Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 20 năm học 2023-2024

CHÀO CỜ - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG

Sinh hoạt theo chủ đề: TIẾT KIỆM ĐIỆN NƯỚC TRONG GIA ĐÌNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Học sinh hiểu được vì sao cần tiết kiệm điện, nước trong gia đình.

- Đưa ra được kế hoạch, hành động cụ thể để tiết kiệm điện, nước.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn..

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

docx 67 trang Thu Thảo 22/08/2025 800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 20 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 20 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 20 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH 
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 20
 (Từ ngày 15/01 / 2024 đến ngày 19/ 01/ 2024)
 Thứ Lồng ghép/ 
 TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Tiết dạy
Ngày Điều chỉnh
 SHDC
 1
 HAI HĐTN Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội gia đình 1
 15/1/2024 2 TViệt Bài 3: Cóc kiện trời 1,5 HTQC
 Sáng 3 TViệt Bài 3: Cóc kiện trời 0,5
 4 Toán Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã 1 STEM
 C nghệ Bài 6: An toàn với môi trường công nghệ trong 2
 1
 gia đình
 Chiều
 2 TCTV Bài 20 1
 3 Mĩ thuật CĐ7: Cảnh vật quanh em (Tiết 3) 3
 BA 1 TViệt Bài 3: Cóc kiện trời 3
 16/1/2024 2 Toán Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã 2
 Unit 11: My family - Lesson 3 (1,2,3) 1
 Sáng 3 T Anh
 4 T Anh Unit 11: My family - Lesson 3 (4,5,6) 2
 1 TCTV Bài 20 2
 Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Tiết kiệm điện 2
 Chiều 2 HĐTN HTQC
 nước trong gia đình
 3 L Toán Ôn luyện
 TƯ 1 TViệt Bài 4: Những cái tên đáng yêu 1,5
 17/1/2024 2 TViệt Bài 4: Những cái tên đáng yêu 0,5
 3 Toán Bài 48: Làm tròn số đến hàng chục, hàng tram 1
 Sáng 4 TNXH Bài 17: Ôn tập chủ đề động vật và thực vật 1
 Bài tập di chuyển tung – bắt bóng bằng hai 1
 1 GDTC HTQC
 tay.
 Chiều 2 T Anh Unit 12: Jobs - Lesson 1 (1,2,3) 3
 Bài 9: Thực hành với tệp và thư mục trong máy 1
 3 Tin học
 tính
 NĂM 1 TViệt Bài 4: Những cái tên đáng yêu 3
 18/1/2024 2 T.Anh Unit 12: Jobs - Lesson 1 (4,5,6) 4
 3 Toán Bài 49: Luyện tập chung 1
 Sáng 4 TNXH Bài 17: Ôn tập chủ đề động vật và thực vật 2
 Bài tập di chuyển tung – bắt bóng bằng hai 1
 1 GDTC HTQC
 tay theo cặp.
 Chiều
 2 Đạo đức Bài 6: Tích cực hoàn thành nhiệm vụ 2
 3 L.Toán Ôn luyện
 Sáu 1 TViệt Bài 4: Những cái tên đáng yêu 4
 19/1/2024 2 AN Ôn bài hát : Đón xuân về; Đọc nhạc bài số 3 3 Toán Bài 49: Luyện tập chung 2
Sáng Sinh hoạt lớp: Sinh hoạt theo chủ đề: Sử dụng 3
 HĐTN/ 
 4 thiết bị điện, nước ĐĐBH
 SHTT
 Tổng kết
 -----------------------------------
 Thứ hai, ngày 15 tháng 1 năm 2024
 CHÀO CỜ - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG
 Sinh hoạt theo chủ đề: TIẾT KIỆM ĐIỆN NƯỚC TRONG GIA ĐÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Học sinh hiểu được vì sao cần tiết kiệm điện, nước trong gia đình.
 - Đưa ra được kế hoạch, hành động cụ thể để tiết kiệm điện, nước.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước 
 bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm 
 sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn..
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân 
 trước tập thể.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Xây dựng kĩ năng quan sát để nhận ra đặc điểm khác biệt trong ngoại hình, trang phục 
 của mọi người xung quanh.
