Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 25 năm học 2023-2024
CHÀO CỜ - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ: HOẠT ĐỘNG VÌ CỘNG ĐỒNG
Sinh hoạt theo chủ đề: TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi, thể hiện sự quan tâm tới các thành viên trong cộng đồng.
- Tham gia một số hoạt động tình nguyện, nhân đạo, giáo dục truyền thống do nhà trường, địa phương tổ chức.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học:HS biết được nét đẹp truyền thống địa phương nơi mình sinh sống..
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết lập kế hoạch tìm hiểu về truyền thống địa phương.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về truyền thống địa phương.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng nét đẹp, sản phẩm đẹp truyền thống địa phương nơi mình sinh sống.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để làm một số sản phẩm phù hợp với lứa tuổi của mình.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng hình ảnh, nét đẹp truyền thống của quê hương mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 25 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 25 (Từ ngày 4/03/ 2024 đến ngày 8/ 03/ 2024) Lồng Thứ Tiết TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY ghép/ Điều Ngày dạy chỉnh Chào cờ SHDC Bài 25: Truyền thống quê hương em - Tự 1 1 HĐTN hào về truyền thống quê hương HAI Sinh hoạt dưới cờ:Làng nghề truyền thống 4/3/2024 2 TViệt Bài 13: Mèo đi câu cá 1,5 Sáng 3 TViệt Bài 13: Mèo đi câu cá 0,5 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một 2 4 Toán chữ số 1 C nghệ Bài 8: Làm đồ dùng học tập 3 2 TCTV Bài 25 1 Chiều CĐ8: Chân dung người thân trong gia đình 3 Mĩ thuật HTQC (Tiết 4) BA 1 TViệt Bài 13: Mèo đi câu cá 1 5/3/2024 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một 3 2 Toán chữ số Sáng 3 T Anh 4 T Anh 1 TCTV Hoạt động giáo dục theo chủ đề:Truyền 2 Chiều 2 HĐTN GD ĐĐBH thống quê hương em 3 L Toán TƯ 1 TViệt Bài 14: Học nghề 1,5 6/3/2024 2 TViệt Bài 14: Học nghề 0,5 3 Toán Bài 58: Luyện tập chung 1 HTQC Sáng 4 TNXH Bài 22: Cơ quan thần kinh 1 1 GDTC Chiều 2 T Anh 3 Tin học Bài 11: Bài trình chiếu của em (TT) 2 NĂM 1 TViệt Bài 14: Học nghề 3 7/3/2024 2 T.Anh 3 Toán Bài 58: Luyện tập chung 2 Sáng 4 TNXH Bài 22: Cơ quan thần kinh 2 HTQC 1 GDTC Chiều 2 Đạo đức Bài 7: Khám phá bản thân 4 3 L.Toán Sáu 1 TViệt Bài 14: Học nghề 4 8/3/2024 2 AN Nhc c: Th hin các hình tit tu bng nhc c gõ. Sáng 3 Toán Bài 58: Luyện tập chung 3 Sinh hoạt lớp:Sinh hoạt theo chủ đề:Tự hào 3 HĐTN/ 4 về truyền thống quê hương SHTT Tổng kết ------------------------------------------------ Thứ hai, ngày 4 tháng 3 năm 2024 CHÀO CỜ - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: HOẠT ĐỘNG VÌ CỘNG ĐỒNG Sinh hoạt theo chủ đề: TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi, thể hiện sự quan tâm tới các thành viên trong cộng đồng. - Tham gia một số hoạt động tình nguyện, nhân đạo, giáo dục truyền thống do nhà trường, địa phương tổ chức. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học:HS biết được nét đẹp truyền thống địa phương nơi mình sinh sống.. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết lập kế hoạch tìm hiểu về truyền thống địa phương. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về truyền thống địa phương. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng nét đẹp, sản phẩm đẹp truyền thống địa phương nơi mình sinh sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để làm một số sản phẩm phù hợp với lứa tuổi của mình. