Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 24 năm học 2023-2024
CHÀO CỜ - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN.
Sinh hoạt theo chủ đề: ĂN UỐNG NGOÀI HÀNG QUÁN.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết được những quy cơ mất an toàn thực phẩm khi ăn uống ngoài đường, ngoài hàng quán.
- Thực hiện những quy tắc đảm bảo an toàn khi cần ăn uống bên ngoài.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về những việc làm cụ thể để đảm bảo an toàn trong ăn uống .
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng xây dựng được quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong bữa ăn gia đình
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong bữa ăn gia đình.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong bữa ăn gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để cùng những người thân trong gia đình chuẩn bị những bữa ăn an toàn cho cả gia đình.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với mọi người trong gia đình và cả xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 24 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 24 (Từ ngày 26/02 / 2024 đến ngày 2/ 03/ 2024) Lồng Thứ Tiết TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY ghép/ Điều Ngày dạy chỉnh Chào cờ SHDC Bài 24: Ăn uống ngoài hàng quán - Cẩm nang 1 1 HAI HĐTN ăn uống an toàn 19/2/2024 Sinh hoạt dưới cờTự bảo vệ bản thân Sáng 2 TViệt Bài 11: Chuyện bên cửa sổ 1,5 3 TViệt Bài 11: Chuyện bên cửa sổ 0,5 4 Toán Bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 2 1 C nghệ Bài 8: Làm đồ dùng học tập 2 STEM 2 TCTV Bài 24 1 Chiều CĐ8: Chân dung người thân trong gia đình 2 3 Mĩ thuật (Tiết 3) BA 1 TViệt Bài 11: Chuyện bên cửa sổ 1 20/2/2024 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một 1 2 Toán chữ số Sáng 3 T Anh 4 T Anh 1 TCTV Bài 24 2 Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Ăn uống ngoài 2 Chiều 2 HĐTN hàng quán 3 L Toán Ôn Luyện 1 TViệt Bài 12: Tay trái và tay phải 1,5 HTQC TƯ 2 TViệt Bài 12: Tay trái và tay phải 0,5 21/2/2024 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một 2 3 Toán HTQC chữ số Sáng 4 TNXH Bài 21: Chăm sóc và bảo vệ cơ quan tuần hoàn 1 1 GDTC Chiều 2 T Anh 3 Tin học Bài 11: Bài trình chiếu của em 1 HTQC 1 TViệt Bài 12: Tay trái và tay phải 3 NĂM 2 T.Anh 22/2/2024 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một 3 3 Toán chữ số Sáng 4 TNXH Bài 21: Chăm sóc và bảo vệ cơ quan tuần hoàn 2 1 GDTC Chiều 2 Đạo đức Bài 7: Khám phá bản thân 3 3 L.Toán Ô luyện Sáu 1 TViệt Bài 12: Tay trái và tay phải 4 23/2/2024 Ôn tập bài hát: Đẹp mãi tuổi thơ 2 AN Sáng -Nghe nhạc: Ước mơ hồng Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một 1 3 Toán HTQC chữ số Sinh hoạt lớp: Sinh hoạt theo chủ đề: Cẩm nang 3 HĐTN/ 4 ăn uống an toàn SHTT Tổng kết ---------------------------------------- Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2024 CHÀO CỜ - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN. Sinh hoạt theo chủ đề: ĂN UỐNG NGOÀI HÀNG QUÁN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được những quy cơ mất an toàn thực phẩm khi ăn uống ngoài đường, ngoài hàng quán. - Thực hiện những quy tắc đảm bảo an toàn khi cần ăn uống bên ngoài. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về những việc làm cụ thể để đảm bảo an toàn trong ăn uống . - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng xây dựng được quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong bữa ăn gia đình - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong bữa ăn gia đình. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong bữa ăn gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để cùng những người thân trong gia đình chuẩn bị những bữa ăn an toàn cho cả gia đình. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với mọi người trong gia đình và cả xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Biết xây dựng xây dựng được quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn. - Cách tiến hành: - GV tổ chức Trò chơi “ bữa sáng đầy năng lượng ” -GV đề nghĩ mỗi HS tự tưởng tượng và nhận mình là một món ăn mà HS yêu thích. - GV dẫn dắt: Thế giới này có thật nhiều món ngon. - “ Tôi là xôi lạc! Xin mời Tôi thường không ăn sáng ở nhà mà ra ngoài hàng. các bạn” Bước ra đường, món ăn để tôi lựa chọn cho một bữa - “Tôi là phở gà; Tôi là mỳ sáng đầy năng lượng.Mời các bạn hãy tự giới thiệu, quảng; Tôi là miến lươn; Tôi mình là món ăn gì nhé! là....” - Kết luận: Một bữa sáng ngon sẽ giúp chúng ta có năng lượng để bắt đầu một ngày học tập, làm việc hiệu quả. Chúng ta có thể lựa chọn đồ ăn ở nhà hoặc ở ngoài hàng. Bên ngoài, các món ăn có vẻ đều rất ngon và hấp dẫn, nhưng cũng coi chừng, chúng cũng có thể tiềm ẩn nguy cơ mất vệ sinh an toàn thực phẩm. 2. Khám phá: - Mục tiêu: Chia sẻ về thói quen ăn uống của gia đình mình, về việc gia đình thường nấu ăn ở nhà hay ăn hàng hoặc đặt đồ ăn. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Khảo sát về thói quen ăn uống của các gia đình. (làm việc theo nhón) - GV mời một số HS lập thành nhóm phóng viên gồm ba người có nhiệm vụ tìm hiểu về thói quen ăn uống của gia đình các HS trong lớp. - GV hướng dẫn nhóm phóng viên phân công công việc - 1 số HS đóng vai phóng cho từng người ( người phỏng vấn người ghi chép, người viên. chụp hình). - Mỗi “nhóm phóng viên” đến một tổ để khảo sát thông tin với câu hỏi gợi ý. - Một số nhóm chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét ý kiến của - GV hướng dẫn các nhóm phóng viên tổng hợp nhanh bạn. kết quả và công bố trước lớp để thấy được thói quen ăn uống của gia đình các bạn trong lớp. - Lắng nghe rút kinh - GV mời các HS khác nhận xét. nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung - GV chốt ý và mời HS đọc lại. - Có thể thấy rằng, vì cuộc sống bận rộn mà nhiều gia đình có xu hướng ăn bên ngoài hoặc đặt đồ ăn bên ngoài về nhà. Vì vậy, việc lựa chọn hàng quán đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm là điều rất cần thiết. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV đề nghị HS cùng người thân trao đổi về những nguy cơ mất vệ sinh khi ăn uống ngoài hàng - Học sinh tiếp nhận thông tin quán sau khi đã quan sát những hàng quán mình và yêu cầu để về nhà ứng dụng. đến, đánh giá về vệ sinh an toàn thực phẩm ở đó. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................... TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 11: Chuyện bên cửa sổ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Chuyện bên cửa sổ”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết đọc đúng lời nhân vật, nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu việc làm suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. - Nói được những điều đáng nhớ về cách ứng xử đối với thiên nhiên, đối với loài vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, thiên nhiên qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết giữ lời hứa qua câu chuyện Cậu bé đánh giày. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Phẩm chất công dân: Có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: Bài cũ: + Em hãy kể lại một việc tốt em đã làm. - HS kể - Lớp nhận xét, khen. + GV hỏi: những ai đã làm được điều tốt giống - HS nêu. bạn, hoặc đã là điều tốt khác? - GV nhận xét chung , khen. - Để thưởng cho những việc tốt các em đã làm, cô - HS xem phim cho các em xem một đoạn phim nhé! (GV cho HS xem clip về đời sống loài chim) - GV tổ chức cho HS hát múa bài hát con chim - HS tham gia múa hát cùng cô non. giáo + Câu 1: Nếu chúng ta sống cạnh những chú chim + Dự kiến câu trả lời: em sẽ rất non đáng yêu, em sẽ có những cảm giác gì? vui vì được nghe chim hót, được ngắm nhìn đần chin vui đùa thật thú vị. + Câu 2: Nếu nhìn thấy một chú chim đậu trên + HS trả lời. cửa sổ lúc trời mưa rét, em sẽ làm gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. + Các em quan sát tranh: Tranh vẽ sân thượng nhà bên phải một đàn chim đang ríu rít chơi đùa. Con đậu trên cành cây, con đậu trên bờ tường có con như đang nói chuyện với những con khác. Cảnh vật sinh động như vậy, không hiểu vì sao cậu bé ở sân thượng bên cạnh lại có vẻ mặt buồn bã. + Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện “ Chuyện bên cửa sổ” để hiểu rõ hơn điều này nhé! 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Chuyện bên cửa sổ”. + Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. + Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: miêu tả đàn chim, giọng đọc thể hiện sự vui tươi khi miêu - HS lắng nghe cách đọc. tả cảnh vật ở sân thượng nhà bên; sự suy tư, những câu nói thể hiện sự suy nghĩ của nhân vật cậu bé. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến có sân thượng. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến những chậu cây cảnh. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến nom vui quá. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc từ khó. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lách chách, bẵng, léo nhéo, - 2-3 HS đọc câu dài. nhộn - Luyện đọc câu dài: Chúng ẩn vào các hốc tường,/ lỗ thông hơi,/ cửa ngách để trú chân,/ làm tổ.// - HS luyện đọc theo nhóm 4. Không hiểu vì thích quá/ hay là đùa nghịch,/ cậu - Mỗi HS đọc 1 đoạn (đọc nối đã lên sân thượng/ cầm sỏi ném lũ sẻ.// . tiếp 4 đoạn), đọc nối tiếp 1-2 - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc lượt. đoạn theo nhóm 4. - HS đọc nhẩm. - Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. - Cho HS làm việc các nhân. 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước - Đại diện 1 nhóm đọc trước lớp. lớp. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nơi ngày xưa là khu rừng, bây giờ đã + Nơi ngày xưa là khu rừng, thay đổi như thế nào? bây giờ đã thay thay bằng những khu nhà cao tầng. + Câu 2: Tìm những câu miêu tả sự xuất hiện của + Những câu miêu tả sự xuất đàn chim ở khu nhà tầng? hiện của đàn chim ở khu nhà tầng là: Khu nhà xây đã lâu, nay mới thấp thoáng mấy con chim sẻ lách chách bay đến. Chúng ẩn vào các hốc tường lỗ thông hơi cửa ngách để trú chân, làm tổ. Bầy chim rụt rè xà xuống chậu cây cảnh. + Câu 3: Lần đầu nhìn thấy bầy chim sẻ, cậu bé + Lần đầu nhìn thấy bầy chim đã làm gì? Kết quả của việc làm đó thế nào? sẻ, cậu bé đã cầm sỏi ném bầy chim sẻ. Kết quả Chúng sợ hãy bay sang sân thượng nhà khác. + Câu 4: Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn thấy gì ở sân + Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn thượng nhà bên? Cậu nghĩ thế nào khi nhìn thấy thấy sang sân thượng nhà bên, cảnh đó? cậu thấy đàn chim léo nhéo đến là nhộn, con bay con nhảy, con nằm lăn ra giũ cánh rồi mổ đùa nhau ... nom rất vui. Cậu bé rất ân hận. Cậu nghĩ: Đáng lẽ lũ chim ấy đã ở trên sân thượng nhà mình. + Câu 5: Theo em, cậu bé hiểu được gì từ những + Dự đoán: Từ những việc đã việc đã làm và những điều đã thấy? làm, cậu bé hẳn là rất ân hận. Chắc chắn cậu bé sẽ không bao giờ đối xử với bầy chim như thế nữa. Nhìn đàn chim ríu ran nô đùa, cậu bé hiểu rằng: Nếu con người yêu thương, bảo vệ chim chóc thì chim chóc cũng sẽ gần gũi, gắn bó và mang lại niềm vui cho con người. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của - GV Chốt: Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu mình. chuyện: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì thiên -2-3 HS nhắc lại nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS trên chuẩn: Đọc diễn cảm cả bài 3. Nói và nghe: Cậu bé đánh giày - Mục tiêu: - Nói được những điều đáng nhớ về cách ứng xử biết giữ lời hứa. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe và trong kì nghỉ hè vừa qua. kể lại câu chuyện Cậu bé đánh - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. giày + Yêu cầu: Nghe và kể lại câu chuyện: Cậu bé đánh giày - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nhìn - HS kể theo nhóm ttranh trong sách và kể lại câu chuyện theo trí ( Lưu ý giọng kể: Người dẫn nhớ. truyện: giọng rõ ràng, truyền cảm; Giọng ông Oan-tơ: trầm lắng ấm áp; Giọng của cậu bé: nhẹ nhàng, thể hiện sự lễ phép.) - HS luân phiên nhau kể từng đoạn của câu chuyện. (Nhóm trưởng và các thành viên nhận xét, thống nhất cách kể để trình bày trước lớp. - 1 nhóm trình bày trước lớp. - HS nhóm khác có thể nêu câu hỏi chất vấn. – Nhận xét. Sau đó đổi nhóm khác trình bày. - GV gọi nhiều nhóm trình bày tùy thời gian. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nêu 3.2. Hoạt động 4: - GV hỏi HS về nội dung câu chuyện. GV kết luận: (Câu chuyện kể về cậu bé đánh giày, - HS thảo luận: giúp chúng ta hiểu hơn về việc biết giữ lời hứa - Nếu biết giữ lời hứa, sẽ được với người khác.) mọi người tín nhiệm, tôn trọng, - GV cho HS làm việc nhóm 2: quý mến. Theo các em: nếu biết giữ lời hứa, các em sẽ được - Và nếu không giữ được lời gì? Và nếu không giữ được lời hứa, các em sẽ ra hứa, sẽ đánh mất niềm tin của sao? mọi người dành cho mình., không làm gương cho các em nhỏ .... - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS kể một câu chuyện về việc mình đã giữ - HS theo dõi lời hứa. + GV động viên HS mạnh dạn kể một câu chuyện + Trả lời các câu hỏi. về việc mình đã không giữ lời hứa. Và hậu quả thế nào? Em đã rút ra kinh nghiệm gì? - Nhắc nhở các em nên rèn thói quen giữ lời hứa - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------- TOÁN Bài 55: LUYỆN TẬP (T2) – Trang 42 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). - Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng tính đế giải quyết được các bài tập li ên quan đến phép toán. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học: Tìm nhà cho thỏ. +HS đặt tính và tính đúng thì sẽ giúp thỏ tìm được nhà của mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - Mục tiêu: + HS củng cố về thực hiện tính nhẩ m phép trừ các số tròn nghìn, tròn trăm trong phạm vi 10 000. + HS củng cố kiến thức về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp) cũng như củng cố về giải bài toán cỏ lời văn có đến hai bước tính. - Cách tiến hành: Bài 1,2. (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân. - Nối tiếp nhẩm theo mẫu - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - GV tổ chức hỏi, đáp nhanh 2 bải tập này mà không cẩn yêu cầu HS viết vào vở. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách nhẩm phép trừ các số tròn nghìn, tròn trăm trong phạm vi 10 000. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - HS làm bài vào vở - Nối tiếp lên bảng đặt tính rồi tính - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính trừ. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) - HS đọc đề; - Trả lời. - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: - HS làm vào vở. + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? - Chữa bài; Nhận xét. + Làm thế nào để tính trong xe còn bao nhiêu lít dầu? Bài giải - GV cho HS làm bài tập vào vở. Cách 1: Sổ lít dầu xe chở dẩu đã bơm trong hai lần là: - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. 2 500 + 2 200 = 4 700 (l) - GV nhận xét, tuyên dương. Trong xe còn lại số lít dầu là: 9 000 - 4 700 = 4 300 (l) Cách 2: Sau khi bơm lẩn đầu, trong xe còn lại số lít dầu là: 9 000 - 2 500 = 6 500 (/) Trong xe còn lại số lít dầu là: 6 500 - 2 200 = 4 300 (l) BT trên chuẩn: HS giải bài toán có lời Đáp số: 4 300 ldầu. văn 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách đặt tính và thực - HS tham gia chơi TC để vận dụng hiện tính cộng đúng kiến thức đã học vào làm BT. + Bài tập: Tính nhẩm a. 7000 - 2000 b. 5400 - 200 c. 4800 - 800 c. 2600 - 400 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................ CHIỀU CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ 8 : LÀM ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Bài 08: LÀM ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Lựa chọn được vật liệu và sử dụng được dụng cụ phù hợp để làm đồ dùng học tập - Làm được một số đồ dùng học tập đơn giản theo các bước cho trước, đảm bảo yêu cầu về kĩ thuật, thẩm mĩ 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tìm tòi, học hỏi cách sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để tạo ra các đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được các bước phù hợp để tạo ra một đồ dung học tập theo các bước trong SGK. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Mô tả được các bước làm một dụng cụ học tập từ các dụng cụ và vật liệu thủ công. Có thói quen trao dổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài và vận dụng sang tạo kiến thức đã học để làm những đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Sóc nâu tìm quả” để khởi động bài học. - HS tham gia chơi bằng cách bấm vào loại quả - HS tham gia chơi khởi động em thích và trả lời các câu hỏi: + Câu 1: Nêu tên đồ dùng để ghi chép các bài học + Trả lời: vở ghi + Câu 2: Nêu tên đồ dùng được chia thành các + Trả lời: thước kẻ vạch kẻ, dùng để kẻ vẽ hình + Câu 3: Nêu tên đồ dùng được dùng để đựng + Trả lời: cặp sách sách vở, theo em đến trường hàng ngày + Câu 4: Nêu tên đồ dùng được dùng để đựng bút, + Trả lời: cái hộp bút thường có hình chữ nhật, được làm bằng sắt hoặc bằng nhựa - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Giúp HS xác định được đặc điểm và các yêu cầu kĩ thuật của một chiếc thươc kẻ + Giúp Hs lựa chọn được vật liệu và dụng cụ làm đồ dùng học tập theo yêu cầu - Cách tiến hành: Hoạt động 1. STEM - Tìm hiểu sản phẩm mẫu (làm việc cá nhân) - Đề xuất ý kiến - Học sinh quan sát và trình bày: - Thực hành làm sản phẩm - Trình bày sản phẩm - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời HS quan sát và trình bày kết quả. + Hình 3: hình ảnh cái thước kẻ, có hình chữ nhật, dài 17 cm, rộng 4cm. Chiếc thước kẻ có + Em hãy quan sát sản phẩm mẫu ở hình 3 và cho màu hồng biết hình dáng, kích thước, màu sắc của chiếc - HS nhận xét. thước kẻ - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS trả lời cá nhân: Yêu cầu kĩ - GV mời HS khác nhận xét. thuật của một chiếc thước kẻ là: - GV nhận xét chung, tuyên dương. thước thẳng, đúng kích thước, - GV nêu câu hỏi mở rộng: Em hãy nêu các yêu chắc chắn, vạch chia số đều cầu kĩ thuật của một chiếc thước kẻ? nhau - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Hoạt động 2. Lựa chọn vật liệu và dụng cụ (làm việc nhóm 2) - Gv chuẩn bị những vật liệu và dụng cụ như ở hình 4 - HS thảo luận