi người 
xung quanh.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 -----------------------------------------------
 TOÁN:
 Bài 41: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100, 1000 (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép nhân với số có một chữ số, phép chia cho số có một chữ số trong phạm vi 
100, 1 000.
 - Thực hiện được phép nhân, phép chia nhẩm.
 - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, chia.
 - Xác định được ; của một nhóm đồ vật.
 - Giải được bài toán có nội dung thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia trong phạm vi 100; 
 1 000.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm 
tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - Qua giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn 
đề.
 3. Phẩm chất
 - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực 
hiện các nhiệm vụ cá nhân.
 - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết 
luận.
 - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, 
hứng thú trong việc học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS làm bài để khởi động bài học. - HS thực hiện bài tập.
(5 +15) x 4 = ? (5 +15) x 4 = 20 x 4
20 : 5 x 25 = ? = 80
 20 : 5 x 25 = 4 x 25
 = 100
- GV gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
- Goi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Củng cố lại kiến thức phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000
+ Thực hiện được phép nhân, phép chia nhẩm.
- Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm: HTQC
Trò chơi đố bạn; trò chơi có định hướng - HS đọc yêu cầu bài
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài a) 20 x 3 = 60 b) 60 : 2 = 30
a) 20 x 3 b) 60 : 2 40 x 2 = 80 80 : 2 = 40
 40 x 2 80 : 2 50 x 2 = 100 90 : 3 = 30
 50 x 2 90 : 3 30 x 3 = 90 100 : 5 = 20
 30 x 3 100 : 5 - HS tính nhẩm
- GV gọi HS tính nhẩm từng phép tính - HS nhận xét
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Đặt tính rồi tính: - HS đọc yêu cầu bài
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài
a) 34 x 2 b) 69 : 3
 15 x 6 84 : 7
 23 x 4 95 : 8
 - HS làm bảng con
- GV gọi HS lên bảng - HS nhận xét
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3: Đ, S - HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài
 + Câu a: S
 + Câu b: Đ
- GV gọi HS lên bảng kiểm tra phép tính - HS nhận xét
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 4: Hai xe ô tô chở học sinh đi thăm Lăng Bác 
Hồ, mỗi xe chở 45 học sinh. Hỏi có tất cả bao 
nhiêu học sinh đi thăm Lăng Bác Hồ?
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề và phân tích đề + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 - GV gọi HS lên bảng giải - Cả lớp làm vào vở
 Tóm tắt
 1 xe: 45 học sinh
 2 xe: ... học sinh ?
 Bài giải
 Số học sinh đi thăm lăng Bác Hồ là:
 45 x 2 = 90 ( học sinh)
 Đáp số: 90 học sinh
 - HS nhận xét
 - Gọi HS nhận xét
 - GV nhận xét, tuyên dương
 Bài 5: Trong thùng có 28 ℓ nước mắm. Hỏi cần ít 
 nhất bao nhiêu cái can loại 5 ℓ để chứa hết lượng - HS đọc đề và phân tích đề
 nước mắm đó?
 - Gọi HS đọc đề bài
 + Bài toán cho biết gì? - Cả lớp làm vào vở
 + Bài toán hỏi gì? - HS trình bày bài làm
 - GV gọi HS lên bảng giải Ta có: 28 : 5 = 5 ( dư 3l)
 Như vậy nếu dùng 5 cái can thì còn 
 dư 3ℓ. do đó cần thêm một can nữa để 
 chứa 3ℓ nước mắm.
 Vậy cần ít nhất 6 can loại 5 ℓ
 - HS nhận xét
 - Gọi HS nhận xét
 - GV nhận xét, tuyên dương
 BT trên chuẩn: HS giải bài toán có lời văn.
 3. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
- - GV cho HS bài tập củng cố - HS thực hiện 
- Tính nhẩm
 600 : 3 = 600 : 3 = 200
 200 x 3 = 200 x 3 = 600
 300 x 3 = 300 x 3 = 900
 400 x 2 = 400 x 2 = 800 - Nhận xét, tuyên dương
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
 ...