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng hình ảnh, nét đẹp truyền thống của quê hương mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Biết được những nét đẹp truyền thống địa phương nơi mình sinh sống. - Cách tiến hành: - Vận động theo bài hát “ Bình minh của Rồng” - HS lắng nghe. ( tác giả Nguyễn Lê Tâm) - GV mời HS nghe bài hát và cùng làm các động - HS lắng nghe. tác vui theo nhạc. - GV nói về hình ảnh chú Rồng Việt Nam đang - HS cùng luyện tập theo bài hát. vươn vai, tập thể dục để lớn mạnh, bay cao. Mọi người chúng ta cùng tập luyện cho khỏe mạnh để bay cao cùng Rồng nhé! - GV Nhận xét, tuyên dương. - KL: Tuy nhiên, để có thể bay cao, bay xa, chúng - HS lắng nghe. ta cũng rất cần biết về truyền thống của đất nước mình để thêm tự hào. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Tìm hiểu về truyền thống quê hương ở các khía cạnh khác nhau. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Chia sẻ truyền thống quê hương em. (làm việc cặp đôi) - GV cho HS xem ảnh hoặc đoạn phim ngắn. - HS quan sát tranh( xem - GV đề nghị HS xem kĩ và nhớ những hình ảnh trong phim). đó. - GV hỏi : Sau khi quan sát tranh hoặc đoạn phim em - HS thảo luận cặp đôi hãy cho biết, em nhìn thấy những gì trên những bức tranh( trong phim)? - GV mời HS làm việc theo cặp đôi, cùng viết ra giấy chung những gì mình nhớ được. - GV đề nghị cả lớp cùng giơ giấy lên, GV chọn đọc 3 – - Cả lớp giơ giấy. 4 tờ giấy vad khem ngợi HS đã nhớ được những hình ảnh xuất hiện trong tranh( phim). - KL: Mỗi địa phương đều có những nét truyền thống riêng. Mỗi nơi có thể có những nghề thủ công, nghệ thuật biểu diễn, lễ hội hay món ăn truyền thống riêng. Các địa phương đều có những chuyện về lịch sử dựng nước và gữi nước. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về những nét truyền thống của địa phương mình nhé. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - HS tiếp nhận thông tin và cùng với người thân: yêu cầu để về nhà ứng dụng. - Thực hiện kế hoạch của tổ hoặc nhóm: Nhờ người - HS lắng nghe, rút kinh thân hỗ trợ tìm hiểu về truyền thống của địa phương nghiệm mà em đã lựa chọn. - Chuẩn bị nội dung: đạo cụ cho việc trình bày thu hoạch. - “Đọc xong mấy cuốn sách này, bố con mình sẽ biết thêm về lễ hội truyền thống đấy!” - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 2: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 13: MÈO ĐI CÂU CÁ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ khó, biết đọc bài thơ Mèo đi câu cá của Thái Hoàng Linh( ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp) - Nắm được diễn biến sự việc cùng suy nghĩ của các nhân vật trong bài thơ tự sự Mèo đi câu cá. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện anh em mèo trắng đi câu. - Hiểu nội dung bài: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp. - Nói và nghe theo chủ điểm Cùng vui làm việc, tìm ra những điểm lưu ý khi muốn làm việc nhóm hiệu quả. - Kể với người thân về một việc cùng làm với các bạn và cảm thấy rất vui - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác - Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của bài Tay + 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của phải và tay trái bài Tay phải và tay trái + Em hãy nêu bài học rút ra từ câu chuyện + Chúng ta cần cần hợp tác với nhau Tay phải và tay trái trong mọi công việc + Kể về một lần em hoặc bạn mải chơi + HS kể trong nhóm theo các gợi ý nên quên việc cần làm theo nhóm 2 ( Nói rõ việc cần làm, lí do em quên làm, hậu quả của việc quên ấy, bài học rút ra từ lần đó) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ khó, biết đọc bài thơ Mèo đi câu cá của Thái Hoàng Linh( ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp) + Nắm được diễn biến sự việc cùng suy nghĩ của các nhân vật trong bài thơ tự sự Mèo đi câu cá. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện anh em mèo trắng đi câu. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Chú ý ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng chỗ để thể hiện cảm xúc - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng lời của nhân vật để thể hiện cảm xúc - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các khổ thơ ( có 5 khổ thơ) - Luyện đọc từ khó: vác, giỏ, lòng riêng, - 1 HS đọc toàn bài. ngả lưng - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ - Giải nghĩa từ: Sông cái, hớn hở, - Ngắt nghỉ đúng - HS đọc từ khó. Anh em/ mèo trắng Vác giỏ/ đi câu - 3 HS đọc ngắt nghỉ 3 khổ thơ Em/ ngồi bờ ao Anh/ ra sông cái.// + GV giới thiệu nội dung các khổ thơ - Khổ 1: Giới thiệu an hem mèo trắng đi câu -HS lắng nghe - Khổ 2: Chuyện câu các của mèo anh - Khổ 3 và 4: Chuyện câu cá của mèo em - Khổ 5: kết quả chuyến đi câu của hai anh em mèo - Luyện đọc 5 khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 5. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc theo nhóm 5/ cặp/ cá - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn nhân cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Anh em mèo trắng làm việc gì ? Ở đâu? + Câu 2: Vì sao mèo anh ngả lưng ngủ luôn một giấc? ( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 + Anh em mèo trắng đi câu cá. Em đưa ra ý kiến của mình) ngồi ở bờ ao, anh ra sông cái + Câu 3: Khi nhìn bầy thỏ vui chơi, mèo + Mèo anh ngả lưng ngủ luôn một em nghĩ gì? giấc vì quá buồn ngủ và yên trí đã có (Gợi ý: Câu nào thể hiện suy nghĩ của mèo em mình câu cá rồi. em khi muốn vui chơi cùng bầy thỏ ?) + Câu 4: Kết quả buổi đi câu của anh em mèo trắng thế nào? Vì sao lại có kết quả + Khi thấy bầy thỏ vui chơi, mèo em đó? rất muốn tham gia và nghĩ: mèo anh ( GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm) câu cá là đủ rồi, không cần mình phải câu nữa) + GV hỏi thêm: Kết quả này có làm mèo anh bất ngờ không? Theo em, tình cảm của anh em trong bữa tối hôm đó như thế nào? + 2 – 3 nhóm phát biểu + Câu 5: Chọn lời khuyên mà bài thơ Mèo ( Buổi đi câu của anh em mèo không đi câu cá muốn gửi gắm đem lại kết quả - chẳng câu được con cá nào. Bởi hai anh em đã dựa dẫm vào nhau. Người nọ tin người kia sẽ câu cá, rốt cuộc không ai làm gì.) + HS trả lời - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - GV mời HS nêu nội dung bài. + Các em làm việc theo nhóm. Từng - GV chốt: Trong hoạt động tập thể, em phát biểu ý kiến của mình chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp. Qua câu chuyện chúng ta hết sức lưu ý: + 3 – 4 em trả lời: Không ỷ lại vào không tự ý đi câu cá ở sông hồ. Ngồi câu người khác các ở sông hồ luôn tiềm ẩn nguy hiểm, dễ + Em rút ra được bài học: Không nên xảy ra hiện tượng đuối nước. ỷ lại vào người khác -2-3 HS nhắc lại 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. + HS lắng nghe - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS trên chuẩn: đọc diễn cảm cả bài. 3. Nói và nghe: Cùng vui làm việc - Mục tiêu: + Nói và nghe theo đúng chủ điểm Cùng vui làm việc, tìm ra những điểm lưu ý khi muốn làm việc nhóm hiệu quả. + Kể với người thân về một việc cùng làm với các bạn và cảm thấy rất vui + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Nói về các hoạt động của các bạn trong tranh. Em đoán xem các bạn cảm thấy thế nào khi làm việc cùng nhau - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Cùng vui làm dung, quan sát tranh việc + Yêu cầu: Nói về các hoạt động của các bạn trong tranh và đón xem các bạn cảm thấy thế nào. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 trả - HS sinh hoạt nhóm và trả lời lời: Nói về các hoạt động của các bạn + Tranh 1: Các bạn đang học nhóm. trong tranh. Em đoán xem các bạn cảm Tranh 2: Hai bạn cùng nhau vẽ tranh. thấy thế nào khi làm việc cùng nhau Tranh 3: Các bạn đang quét sân - Gọi HS trình bày trước lớp. trường. Các bạn trong tranh cảm thấy - GV nận xét, tuyên dương. rất vui vẻ khi làm việc cùng nhau. 3.2. Hoạt động 4: Để làm việc nhóm hiệu quả, cần lưu ý những gì? ( Gợi ý: Kết quả làm việc nhóm sẽ thế nào nếu mỗi người trong nhóm không biết mình phải làm việc gì?Nếu mọi người không tích cực làm việc, không