và hoàn thành bảng theo yêu cầu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV HD HS thảo luận và lựa chọn các vật liệu và dụng cụ như trong hình 4 để làm được thước kẻ như yêu cầu và lập bảng sau - GV nhận xét và xác định số lượng vật liệu cần dùng sao cho đúng đủ và tiết kiệm - Gv quan sát, nhắc nhở HS chuẩn bị các loại kéo thủ công, hạn chế có đầu sắc nhon để đảm bảo an toàn 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Giúp HS sử dụng các dụng cụ đúng cách, an toàn để làm được thước kẻ theo các bước cho trước, đảm bảo yêu cầu về kĩ thuật, thẩm mĩ - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Thực hành làm thước kẻ (hoạt động nhóm đôi) - Gv làm mẫu từng bước như hướng dẫn ở trang - Học sinh quan sát Gv làm 43, 44 SGK. Mỗi bước Gv lưu ý về kích thước , mẫu, nhắc lại quy trình và cách cắt, dán đúng cách và đảm bảo an toàn. những lưu ý khi thực hiện các + Bước 1: Tạo hình của thước bước + Bước 2: Tạo khung thước + Bước 3: Chia vạch trên thước + Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi - HS thực hành trong nhóm đôi - GV Mời một số nhóm trình bày - Một số nhóm trình bày trước lớp. - GV mời nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét nhóm bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV YC HS nêu lại các bước làm thước kẻ - HS nêu lại (gồm 4 bước) - GV nhắc nhở HS về hoàn thành các sản phẩm của nhóm mình để chuẩn bị cho tiết sau - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------- TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Chủ điểm: Môi trường xung quanh em BÀI 24: GIỮ GÌN LÁ PHỔI XANH (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nói được về cảnh vật trong tranh, đặc điểm và lợi ích của một loại cây trong việc bảo vệ môi trường. Thực hiện đóng vai theo tình huống đã cho. - Đọc đúng và rõ ràng bài Tình yêu và sự sống (lưu ý các từ ngữ khó, dễ phát âm sai, lẫn); biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. Biết kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện; nhận biết được các sự việc chính, biết nhận xét về nhân vật trong bài. - Chọn được từ phù hợp với mỗi chỗ chấm; nghe – viết đúng chính tả đoạn văn Chuyện của rừng xanh. - Viết được 3 – 5 câu về tầm quan trọng của cây xanh đối với cuộc sống hoặc tác hại của việc chặt phá rừng bừa bãi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách học sinh. - Tranh ảnh, dụng cụ học tập liên quan đến cây xanh, các hoạt động bảo vệ hoặc hình ảnh về việc chặt phá rừng bừa bãi. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động (2’) - Múa hát tập thể Hoạt động 1: Nói trong nhóm (5’) - GV giới thiệu về bài học - Lắng nghe - GV hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt a) HS đọc yêu cầu trong sách học sinh, động 1 (phần a, b) quan sát tranh, lần lượt nói về cảnh vật trong tranh: (1) rừng đước, (2) đồi chè, (3) thác nước, (4) rừng cọ. b) HS nói trong nhóm về đặc điểm và lợi ích của một loại cây trong việc bảo vệ môi trường. -Yêu cầu các nhóm thực hiện trước lớp. - Đại diện các nhóm thực hiện trước lớp - Tổ chức nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn 2. Khám phá Hoạt động 2: Đóng vai (10’) - Yêu cầu học sinh nêu nội dung và yêu cầu của tình huống. - HS - HS đọc nội dung, yêu cầu của - Tổ chức cho HS đóng vai nội dung tình tình huống. huống - Hai HS thực hiện đóng vai trước lớp - Yêu cầu HS đóng vai theo cặp, GV theo dõi và hỗ trợ các cặp. - HS thực hiện theo cặp - Gọi 4 – 5 cặp thực hiện trước lớp - Nhận xét, tuyên dương - Các cặp lần lượt thực hiện Hoạt động 3: Đọc và thực hiện yêu cầu - Bình chọn cặp đóng vai tốt nhất Luyện đọc đúng (10’) - Yêu cầu HS đọc tên bài, quan sát tranh và nói