 ------------------------------------------
CHIỀU: CÔNG NGHỆ
 CHỦ ĐỀ 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ
 Bài 6: AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH (T3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Biết một số cách xử lí khi sự cố mất an toàn xảy ra.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những 
ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết một số cách xử lí khi gặp sự cố mất an toàn 
xảy ra
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động 
nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn và sử dụng an toàn các sản phẩm công 
nghệ trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nêu được cách sử dụng an toàn một số sản phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Tia chớp” - HS lắng nghe 
+ Chia lớp thành 2 đội, giao cho mỗi đội một tập - Lớp chia thành 2 đội cùng tham gia thẻ có hình một số việc làm an toàn và không an chơi
toàn khi sử dụng các sản phẩm công nghệ. HS 
gắn các thẻ vào đúng nhóm
+ Đội nào nhanh và đúng thì đội đó thắng - Cả lớp nhận xét, bổ sung
 Sử dụng an toàn Sử dụng không an toàn
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Biết một số cách xử lí khi sự cố mất an toàn xảy ra
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Biết cách xử lí khi sự cố mất an 
toàn xảy ra (làm việc nhóm 4)
- GV chia sẻ các bức tranh(H3) và y/c các nhóm - Học sinh làm việc nhóm 4, thảo luận và 
thảo luận: trình bày:
+ Mô tả các tình huống không an toàn được mô + H3a. Có đám cháy. Nhân vật trong hình 
tả trong H3 là gì? đã chạy ra xa chỗ có cháy và hô lớn để gây 
+ Các nhân vật trong hình đã xử lí tình huống sự chú ý của mọi người xung quanh
đó như thế nào? + H3b. Bị cháy ngay trong nhà. Nhân vạt 
- Sau đó mời các nhóm thảo luận và trình bày đã cúi khom người lấy khăn ướt bịt mũi, 
kết quả. men theo tường để lần ra khỏi đám cháy
 + H3c. Dây điện bị hở. Nhân vật đã gọi 
 người lớn đến giúp đỡ
 + H3d. Nhân vật đã gọi đến những số điện 
 thoại khẩn cấp
- GV nhận xét chung, tuyên dương. .- HS nêu một số sự cố khác
- GV nêu câu hỏi mở rộng: Em hãy nêu một số 
sự cố khác và cách xử lí sự cố đó như thế nào? - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
- GV chốt NDHĐ 
Khi có tình huống không an toàn xảy ra cần gọi 
ngay cho người lớn đến giúp hoặc gọi đến các 
số điện thoại khẩn cấp (Tr33- SGK)
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Thực hành cách xử lí khi có sự cố không an toàn. - Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Thực hành xử lí các tình huống 
khi có sự cố không an toàn xảy ra (Làm việc 
nhóm 4)
- GV giao phiếu có sẵn các tình huống sự cố và - HS làm việc theo nhóm 4: 
các thẻ ghi cách xử lí khác nhau. Y/C HS xếp các - Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
cách xử lí phù hợp với mỗi tình huống - HS nhận xét nhận xét 
 Tình huống Cách xử lí
 Bỏng ?
 Cháy/Khói ?
 Điện giật ?
 Cắt/Đâm (vật nhọn) ? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 Chốt lại ND tiết học
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV y/c HS liệt kê vào phiếu những tình huống - HS liệt kê vào phiếu
không an toàn mà em đã được chứng kiến; cách - Một số em hoàn thành trình bày trước 
xử lí của em và mọi người trong gia đình lớp
- GV nhận xét chung, tuyên dương.Nhắc nhở 
những HS chưa hoàn thành về hoàn thành tiếp
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------
 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
 Chủ điểm: Quê hương em
 Bài 17: HOA ĐẸP QUÊ EM
 (2 Tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nói đúng tên các loài hoa và nói về một loài hoa mà em biết ở trong tranh, nói được tên 
bài hát hoặc hát được 1 -2 câu có nhắc đến loài hoa. Thực hiện đóng vai theo yêu cầu của tình 
huống đã cho.
 - Đọc đúng và rõ ràng bài Mùa hoa đào trên cao nguyên đá, biết ngắt hơi đúng chỗ. Hiểu 
nội dung bài đọc.
 - Phân biệt được l hoặc n; nghe – viết đúng chính tả đoạn văn Mùa xuân trên bản Mông
 - Viết được 3 – 5 câu về loài hoa ở quê em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Sách học sinh.
 - Tranh ảnh, video liên quan đến bài học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động (2’)
 - Cả lớp cùng giải câu đố của GV về chủ 
 đề thầy, cô giáo.
 Hoạt động 1: Nói trong nhóm (5’)
 - GV giới thiệu về bài học - Lắng nghe
 - GV hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động 
 1 (phần a, b) a) HS đọc yêu cầu, quan sát tranh, lần 
 lượt nói về các loài hoa trong từng bức 
 tranh theo nhóm đôi (một bạn hỏi, một 
 bạn trả lời) (1) hoa đào, (2) hoa mơ, (3) 
 hoa tam giác mạch, (4) hoa ban, (5) hoa 
 cải mèo, (6) Hoa mận.
 b) HS làm việc nhóm tên bài thơ, bài hát 
 có tên các loài hoa. VD: Vườn hoa xinh 
 đẹp
 -Yêu cầu các nhóm thực hiện trước lớp. - Đại diện các nhóm thực hiện trước lớp
 - Tổ chức nhận xét, tuyên dương
 2. Khám phá - Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn
 Hoạt động 2: Đóng vai (10’)
 - Yêu cầu học sinh nêu nội dung và yêu cầu 
 của tình huống. - HS đọc nội dung, yêu cầu của tình 
 - Cho HS QS tranh trong SGK huống
 - Tổ chức cho HS đóng vai nội dung tình - HS quan sát
 huống - Hai HS thực hiện đóng vai trước lớp 
 (một bạn đóng vai anh (chị), một bạn 
 đóng vai bạn nhỏ hỏi về các loài hoa 
 - Yêu cầu HS đóng vai theo nhóm, GV theo trong sách)
 dõi và hỗ trợ các nhóm. - HS thực hiện theo nhóm đôi
 - Gọi 2 – 3 nhóm thực hiện trước lớp
 - Nhận xét, tuyên dương - Các nhóm lần lượt thực hiện Hoạt động 3: Đọc và thực hiện yêu cầu - Bình chọn nhóm đóng vai tốt nhất
 Luyện đọc đúng (10’)
 - Yêu cầu HS đọc tên bài, quan sát tranh và nói 
 về nội dung bức tranh.