 - Cách tiến hành: - GV tổ chức múa dân vũ “Rửa tay, Múa gối” để - HS lắng nghe.
khởi động bài học. 
+ Cho HS nhảy theo điệu nhặc của 2 bài dân - Thao tác rửa tay đơn giản như xát 
vũ“Rửa tay, Múa gối” xà phòng, rửa
+ Em hãy nêu quy trình của rửa tay? mu bàn tay, xoa ngón tay, xoa kẽ tay, 
+ Thao tác giặt gối như thế nào? xoa bàn tay; lau tay vào khăn, đưa tay 
 ra khoe;... 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Có thể thay thế điệu nhảy rửa tay 
- GV dẫn dắt vào bài mới bằng điệu nhảy “Giặt gối”: vò, giũ 
 lần 1, giũ lần 2,
 giũ lần 3, vắt, phơi,...
2. Khám phá:
 - Mục tiêu: Học sinh hiểu được vì sao cần tiết kiệm điện, nước trong gia đình.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Khám phá:
Tìm hiểu việc sử dụng điện nước trong gia đình 
em. (làm việc cá nhân -nhóm )
+ Chi sẻ thông tin điện nước tháng vừa qua.
- Mời HS chia sẻ về tiền điện của gia đình tháng - Học sinh ghi vào bảng số tiền điện và 
vừa qua bằng cách ghi vào tờ giấy hoặc bảng con nước của gia đình mình.
số tiền và giơ lên. - So sánh bạn bên cạnh xem số tiền của 
- GV phân tích số tiền nhiều hay ít. mình nhiều hay ít.
+ Liệt kê và phân loại các hoạt động thiết bị cần sử 
dụng điện, nước.
- GV mời HS ngồi theo nhóm và lựa chọn nói về + Ghi vào tờ giấy A1 những hoạt động 
điện hoặc tiền nước. hoặc thiết bị cần dùng đến điện 
 (nước). 
 + Đếm tổng số việc và thiết bị để thấy 
 trong sinh hoạt, ta sử dụng rất nhiều 
 điện, nước. 
 + Ghi ra số tiền điện (nước) tháng 
 trước của các gia đình thành viên 
 nhóm bên cạnh
+ Liệu có thể làm cách nào để tiền điện, tiền nước 
giảm đi không? + HS trả lời. Kết luận: Việc sử dụng điện, nước trong gia đình - Lắng nghe.
nếu không để ý tiết kiệm sẽ làm tốn một khoản tiền 
lớn.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Đưa ra được kế hoạch, hành động cụ thể để tiết kiệm điện, nước.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Thảo luận về cách tiết kiệm điện 
nước trong gia đình. (Làm việc nhóm 4)
- Thảo luận về cách tiết kiệm điện, nước trong gia 
đình Bản chất hoạt động: HS lên được kế hoạch để - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu 
tiết kiệm điện, nước cho gia đình mình. bài và tiến hành thảo luận.
Tổ chức hoạt động: - Đại diện các nhóm lên trả lời các câu 
- GV đọc cho cả lớp nghe một số thông tin về việc hỏi yêu cầu.
sử dụng điện, nước:
- GV mời HS thảo luận theo nhóm và đưa ra những 
hành động giúp tiết kiệm điện hoặc nước trong gia 
đình (mỗi nhóm lựa chọn thảo luận về một vấn đề): 
+ Ban ngày, có ánh nắng mặt trời, có nên mở nhiều 
đèn? 
 - Các nhóm nhận xét.
+ Khi cả nhà đi ra ngoài, có để ti vi mở, bật đèn - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
sáng hay không? 
+ Nước sau khi rửa rau có thể dùng vào việc gì 
khác nữa? 
+ Kiểm tra lại vòi nước đã vặn chặt chưa? 
+ Mở nhỏ nước hay cứ để nước chảy thật mạnh khi 
rửa tay, rửa bát?