về nội dung bức tranh. - GV giới thiệu tranh - Đọc tên bài, quan sát tranh và dự đoán - GV hoặc một HS đọc mẫu cả bài nội dung trong bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS tìm từ khó đọc và thực hiện - Một HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm đọc theo cặp theo bạn - HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn theo yêu cầu của GV. Ví dụ lưng chừng, - Yêu cầu 3 - 4 HS đọc cả bài bạt ngàn, lũ quét, buồn bã, yên bình,... - Nhận xét, tuyên dương - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đến hết bài - Hướng dẫn học sinh đọc lời giải nghĩa - HS đọc theo yêu cầu của GV từ ngữ, kết hợp tranh ảnh liên - Nhận xét bạn đọc quan - Từng HS đọc thầm lời giải nghĩa từ - GV gọi một số HS đọc trước lớp: ngữ, sau đó làm việc theo nhóm). + HS 1 đọc lời giải nghĩa từ lưng chừng. + HS 2 đọc lời giải nghĩa cụm từ lũ quét. - Nhận xét, tuyên dương + HS 3 đọc lời giải nghĩa từ bạt ngàn. Đọc hiểu (10’) Câu 1. Chuyện gì đã xảy ra với bản của Mỹ? - Nhận xét, tuyên dương - HS trao đổi theo cặp và trả lời: Đáp án Câu 2, Vì sao người dân trong bản sợ hãi b và lo lắng sau đợt lũ quét? - Nhận xét, - Nhận xét, tuyên dương - HS trao đổi theo cặp và trả lời: Đáp án Câu 3. Qua bài đọc, em thấy tình cảm của c Mỹ dành cho rừng, cho bản làng như thế - Nhận xét, nào? - Nhiều HS trả lời: Mỹ rất yêu bản, yêu - Nhận xét, tuyên dương rừng. Mỹ tin rừng và bản sẽ luôn sát * Củng cố (3’) cánh bên nhau. - Dặn dò - nhận xét tiết học - Nhận xét, ---------------------------------------- Thứ ba, ngày 27 tháng 2 năm 2024 TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “ Chuyện bên cửa sổ ” (theo hình thức nghe – viết ) trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần ưu/iu hoặc vần im/iêm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu động vật, thiên nhiên qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần + Trả lời: trái lựu, con cừu, xe ưu/iu. cứu hộ. Bưu điện cái rìu, cái địu, + Trả lời: con chim, cây kim, + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần quả tim, con nhím, im/iêm. Cái liềm, - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả bài bài “ Chuyện bên cửa sổ ” trong khoảng 15 phút. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài “ Chuyện bên cửa - HS lắng nghe. sổ ”: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. Qua đó thấy được suy nghĩ của bạn nhỏ về với thiên nhiên. - GV đọc đoạn chính tả từ Bẵng đi một vài tuần - HS lắng nghe, quan sát trên đến vui quá. màn hình. - Mời 1,2 HS đọc đoạn chính tả . - HS đọc lần lượt. - GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả: - HS lắng nghe. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + HS viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai chính tả, một số từ dễ nhầm lẫn: VD buồn quá, léo nhéo, giũ cánh,..... - HS nghe viết chính tả. - HS viết bài. - GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS - GV đọc từng câu cho HS nghe. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại câu cho HS dò rồi đọc câu tiếp theo. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS chọn bài tập a hoặc bài tập b. Tìm và viết đúng từ ngữ chứa vần ưu/iu hoặc vần im/iêm. (làm việc nhóm 2). - GV mời 1,2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. tập - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo - Các nhóm sinh hoạt và làm luận và chọn vần cần điền. việc theo yêu cầu. - Kết quả: a) Gió hiu hiu thổi Chúng em lưu luyến chia tay cô giáo. Lửa cháy liu riu. Ông em có bộ sưu tập tem thư. b) tiêm phòng, dừa xiêm, lưỡi liềm, bàn phím, kiềm chế, lim dim
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2023_2024.docx