 - GV giới thiệu tranh - Đọc tên bài, quan sát tranh và dự đoán 
 - GV hoặc một HS đọc mẫu cả bài nội dung trong bài 
 - Lắng nghe
 - Yêu cầu HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc - Một HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm 
 theo cặp theo bạn
 - HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc 
 theo yêu cầu của GV.Ví dụ: hùng vĩ, 
 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn ngoằn ngoèo, chênh vênh, tươi tắn, gầy 
 - Yêu cầu 3 - 4 HS đọc cả bài guộc, khẳng khiu,
 - Nhận xét, tuyên dương - Ba HS đọc nối tiếp 3 đoạn đến hết bài
 - Hướng dẫn học sinh đọc lời giải nghĩa từ - HS đọc theo yêu cầu của GV
 ngữ, kết hợp tranh ảnh liên quan - Nhận xét bạn đọc
 Đọc hiểu (10’) - HS đọc chú giải.
 Câu 1: Đào rừng nở hoa vào mùa nào? 
 - Nhận xét, tuyên dương
 Câu 2: Nói tiếp câu tả cảnh hoa đào nở rộ 
 vào mùa xuân trên cao nguyên đá. - HS trao đổi theo cặp và trả lời: mùa 
 - Nhận xét, tuyên dương xuân.
 Câu 3: Dựa vào nội dung bài đọc, hãy vẽ một - Nhận xét
 bức tranh về hoa đào + Học sinh nêu
 - Nhận xét, tuyên dương
 * Củng cố (3’)
 - Dặn dò - nhận xét tiết học - Nhận xét
 + HS vẽ theo yêu cầu.
 - Nhận xét bạn
 - Lắng nghe
 -------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 26 tháng 12 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 Nghe – Viết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả một đoạn bài Người làm đồ chơi ( theo hình thức nghe- viết) trong 
khoảng 15 phút.
 - Viết đúng chữ viết hoa tên người. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong 
SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết quan tâm, yêu thương mọi người, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: quyển sách
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: xe đạp
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả một đoạn bài Người làm đồ chơi trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân)
 - GV giới thiệu nội dung: câu chuyện nói về - HS lắng nghe.
tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; 
tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý 
được vui vẻ và hạnh phúc. - Mời 1,2 HS đọc đoạn chính tả . - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả:
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu, tên riêng.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu.
+ HS viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai chính - Học sinh viết
tả, một số từ dễ nhầm lẫn: VD sào nứa, đen - HS lắng nghe.
sạm,.....
- HS nghe viết chính tả.
- GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ 
viết của HS 
- GV đọc từng câu cho HS nghe. - HS viết bài.
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS nghe, dò bài.
- GV đọc lại câu cho HS dò rồi đọc câu tiếp theo. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Viết thông tin vào phiếu 
mượn sách (làm việc nhóm 2).
- GV mời 1,2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - 1 HS đọc yêu cầu bài.
tập
- Gv lưu ý cho HS có nhiều từ cần được viết hoa( - HS lắng nghe.
tên riêng của mình, tên địa danh ( phố, huyện, 
tỉnh,....) tên tác giả, chữ cái đầu của tên sách.)
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo 
luận và làm vào phiếu. yêu cầu.
 - HS viết vào vở. 
 - HS đổi vở cho nhau nhận xét.
- Mời đại diện nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
BT trên chuẩn: HS viết tên một số địa danh mà HS nêu tại sao phải viết hoa?
em biết.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV HD HS thực hiện yêu cầu. Nếu không có đất - HS lắng nghe và thực hiện.
nặn thì HS có thể làm bằng giấy hoặc các vật liệu 
sẵn có. Sau khi các em làm xong hãy giới thiệu đồ 
chơi đó với bố mẹ. 
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
4. Củng cố.
GV tổng kết bài học sau 3 tiết dạy. - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi của 
GV có thể nói thêm: Bài Người làm đồ chơi giúp GV
em hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò 
he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong 
cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung 
quanh
 -------------------------------------------------
 TOÁN:
 Bài 41: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100, 1000 (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép nhân với số có một chữ số, phép chia cho số có một chữ số trong phạm vi 
100, 1 000.
 - Thực hiện được phép nhân, phép chia nhẩm.
 - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, chia.
 - Xác định được ; của một nhóm đồ vật.
 - Giải được bài toán có nội dung thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia trong phạm vi 100; 1 
000.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các 
nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, 
tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - Qua giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia sẽ phát triển năng lực giải quyết 
vấn đề.
 3. Phẩm chất
 - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và 
thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
 - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết 
luận.
 - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, 
hứng thú trong việc học.

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_khoi_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2023_2024.doc