- GV mời từng nhóm chia sẻ về kế hoạch tiết kiệm 
điện, nước của nhóm mình. Kết luận: Mỗi chúng ta 
đều có thể giúp tiết kiệm điện, nước trong gia đình 
bằng những
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà 
 cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu 
 + về nhà tiết kiệm điện, nước cầu để về nhà ứng dụng.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 Bài 3: CÓC KIỆN TRỜI (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng, rõ ràng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cóc kiện trời”, 
ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật; biết nghỉ hơi sau mỗi dấu câu.
 - Nhận biết được các sự việc diễn ra trong câu chuyện. Hiểu được đặc điểm của nhân 
vật dựa vào hành động, lời nói.
 - Hiểu nội dung bài: Giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa.
 - Dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện Cóc kiện trời.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung 
bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thiên nhiên.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV chiếu câu đố lên bảng, mời 1-2 HS đọc trước 
lớp. - HS đọc
- Gọi HS giải đố - HS tham gia giải đố
- GV chốt đáp án; Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Học sinh đọc đúng, rõ ràng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cóc kiện trời”, ngữ 
điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật; biết nghỉ hơi sau mỗi dấu câu.
+ Nhận biết được các sự việc diễn ra trong câu chuyện. 
+ Hiểu được đặc điểm của nhân vật dựa vào hành động, lời nói.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu toàn bài, đọc đúng, rõ ràng, ngắt - Hs lắng nghe.
nghỉ hơi đúng chỗ. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - HS lắng nghe cách đọc.
đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với 
ngữ điệu phù hợp; phân biệt lời kể với lời nhân vật.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến xin đi theo.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bị cọp vồ
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: nứt nẻ, trụi trơ, lưỡi tầm sét, - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một năm trời - HS đọc từ khó.
nắng hạn rất lâu,/ ruộng đồng nứt nẻ,/ cây cỏ trụi 
trơ,/chim muông khát khô cả họng.// - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3.
đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong 
sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Câu 1: Vì sao cóc lên thiên đình kiện Trời?
 + Vì trời nắng hạn rất lâu, ruộng đồng 
+ Câu 2: Nêu cách sắp xếp đội hình của cóc khi nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ, chim muông 
đến cửa nhà Trời. khát khô cả họng
 + Cua trong chum nước, ong sau cánh 
+ Câu 3: Đội quân của có và đội quân nhà trời giao cửa, cáo, gấu , cọp ở hai bên cánh cửa.
chiến với nhau như thế nào? + Cóc đánh trống - trời sai gà ra trị cóc.
 Gà bay ra – cáo nhảy tới cắn cổ, tha đi.
 Trời sai chó ra bắt cáo – vừa đến cửa, 
 gấu quật chó chết tươi.
 Thần Sét ra trị gấu – Ong đốt túi bụi.
 Thần nhảy vào chum – cua kẹp; Thần 
 nhảy khỏi chum – cọp vồ.
 + HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ của 
+ Câu 4: Vì sao Trời thay đổi thái độ với cóc sau mình.
khi giao chiến? + HS thảo luận nhóm; Báo cáo:
+ Câu 5: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong câu 1.Nguyên nhân cóc kiện trời...
chuyện Cóc kiện trời 2. Diễn biế cuộc đấu giữa 2 bên.
 3. Kết quả cuộc đấu.
 - HS nêu theo hiểu biết của mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại
- GV Chốt: Bài văn giải thích vì sao hễ cóc nghiến 
răng thì trời đổ mưa. - HS lắng nghe
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp; Đọc phân vai.
- HS trên chuẩn: Đọc phân vai diễn cảm
3. Nói và nghe: 
- Mục tiêu:
+ Dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện Cóc kiện trời.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 1: Nói về sự việc trong tranh 
- GV giới thiệu câu chuyện.
- YC HS QS tranh minh họa. - HS làm việc theo nhóm lần lượt nói 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nói về về các sự việc có trong mỗi tranh.
các sự việc có trong mỗi tranh. - HS trình bày.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu 
chuyện theo tranh. - 1 HS đọc yêu cầu
- GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - HS luyện kể
- GV cho HS làm việc cá nhân: Nhìn tranh và tập 
kể từng đoạn theo tranh. - HS luyện kể.
- Kể trong nhóm: Kể nối tiếp các đoạn rồi góp ý 
cho nhau. - HS trình bày trước lớp, HS khác 
- Mời các nhóm trình bày. nhận xét; bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận 
dụng bài học.
