Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 18 năm học 2023-2024
CHÀO CỜ- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG
Sinh hoạt theo chủ đề: LÁTHƯ TRI ÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
HS bày tỏ tình cảm biết ơn với người thân thông qua hình thức viết thư, giãi bày.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 18 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 18 Từ ngày 1/01 / 2024 đến ngày 5/ 01/ 2024 Thứ Lồng ghép/ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Tiết dạy Ngày Điều chỉnh SHDC Bài 18: Lá thư tri ân -Tình cảm gia đình Sinh 1 1 HĐTN hoạt dưới cờ: Biết ơn người thân trong gia đình. HAI 2 TViệt Ôn tập cuối kì I 1,5 1/1/2024 3 TViệt Ôn tập cuối kì I 0,5 4 Toán Bài 43: Ôn tập hình học và đo lường 1 1 C nghệ Ôn tập, kiểm tra 1 Chiều 2 TCTV Bài 18 1 3 Mĩ thuật CĐ7: Cảnh vật quanh em (Tiết 1) 1 TViệt Ôn tập cuối kì I 3 BA 2 Toán Bài 43: Ôn tập hình học và đo lường 2 2/1/2024 3 T Anh 4 T Anh 1 TCTV Bài 18 2 Chiều 2 HĐTN Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Lá thư tri ân 2 3 L Toán Ôn luyện 1 TViệt Ôn tập cuối kì I 1,5 TƯ 2 TViệt Ôn tập cuối kì I 0,5 3/1/2024 3 Toán Bài 44: Ôn tập chung 1 Bài 15: Một số bộ phận của động vật và chức 4 TNXH 2 năng của chúng 1 GDTC Chiều 2 T Anh 3 Tin học kiểm tra cuối hk i NĂM 1 TViệt Ôn tập cuối kì I 3 4/1/2024 2 T.Anh 3 Toán Bài 44: Ôn tập chung 2 4 TNXH Ôn tập cuối kì I 1 1 GDTC Chiều 2 Đạo đức Thực hành rèn kĩ năng 1 3 L.Toán Ôn luyện Sáu 1 TViệt Ôn tập cuối kì I 4 5/1/2024 2 AN Ôn tập cuối học kì I 3 Toán Kiểm tra cuối kì I 2 Sinh hoạt lớp:Sinh hoạt theo chủ đề: Tình cảm 3 HĐTN/ 4 giá đình ĐĐBH SHTT Tổng kết Thứ hai, ngày 1 tháng 01 năm 2024 CHÀO CỜ- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG Sinh hoạt theo chủ đề: LÁTHƯ TRI ÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: HS bày tỏ tình cảm biết ơn với người thân thông qua hình thức viết thư, giãi bày. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo cảm giác vui tươi, dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho cả lớp hát Hát, đọc thơ về tình - HS hát cảm gia đình - GV cho mỗi tổ chọn hát hoặc đọc thơ về một thành viên trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, − Các tổ bắt thăm thứ tự để biểu diễn theo hình thức liên khúc nối tiếp nhau từng đoạn mà không cần hát hết bài. Ví dụ: Tổ 1 hát: “Bà ơi bà, cháu yêu bà lắm! Tóc bà trắng, bạc trắng như mây” (Đến đây, GV đưa tay mời tổ 2). Tổ 2 hát tiếp luôn: “Bố hay đi linh tinh, bố hay đi một mình, con không thích ở nhà, thích đi cùng bố cơ!” (GV mời tổ 3). Tổ 3 hát: “Ba là cây nến vàng, mẹ là cây nến xanh, con là cây nến hồng, ba ngọn nến lung linh” (GV mời tổ - HS lắng nghe. 4). Tổ 4 hát: “Ba thương con vì con giống mẹ, mẹ thương con vì con giống ba” - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Các bài hát, lời thơ đã thể hiện được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình. Thế các em đã bao giờ nói hay viết cho người thân mình là em rất yêu người ấy chưa? Tình yêu cần phải được nói ra. 2. Khám phá: - Mục tiêu: HS bày tỏ tình cảm của mình với người thân bằng lời văn, đồng thời học viết trên phong bì thư đúng cách.\ - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Thực hiện viết lá thư tri ân gửi một thành viên trong gia đình ( làm việc cá nhân) - Học sinh thực hành - GV đề nghị HS chuẩn bị giấy hoặc các nguyên liệu để làm bưu thiếp. GV mời HS: +Nghĩ đến một người thân trong gia đình: sở thích, mong muốn của người ấy, kỉ niệm của người ấy với mình. +Suy nghĩ để đưa ra phương án: làm bưu thiếp hay viết thư và viết những gì. +Thực hiện làm tấm bưu thiếp hoặc viết lá thư bày tỏ tình cảm của mình, lòng biết ơn của mình và một lời chúc. - HS chia sẻ trước lớp. −GV gợi ý cách viết: “Con luôn nhớ”, “Con - HS nhận xét ý kiến của bạn cảm ơn vì”, “Kính chúc”. - GV mời HS Chia sẻ. - 1 HS nêu lại nội dung - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Để bày tỏ lòng biết ơn của mình, chúng ta có thể viết về kỉ niệm, về những gì người thân đã làm cho mình và viết một lời chúc liên quan đến mong muốn của người thân. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Tìm thêm những ý tưởng tạo cảm xúc, tạo bất ngờ để người thân vui. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Chia sẻ những ý tưởng bày tỏ tình cảm với người thân -−GV mời HS chia sẻ theo cặp đôi hoặc theo - Học sinh chia nhóm 2 chia sẻ nhóm về ý tưởng trao thư, bưu thiếp đến người thân sao cho bất ngờ, thú vị. − GV yêu cầu HS thảo luận thêm về các phương -HS thảo luận. án bày tỏ tình cảm độc đáo khác như chuẩn bị bài hát, làm một bài thơ, vẽ một bức tranh, trồng một chậu hoa, tìm hiểu để nấu một món ăn, món tráng miệng mời người thân, đánh một bản đàn, học một điệu múa, - GV mời trình bày - Đại diện các trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. -GV chốt: Có rất nhiều cách để bày tỏ tình cảm biết ơn, yêu thương của mình đối với người thân. Hãy luôn suy nghĩ tìm cách làm cho người thân vui và hạnh phúc. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nhắc HS gửi lá thư (hoặc bưu thiếp) em đã - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu làm cho người thân; nghĩ và thực hiện thêm để về nhà ứng dụng những việc em có thể làm để bày tỏ lòng biết ơn của mình đến các thành viên trong gia đình. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------- TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu. - Bước đầu biết đọc diễn cảm các bài văn miêu tả, câu chuyện, bài thơ với ngữ điệu phù hợp. - Tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chõ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết và nội dung chính, nội dung hàm ẩn của văn bản và những suy luận đơn giản), tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc đoạn 1 của bài Cây bút thần và trả + Đọc bài và TLCH. lời câu hỏi 1? + Câu 2: Đọc đoạn 2,3 của bài Cây bút thần và trả + Đọc bài và TLCH. lời câu hỏi 2? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập (Tiết 1) - Mục tiêu: + Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu. + Bước đầu biết đọc diễn cảm các bài văn miêu tả, câu chuyện, bài thơ với ngữ điệu phù hợp. + Tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chõ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. + Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết và nội dung chính, nội dung hàm ẩn của văn bản và những suy luận đơn giản), tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc các bài đã học và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích. Bài tập 1,2 - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS chia nhóm, luyện đọc nhóm theo yêu cầu của GV. + Dựa vào tranh minh họa đã bị che khuất một vài + Lần lượt từng em nói tên các bài đọc chi tiết, từng em nói tên bài đọc, cả nhóm nhận + Cả nhóm nhận xét, góp ý. xét. + Nhóm trưởng cho các bạn lần lượt + Từng em bốc thăm và đọc 1 bài. Đọc xong nêu bốc thăm đọc 1 bài nêu cảm nghĩ về cảm nghĩ về một nhân vật yêu thích trong bài. một nhân vật yêu thích trong bài. + Cả nhóm nhận xét, góp ý. - GV theo dõi, giúp đỡ, đưa ra đánh giá, nhận xét. 3. Ôn tập (Tiết 2) - Mục tiêu: + Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. + Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 2: * Bài tập 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS đọc đề bài và các câu ca dao trong BT3. - Tổ chức cho HS làm việc theo cập điền đáp án - HS thảo luận nhóm đôi làm bài. tìm được vào phiếu học tập. + Từng em đọc kĩ câu ca dao, tìm từ ngữ theo yêu cầu, ghi ra phiếu các từ ngữ em tìm được. + Trao đổi kết quả tìm được theo cặp. - Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. - Đối chiếu với kết quả của mình và đưa ra nhận xét. - GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận xét. - Theo dõi. - GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên - 2 HS đọc đề bài và các câu ca dao những HS có nhiều cố gắng. * Bài tập 4 trong BT3. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm đôi làm bài. + Từng em đọc kĩ câu ca dao, tìm từ - Tổ chức cho HS làm việc theo cập ghi đáp án tìm ngữ theo yêu cầu, ghi ra giấy các từ được vào giấy. ngữ em tìm được. + Trao đổi kết quả tìm được theo cặp. - GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận - Đối chiếu với kết quả của mình và xét. đưa ra nhận xét. - GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên những HS có nhiều cố gắng. * Bài tập 5 - Theo dõi. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Phân tích đề bài và mời 1 HS làm mẫu câu a. a. Ngọn tháp cao vút. - 2 HS đọc + Dựa vào đáp án câu a, GV hướng dẫn HS thêm - 1 HS làm câu a, cả lớp theo dõi. về cách làm phương án loại trừ. - Theo dõi. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS chia sẻ bài làm. - HS làm bài cá nhân. + Đáp án: - Một số em chia sẻ bài làm. a. Ngọn tháp cao vút. - HS nhận xét, góp ý. b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường. c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối róc rách. d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn. - GV và HS nhận xét làm bài của cả lớp va đưa ra những lưu ý dựa trên kết quả chung. - Theo dõi * Bài tập 6: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ - HS viết bài vào vở. - Yêu cầu HS chia sẻ bài làm trong nhóm. - Chia sẻ bài làm trong nhóm. - Yêu cầu 1-2 HS chia sẻ trước lớp. + Cả nhóm nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, khen ngợi các HS làm tốt và động - HS chia sẻ trước lớp. viên những HS có nhiều cố gắng. - Lắng nghe. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến thức vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn. + Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm sự vật và đặc + Tham gia chơi điểm có trong lớp học. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------- TOÁN Bài 43: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) – Trang 118 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được góc vuông, góc không vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ và các yếu tố: đỉnh, cạnh của khối hộp chữ nhật. - Vẽ được hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông trên giấy ô vuông. - Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính cùa hình tròn. - Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, mô hình hoá, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Quan sát hình, nêu tên từng hình + Hình vuông, tam giác, hình chữ nhật, khối lập phương, hình trụ. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Nhận biết được góc vuông, góc không vuông, trung điểm của đoạn thẳng. + Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ và các yếu tố: đỉnh, cạnh của khối hộp chữ nhật; vẽ được hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông trên giấy ô vuông. - Cách tiến hành: Bài 1. Củng cố biểu tượng góc vuông, góc không - HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - HS trả lời trước lớp - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. + Có 4 góc vuông đỉnh K; có 2 góc - Câu a: GV hướng dẫn HS nhận dạng góc vuông vuông đỉnh I. Vậy hình đã cho có tất cả theo từng đỉnh K và I. 6 góc vuông. + Góc không vuông đỉnh A, cạnh AB, - Câu b: GV hướng dẫn HS nhận dạng góc không AK; góc không vuông đỉnh A, cạnh vuông theo từng cạnh AB, AK, AE. AK, AE; góc không vuông đỉnh A, cạnh AB, AE. Vậy có 3 góc không vuông đỉnh A. + Trung điểm của đoạn thẳng AC là điểm K. - Câu c: Cách nhận biết trung điểm của đoạn + Trung điểm của đoạn thẳng ED là thẳng. điểm I. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nêu yêu cầu của bài Bài 2: Vẽ hình theo mẫu -HS làm vào vở - GV cho HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS chấm các đỉnh của hình cần -HS trao đổi bài để kiểm tra vẽ rồi nối các đỉnh theo hình mẫu. - GV và HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Nêu tên đường kính, bán kính -HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. + Câu a: GV hướng dẫn HS xác định tâm của -HS ghi câu trả lời vào vở hình tròn rồi từ đó xác định bán kính, đường kính của hình tròn. -HS trao đổi bài để kiểm tra + Câu b: Hình đã cho có dạng cột cờ. GV hướng dẫn HS đếm số khối lập phương ở đế dưới cùng của cột cờ được 16 khối; số khối trụ ở phần còn lại của cột cờ được 3 khối. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. Củng cố nhận dạng khối hộp chữ nhật và số đỉnh của nó. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài rồi làm bài. -HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của - GV hướng dẫn HS nhận biết những khối lập phương ở vị trí nào thì được sơn 3 mặt từ đó tìm bài rồi làm bài. ra kết quả. -HS nêu kết quả trước lớp + Các khối lập phương ở các đình của Lưu ý: Sau khi HS làm xong bài, GV có thể khai khỗi hộp chữ nhật đểu được sơn 3 mặt. thác thêm bài toán, chẳng hạn: Có mấy khối lập Vậy có 8 khối lập phương được sơn 3 phương nhỏ được sơn 2 mặt? mặt. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Các khối lập phương còn lại đều được sơn 2 mặt. Vậy có 4 khối lập phương được sơn 2 mặt 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết học vào thực tiễn. số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... + Bài toán:.... + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------- CHIỀU: CÔNG NGHỆ ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ 1 ---------------------------------------------- TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Chủ điểm: Quê hương em Bài 18: ÂM VANG CỒNG CHIÊNG (2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nói được tên các loại nhạc cụ trong mỗi tranh và những điều em biết về một nhạc cụ. Hỏi – đáp với bạn theo yêu cầu. - Đọc đúng và rõ ràng bài Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên (lưu ý các từ ngữ khó, dễ phát âm sai, lẫn); biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. Biết kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện; nhận biết các chi tiết, hình ảnh; cảm nhận được niềm tự hào về giá trị văn hoá vùng đất Tây Nguyên. - Phân biệt được ch và tr; nghe – viết đúng chính tả bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. - Viết được 3 – 5 câu về một lễ hội mà em biết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách học sinh. - Video clip, tranh ảnh về Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên, về chiêng, tù và, khiến đàn Tơ rừng...... III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động (2’) - Cả lớp cùng giải câu đố của GV về quê hương. Hoạt động 1: Nói trong nhóm (5’) - GV giới thiệu về bài học - Lắng nghe - GV hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động a) - HS đọc yêu cầu trong sách học sinh, 1 (phần a, b) quan sát tranh, lần lượt nói trong nhóm tên các nhạc cụ trong mỗi tranh: (1) trống, (2) chiêng, (3) tù và. b) Từng HS nói trong nhóm về nhạc cụ mà mình biết. Cả lớp -Yêu cầu các nhóm thực hiện trước lớp. - Đại diện các nhóm thực hiện trước lớp - Tổ chức nhận xét, tuyên dương 2. Khám phá - Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn Hoạt động 2: Hỏi đáp (10’) - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu hoạt động hỏi – đáp. - GV chia nhóm, hướng dẫn HS xem kĩ từng loại nhạc cụ. GV đặt câu hỏi cho HS (Tên nhạc - HS thực hiện yêu cầu hoạt động hỏi - cụ là gì? Cách chơi nhạc cụ đó như thế đáp. Từng HS nói trong nhóm về loại nào?...). Từng HS nói trong nhóm về loại nhạc nhạc cụ. cụ. - GV chọn hai nhóm làm mẫu, luân phiên hỏi – đáp trước lớp để HS tham khảo. Các nhóm - Hai HS thực hiện trước lớp. thực hành hỏi – đáp, GV quan sát và hỗ trợ các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 3: Đọc và thực hiện yêu cầu - Bình chọn nhóm đóng vai tốt nhất Luyện đọc đúng (10’) - Yêu cầu HS đọc tên bài, quan sát tranh và nói về nội dung bức tranh. - GV giới thiệu tranh - Đọc tên bài, quan sát tranh và dự đoán - GV hoặc một HS đọc mẫu cả bài nội dung trong bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc - Một HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm theo cặp theo bạn - HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc theo yêu cầu của GV. Ví dụ: sặc sỡ, - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn cuồn cuộn, hào hứng, rộn ràng, vũ điệu - Yêu cầu 3 - 4 HS đọc cả bài xoang, dập dìu,... - Nhận xét, tuyên dương - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đến hết bài - Hướng dẫn học sinh đọc lời giải nghĩa từ - HS đọc theo yêu cầu của GV ngữ, kết hợp tranh ảnh liên - Nhận xét bạn đọc quan - HS đọc chú giải. - GV gọi một số HS đọc trước lớp: + HS 1 đọc lời giải nghĩa các từ cồng, chiêng. - Nhận xét, tuyên dương + HS 2 đọc lời giải nghĩa cụm từ vũ điệu Đọc hiểu (10’) xoang. Câu 1. Trang phục của phụ nữ khi tham gia Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên như thế nào? - HS trao đổi theo cặp và trả lời: Phụ nữ - Nhận xét, tuyên dương tham gia Lễ hội Cồng chiêng Tây Câu 