+ Cho HS đọc lại câu chuyện Cóc kiện trời để nhớ - HS tham gia đọc
nội dung. 
+ Kể cho người thân nghe và nói cảm nghĩ của em + Kể và nói cảm nghĩ của mình.
về nhân vật cóc.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------ TOÁN
 Bài 47: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết được chữ số La Mã; HS thực hiện được các yêu cầu đọc viết số La Mã 
có thể nhờ sự trợ giúp của bang các số La Mã
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức cho Hs hát - HS hát
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Khám phá: lồng ghép STEM
 a/ GT một số chữ số La Mã thường dùng
 - GV YC HS quan sát hình ảnh trong phần khám - 2 HS đọc: 1 HS đọc lời thoại của 
 phá và đọc lời thoại của bạn Nam và Ro-bot trong Nam, 1 HS đọc lời thoại của Robot
 SGK để làm quen với hình ảnh chữ số La Mã ghi 
 trên mặt đồng hồ - GV giới thiệu: Đây là cách mà những người La - HS lắng nghe
Mã ngày xưa dùng để ghi các số đếm. Để ghi số 
một, người La Mã viết là I,....
- GV giới thiệu tiếp cách số La Mã của số 5: V, số 
10: X
- GV gọi một số em lên bảng viết các chữ số theo - HS lên bảng viết các số
yêu cầu
b/ GT bảng các số La Mã từ 1 đến 20
Stem: HS thực hành viết các số từ 1 -20 rồi báo cáo - HS lắng nghe
trước lớp.
- Gv giới thiệu: Ngày trước, những người La Mã 
có cách riêng để ghép các chữ số thành số. Các em - HS ghi nhớ
hãy xem các số từ 1 đến 20
- GV hướng dẫn HS nhớ cách ghép các chữ số La - HS viết vào vở
Mã.
- YCHS viết lại các chữ số La Mã vào vở
3. Hoạt động
Bài 1: 
- GV YC HS đọc đề bài - Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ?
- YC HS thảo luận theo cặp rồi ghi kết quả vào vở - HS thực hiện yêu cầu trong nhóm
 - Đại diện 2,3 nhóm trả lời. Các 
- Gọi đại diện các nhóm trả lời nhóm khác nhận xét
 - Đáp án:
 + Đồng hồ 1: 1 giờ
 + Đồng hồ 2: 5 giờ
 + Đồng hồ 3: 9 giờ
 + Đồng hồ 4: 10 giờ
- GV nhận xét, tuyên dương và nhắc nhở HS: Cách - HS lắng nghe
xem đồng hồ dùng chữ số La Mã giống như đồng 
hồ thông thường, chỉ khác ở cách ghi các số trên 
mặt đòng hồ Bài 2: 
 - Chọn cặp số và số La Mã thích hợp
- Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe luật chơi
 - HS tham gia TC
- GV tổ chức cho HS chơi TC Ai nhanh Ai đúng?
GV có những tấm thẻ ghi số thông thường và ghi 
số La Mã tương ứng. Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội 
chọn 3 HS lên bảng. Lần lượt các bạn đó sẽ gắn thẻ 
ghi số La Mã với những thẻ ghi số thông thường. 
Đội nào làm nhanh và đúng hơn, đội đó giành chiến 
thăng
- Gv nhận xét, chốt lại kết quả và tuyên dương - HS lắng nghe
những bạn tích cực tham gia trò chơi
- GV giới thiệu tên các con vật và tên nơi sống 
tương ứng: Đó là Hổ Đông Dương, Sao-la, báo hoa 
mai, gấu túi; cảnh là cảnh núi rừng Trường Sơn, 
núi rưng Tây Bắc, cánh rừng ở Úc, cánh đồng cỏ 
Châu Phi.
Bài 3: 
- Bài yêu cầu làm gì? - Đọc các số La Mã 
- GV YC HS làm vở - HS làm việc cá nhân
- Gọi HS đọc nối tiếp các ý trong bài - HS nối tiếp đọc đáp án. HS tự nhận 
 xét, đánh giá bạn, ĐG mình. + VI: sáu; V: năm; VIII: tám; II: hai; 
 XI: mười một; IX: chín
 - GV nhận xét, tuyên dương
 BT trên chuẩn: GV đọc cho học sinh viết các 
 chữ số La Mã V, X, VI, IV, XI, IX
 4. Vận dụng.
 - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời
 - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại
 - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến
 hay ý kiến gì không?
 - GV tiếp nhận ý kiến.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
Chiều: CÔNG NGHỆ
 CHỦ ĐỀ 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ
 Bài 6: AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Biết một số cách sử dụng một số sản phẩm công nghệ đảm bảo an toàn cho sức khỏe 
con người, làm tăng tuổi thọ cho sản phẩm và tiết kiệm năng lượng.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ 
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng an toàn các sản phẩm công 
nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt 
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn và sử dụng an toàn các sản phẩm 
công nghệ trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nêu được vai trò của một số sản phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
- GV đưa ra tình huống: - HS lắng nghe tình huống
+ Bạn An giơ tay chỗ ấm đun nước bằng điện đang - Một số em nêu ý kiến đánh giá trước 
sôi. lớp
+ Khi nước sôi, bạn Hà cẩn thận rút phích cắm ra - Cả lớp nhận xét, bổ sung
khỏi ổ điện, cầm quai ấm để rót nước + Bạn An sử dụng chưa an toàn, có thể 
Em có nhận xét gì về cách sử dụng của 2 bạn? gây bỏng tay
- GV Nhận xét, tuyên dương. + Bạn Hà biết cách sử dụng an toàn
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Biết một số cách sử dụng một số sản phẩm công nghệ đảm bảo an toàn cho sức 
khỏe con người, làm tăng tuổi thọ cho sản phẩm và tiết kiệm năng lượng.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. An toàn khi sử dụng một số sản 
phẩm công nghệ (làm việc nhóm 4)
- GV chia sẻ các bức tranh(H2) và y/c các nhóm - Học sinh làm việc nhóm 4, thảo luận 
thảo luận nội dung từng tranh và trình bày:
- Sau đó mời các nhóm thảo luận và trình bày kết + H2a. Cắm nhiều thiết bị vào một ổ 
quả. điện
 + H2b. Bạn nhỏ dùng điện thoại di động 
 trong điều kiện thiếu ánh sáng
 + H2c.... 
 .- HS đánh giá:
H: Theo em, việc làm trong hình nào đúng? + Việc làm của bạn nhỏ trong hình d là 
Việc làm ở hình nào chưa đúng? Vì sao? đúng. Vì bạn đã điều chỉnh điều hòa ở 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. mức nhiệt vừa để tiết kiệm điện + Việc làm của các bạn trong các hình 
 a,b,c,e chưa đúng. Vì những việc làm đó 
 chưa đảm bảo an toàn khi sử dụng các 
 thiết bị
 - Sử dụng đúng các sản phẩm để đảm 
 bảo an toàn cho bản thân và mọi người; 
- GV nêu câu hỏi mở rộng: Vì sao phải sử dụng đồng thời tiết kiệm năng lượng và bảo 
đúng các sản phẩm công nghệ trong gia đình? quản tốt các sản phẩm.
 - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
Sử dụng các sản phẩm công nghệ trong gia 
đình cần đảm bảo an toàn, tiết kiệm năng 
lượng... (Tr32- SGK)
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Thực hành an toàn khi sử dụng một số sản phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Liên hệ những việc đã làm, chưa 
làm để đảm bảo an toàn khi sử dụng các SP 
công nghệ. (Làm việc nhóm 2)
- GV cho HS liên hệ các việc làm trong mỗi hình - Học sinh làm việc theo nhóm 2: Liên 
với việc sử dụng các SP đó ở gia đình mình, có thể hệ xem mọi thành viên trong gia đình 
kể thêm với các SP khác không có trong hình mình đã sử dụng đúng cách để đảm 
- GV Mời một số em trình bày bảo an toàn các sản phẩm như trong 
- GV mời học sinh khác nhận xét. hình chưa? Ai chưa làm đúng, chưa 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. đúng thế nào? 