2. Đàn ông tham gia Lễ hội Cồng chiêng Nguyên mặc váy áo sặc sỡ; trên cổ và thường mang theo nhạc cụ gì? tay đeo rất nhiều vòng bạc, vòng đồng, - Nhận xét, - Nhận xét, tuyên dương - HS trả lời: Đàn ông tham gia Lễ hội Câu 3. Tiếng trống, tiếng chiêng trong Lễ hội Công chiêng thường mang theo trống, Cổng chiêng Tây Nguyên có điểm đặc biệt? chiêng. - Nhận xét, - HS trao đổi theo cặp và trả lời: Tiếng trống, tiếng chiêng tấu lên rộn ràng và - Nhận xét, tuyên dương trầm hùng. Tiếng trống cất lên nghe như Câu 4. Nói tiếp câu diễn tả cảnh vòng người tiếng suối chảy, tiếng thúc rơi. Tiếng nhảy múa trong Lễ hội Công chiêng Tây chiêng vang lên ngân nga như Nguyên. tiếng thở của đại ngàn hùng vĩ. - Nhận xét, - Nhận xét, tuyên dương - Nhiều nhóm HS nói trước lớp: Trong * Củng cố (3’) tiếng trống, tiếng chiêng rộn ràng, trầm - Dặn dò - nhận xét tiết học hùng, vòng người nhà múa vui vẻ trong vũ điệu xoang dập dìu. ------------------------------------- Thứ ba, ngày 2 tháng 01 năm 2024 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Yêu cầu HS nêu lại tên các bài tập đọc đã học - HS trả lời trong học kì 1 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập. - Mục tiêu: + Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu. + Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.- Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: * Bài tập 1: (làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS làm việc nhóm - Thảo luận nhóm làm bài tập + Từng em đọc khổ thơ, đọc đoạn thơ mình đã thuộc trong một bài đã học. + Nhóm nhận xét, góp ý + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh giá nhận xét. 2.2. Hoạt động 2: * Bài tập 2: (làm việc cá nhân). - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân: ghi các từ ngữ cần - Yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm vào giấy nháp. - Chia sẻ với bạn bên cạnh (nhận xét, - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả mình vừa tìm được góp ý nếu cần) theo nhóm đôi. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu một số nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, góp ý - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên các em tìm đúng từ ngữ. Đáp án: Thích nhất, mừng ghê, xinh quá, yêu em tôi, vui, thích, náo nức, say mê, say sưa, chẳng bao giờ cách xa,... 2.3. Hoạt động 3: * Bài tập 3: (làm nhóm đôi) - 1 HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc đoạn thơ mình thuộc với bạn - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi bên cạnh và ngược lại. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét góp ý - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên các em đọc đúng, đọc tốt. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. học vào thực tiễn. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------- TOÁN Bài 43: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) – Trang 119 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Có biểu tượng và nhận biết đ ược các đơn vị mm, ml, g, độ C; tính được độ dài đường gấp khúc; xác định được cân nặng của một số đỗ vật có đơn vị là g (gam) dựa vào cân hai đĩa; - Ước lượng được số đo của một số đồ vật có đơn vị là mm, ml, g, độ C; thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia với số đo liên quan đến đơn vị mm, ml, g; Giải được bài toán thực tế có hai phép tính liên quan đến số đo khối lượng. - Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, mô hình hoá, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Đọc tên các đơn vị đo đã học + Trả lời: - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc, xác định cân nặng của một số đó vật có đơn vị là g (gam) dựa vào cân hai đĩa. - Cách tiến hành: Bài 1a.Tính độ dài đường gấp khúc - HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. vào vở. Câu a: HS có thể tính tổng độ dài các đoạn thẳng - HS làm vào bảng nhóm, trình bày cùa đường gấp khúc. Tuy nhiên, GV có thể cho trước lớp. HS nhận xét ba đoạn thẳng của đường gấp khúc đã cho cùng có độ dài là 28 mm. Do đó dùng Bài giải phép nhân để tính độ dài đường gấp khúc này. Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 28 X 3 = 84 (mm) Đáp số: 84 mm. Câu b: GV hướng dẫn HS quan sát cân để nhận + Vậy quả bưởi cân nặng là: 500 g + ra đĩa cân bên phải gồm quả bưởi và quả cân 100 500 g - 100 g = 900 g. g nặng bằng đĩa cân bên trái gồm hai quả cân 500 g. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nêu yêu cầu của bài Bài 2: Chọn số đo thích hợp -HS làm vào vở - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. -HS trao đổi bài để kiểm tra GV trình chiếu câu hỏi, HS chọn đáp án đúng nhất. Kết quả: a) Chọn A; b) Chọn C; c) - GV và HS nhận xét bạn, chữa bài Chọn A; d) Chọn B - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Tính HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. - GV theo dõi và hỗ trợ HS -HS làm bài vào vở - HS làm trên bảng lớp. -HS trao đổi bài để kiểm tra - HS chữa bài và nhận xét a) 600mm, 500mm,280mm - GV nhận xét tuyên dương. b) 805g, 1000g, 150g c) 656ml, 500ml,750ml Bài 4. Giải bài toán - HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS trả lời câu hỏi: - GV cho HS tìm hiểu đề bài: + 1 gói mì 80g, 1 hộp sữa 455g + Bài toán cho biết gì? + 3 gói mì và 1 hộp sữa nặng bao nhiêu + Bài toán hỏi gì? kg? + Thực hiện phép nhân và cộng + Phải làm phép tính gì? -HS làm bài vào vở. - GV và HS chữa bài cho HS -1HS làm vào bảng nhóm và trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. trước lớp. Bài giải 3 gói mì tôm cân nặng là: 80 X 3 = 240 (g) 3 gói mì tôm và 1 hộp sữa cân nặng tất cả là: 240 + 455 = 695(g) Đáp số: 695 g. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh có biểu học vào thực tiễn. tượng và nhận biết được các đơn vị mm, ml, g, độ C; tính được độ dài đường gấp khúc; xác định + HS trả lời:..... được cân nặng của một số đồ vật có đơn vị là g (gam) dựa vào cân hai đĩa; Ước lượng được số đo của một số đồ vật có đơn vị là mm, ml, g, độ C; thực hiện được phép cộng, trừ, nhâ n, chia với số đo liên quan đến đơn vị mm, ml, g; + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- CHIỀU: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Chủ điểm: Quê hương em Bài 18: ÂM VANG CỒNG CHIÊNG (2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nói được tên các loại nhạc cụ trong mỗi tranh và những điều em biết về một nhạc cụ. Hỏi – đáp với bạn theo yêu cầu. - Đọc đúng và rõ ràng bài Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên (lưu ý các từ ngữ khó, dễ phát âm sai, lẫn); biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. Biết kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện; nhận biết các chi tiết, hình ảnh; cảm nhận được niềm tự hào về giá trị văn hoá vùng đất Tây Nguyên. - Phân biệt được ch và tr; nghe – viết đúng chính tả bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. - Viết được 3 – 5 câu về một lễ hội mà em biết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách học sinh. - Video clip, tranh ảnh về Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên, về chiêng, tù và, khiến đàn Tơ rừng...... III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tiết 2 3. Thực hành luyện tập Hoạt động 4. Viết đúng.(12’) a) Chọn ch hoặc tr phù hợp với mỗi chỗ chấm và viết từ vào vở. - GV hướng dẫn HS thực hiện - HS thực hiện yêu cầu. - Yêu cầu HS trình bày kết quả - HS nêu đáp án: : cồng chiêng, trống cái, suối chảy, trầm hùng, tổ chức, trúng đích. - Nhận xét tuyên dương - Nhận xét b) Nghe viết: Hội đua voi ở Tây Nguyên - GV đọc đoạn văn cần viết - Hướng dẫn HS viết các từ khó, từ viết hoa. - Lắng nghe, theo dõi - GV đọc to, rõ ràng từng cụm từ để HS viết - HS thực hiện viết từ khó ra nháp vào vở - GV đọc lại đoạn văn để HS soát lỗi - HS viết bài vào vở - GV nhận xét bài viết của HS 4. Vận dụng - HS soát lỗi chính tả Hoạt động 5. Viết sáng tạo (15’) - NX chéo vở - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài - GV gợi ý theo những câu hỏi trong sách giáo - HS đọc: Viết vào vở 3 – 5 câu về một khoa. lễ hội mà em biết. - GV lấy mẫu vài bài nhận xét - Dựa vào gợi ý viết ra nháp rồi hoàn 5. Củng cố, dặn dò (3’) thành vào vở - GV nhận xét, đánh giá giờ học, biểu dương - Kiểm tra chéo vở HS. - GV dặn dò HS về nhà đọc bài đã viết cho - Lắng nghe người thân trong gia đình nghe; có thể nhờ người thân hỗ trợ sửa lỗi hoặc bổ sung để bài
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2023_2024.doc