 Chốt lại ND tiết học - Một số HS trình bày trước lớp.
 - HS nhận xét nhận xét bạn.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV y/c HS về nhà chia sẻ những hiểu biết của - HS nhận nhiệm vụ
 mình để đảm bảo an toàn khi sử dụng các SP công - Lắng nghe GV hướng dẫn
 nghệ cho thành viện trong gia đình
 - GV hướng dẫn HS liệt kê vào bảng những lưu ý 
 khi sử dụng các SP công nghệ
 TT Tên sản phẩm Lưu ý khi sử dụng
 công nghệ
 - GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 --------------------------------------------
 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
 Chủ điểm: Quê hương em
 BÀI 20: MÓN ĂN TRYỀN THỐNG QUÊ EM
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nói được tên các món ăn, bánh trong tranh và điều em biết về một món ăn hoặc 
bánh truyền thống mà em thích. Thực hiện hỏi – đáp theo yêu cầu.
 - Đọc đúng và rõ ràng bài đọc Cốm dẹp trong tết cúng trăng (lưu ý các từ ngữ 
khó,dễ phát âm sai, lẫn); biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. Biết kết hợp đọc chữ và xem 
tranh để hiểu nội dung văn bản; nhận biết các chi tiết, hình ảnh trong bài.
 - Phân biệt được d, r, gi; nghe – viết đúng chính tả đoạn 4 bài Cốm dẹp trong tết 
cúng trăng.
 - Viết được 3 – 5 câu về một loại bánh mà em thích.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Sách học sinh.
 - Video clip, tranh ảnh giới thiệu về cốm dẹp của người Khơ-me.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tiết 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động (2’)
 - Cả lớp cùng giải câu đố của GV về quê 
 hương.
Hoạt động 1: Nói trong nhóm (5’)
- GV giới thiệu về bài học - Lắng nghe
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động a) HS đọc yêu cầu trong sách học sinh, 
1 (phần a, b) quan sát tranh, lần lượt nói trong nhóm 
 tên các món ăn và bánh ở mỗi tranh: (1) 
 cốm dẹp, (2) bánh tét, (3) bánh ống lá 
 dứa, (4) bánh pía.
 b) HS làm việc theo cặp, nói về một món 
 ăn hoặc bánh mà em thích.
-Yêu cầu các nhóm thực hiện trước lớp. - Đại diện các nhóm thực hiện trước lớp
- Tổ chức nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn
2. Khám phá
Hoạt động 2: Hỏi đáp (10’)
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung và yêu cầu của 
tình huống. - HS đọc nội dung, yêu cầu của tình 
- Cho HS QS tranh trong SGK huống
- Tổ chức cho HS HS quan sát kĩ từng hoạt - HS quan sát
động trong mỗi tranh, thực hiện hỏi – đáp với - HS quan sát kĩ từng hoạt động trong 
bạn. mỗi tranh, thực hiện hỏi – đáp với bạn.
 - Nhóm 1: – Những người trong tranh 
 đang làm gi?
 Nhóm 2: –
 Nhóm 2: – Người ta thường ăn cốm với 
 những thứ nào?
- Yêu cầu HS hỏi đáp theo nhóm, GV theo dõi Nhóm 1: -
và hỗ trợ các nhóm. - HS thực hiện theo nhóm đôi
- Gọi 2 – 3 nhóm thực hiện trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương - Các nhóm lần lượt thực hiện
Hoạt động 3: Đọc và thực hiện yêu cầu - Bình chọn nhóm đóng vai tốt nhất
Luyện đọc đúng (10’)
- Yêu cầu HS đọc tên bài, quan sát tranh và nói 
về nội dung bức tranh.
- GV giới thiệu tranh - Đọc tên bài, quan sát tranh và dự đoán 
- GV hoặc một HS đọc mẫu cả bài nội dung trong bài 
 - Lắng nghe
- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc - Một HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm theo 
theo cặp bạn - HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn theo yêu cầu của GV. Ví dụ: nồi đất, 
- Yêu cầu 3 - 4 HS đọc cả bài sàng sảy, lúa nếp non,
- Nhận xét, tuyên dương - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đến hết bài
- Hướng dẫn học sinh đọc lời giải nghĩa từ ngữ, - HS đọc theo yêu cầu của GV
kết hợp tranh ảnh liên - Nhận xét bạn đọc
quan - Từng HS đọc thầm lời giải nghĩa từ ngữ, 
- GV gọi một số HS đọc trước lớp: sau đó làm việc theo nhóm).
- Nhận xét, tuyên dương
 + HS 1 đọc lời giải nghĩa cụm từ món ăn 
Đọc hiểu (10’) truyền thống.
Câu 1. Cốm dẹp được làm từ nguyên liệu gì? + HS 2 đọc lời giải nghĩa từ sàng sảy
- Nhận xét, tuyên dương + HS 3 đọc lời giải nghĩa cụm từ tết 
Câu 2. Người Khơ-me thường giã cốm dẹp cúng trăng.
khi nào? Để làm gì?
 - HS trao đổi theo cặp và trả lời: Đáp án 
- Nhận xét, tuyên dương b
Câu 3. Người Khơ-me mong ước điều gì - Nhận xét,
trong tết cúng trăng? - HS đọc thầm đoạn 3 và 4 để tìm câu 
 trả lời: Việc giã cốm thường diễn ra vào 
- Nhận xét, tuyên dương những đêm trăng sáng. Cốm dẹp
 - Nhận xét,
 - HS đọc thầm đoạn 4 để tìm câu trả lời: 
 Người Khơ-me mong ước cho gia đình, 
 quê hương bình an, hạnh phúc.
* Củng cố (3’) - Nhận xét,
- Dặn dò - nhận xét tiết học
 ------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 16 tháng 1 năm 2024
 TIẾNG VIỆT
 Nghe – Viết: TRĂNG TRÊN BIỂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả đoạn văn “Trăng trên biển” trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng từ ngữ chứa vần x/s ( ăt/ăc)
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập 
trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong 
bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thiên nhiên,yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi: Đuổi hình bắt chữ để khởi 
 động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Xem hình đoán từ chứa tr; ch + Trả lời: truyền hình; bóng chuyền
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu:
 + Viết đúng chính tả đoạn văn “Trăng trên biển” trong khoảng 15 phút.
 + Viết đúng từ ngữ chứa vần x/s ( ăt/ăc)
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
 nhân) - HS lắng nghe.
 - GV giới thiệu nội dung đoạn văn: 
 - GV đọc toàn bài . - HS lắng nghe.
 - Mời 1-2 HS đọc nối tiếp bài. - HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài : - HS lắng nghe.
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu.
+ Chú ý các chữ dễ nhầm lẫm: sáng hồng, sáng 
xanh, lóa sáng.
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS viết bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng phù hợp với mỗi 
chỗ trống (làm việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu. 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc kĩ ngữ liệu, - Các nhóm làm việc theo yêu cầu.
dựa vào nghĩa của tiếng đã cho để chọn tiếng bắt 
đầu bằng x hoặc s. - Kết quả: sinh sôi, san sẻ, xào xạc, 
- Mời đại diện nhóm trình bày. sáng sủa.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Đặt câu với từ ngữ tìm được ở 
BT2 - 1 HS đọc yêu cầu.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - HS làm việc theo yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho HS - Đại diện trình bày
- Mời HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
BT trên chuẩn: HS đặt câu 1 câu hỏi, 1 câu cảm, 1 
câu khiến.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận 
dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh.
+ Em nhớ được những gì trong tiết học?. - HS nêu 
 - HS lắng nghe để lựa chọn. + Nêu ý kiến về bài học: Em thích hoặc không 
 thích hoạt động nào? Vì sao?
 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------
 TOÁN
 Bài 47: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố lại biểu tượng về các chữ só La Mã và số ghi bằng chữ số La Mã
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng. Gv chiếu - HS tham gia trò chơi
 hình ảnh đồng hồ được ghi bằng chữ số La Mã. Bạn 
 nào giơ tay nhanh nhất thì được trả lời. Nếu trả lời 
 đúng sẽ được gọi bạn tiếp theo, nếu sai nhường 
 quyền cho người khác
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2023_2024.docx