cố gắng làm việc? Nếu nhiều người không hào hứng tham gia/ nếu nhiều người không tập trung vào công việc/ nếu không có trưởng nhóm phụ trách, quan sát tinh thần làm việc của nhóm, nhắc nhở các thành viên khi cần thiết ...?) - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: - GV cho HS làm việc nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, trả lời các câu - Mời các nhóm trình bày. hỏi - GV nhận xét, tuyên dương. - 2 – 3 nhóm trình bày trước lớp GV chốt: Để làm việc nhóm hiệu quả cần phải có nhóm trưởng bao quát tình hình chung của nhóm; phải có sự phân công phần việc rõ ràng cho từng người trong nhóm; mọi người phải tích cực làm việc, phải lỗ lực trong công việc; nhiệt tình tham gia nhóm tập trung vào công việc không dựa dẫm vào người khác,.. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn. học sinh. - HS quan sát video. + Kể với người thân về một việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui + Trả lời các câu hỏi. Gợi ý: Việc em làm cùng các bạn là gì? Việc làm đó diễn ra ở đâu ? Không khí làm việc ra sao? Các bạn cùng tích cực tham gia như thế nào? Kết quả công việc thế nào? Nêu cảm xúc của em? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 1: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 10 000 Bài 57: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) – Trang 49 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học. + Câu 1: 1 022 x 6 = ? + Trả lời: 6 132 + Câu 2: 1225 x 3 = ? + Trả lời: 3 675 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Mục tiêu: - Nắm được cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. (chia có dư). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tình huống: “Phú ông về già muốn - HS lắng nghe. nghỉ ngơi nên đem đổi hết gà lấy thóc. Cứ 3 con gà đổi được 1 thúng thóc. Hỏi phú ông đổi được nhiều nhất bao nhiêu thúng thóc và còn thừa mấy con gà?”. - HS ghi vào bảng –GV dẫn dắt đến phép chia và viết ra phép chia: - HS lắng nghe “9 365 : 3”. - “Để tìm câu trả lời, chúng ta đặt phép chia là 9 - 1 vài HS nêu lại 365 chia cho 3, trong đó 9 365 là số con gà và 3 là - HS làm bài số gà đổi được 1 thúng thóc.” -GV hướng dẫn thuật toán thực hiện phép chia (như - HS lắng nghe trong SGK). - GV gọi một số em đọc lại các bước tính. - HS thực hiện phép tính - GV cho HS làm thêm một phép tính để củng cố lại - HS lắng nghe kĩ năng thực hiện. - GV hướng dẫn thuật toán chia 2 249 cho 4 như SGK. - GV cho một phép : 5 769 : 8 = ? để HS thực hiện .- GV chữa bài, nhận xét - GV chốt lại kĩ thuật tính, nhấn mạnh lại: + Thực hiện phép chia từ trái qua phải; + Nếu một phép chia thành phần có dư thì hạ số dư xuống hàng dưới cho phép chia thành phần tiếp theo; + Trường hợp số đang xét bé hơn số chia thì hạ tiếp chữ số của hàng tiếp theo xuống ghép cặp. + Các phép chia vừa thực hiện đều có số dư khác 0. 3. Luyện tập - Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. –Thực hiện được phép chia nhẩm trong trường hợp đơn giản. –Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc nhóm) Tính - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT1 - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 1. - Các nhóm chơi trò chơi - GV chia 2 đội làm 2 bài tập - GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe Bài 2: (Làm việc cá nhân) - HS nêu đọc yêu cầu BT2 - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 2. - HS làm vào vở - GV cho HS làm vào vở - HS lắng nghe - GV chữa bài, nhận xét HS Bài giải Số nhóm và số người còn dư là: 6 308 : 7 = 901 (dư 1) Đáp số: 901 nhóm dư 1 người. -Mở rộng: Tướng quân Cao Lỗ là một vị tướng giỏi của An Dương Vương. Theo truyền thuyết, ông là người chế tạo ra nỏ thần mỗi lần bắn được hàng trăm mũi tên. GV có thể kể thêm chi tiết để câu chuyện thêm thuyết phục: “Mỗi chiếc nỏ của tướng quân có thể bắn ra hàng trăm mũi tên mỗi lần. Mỗi chiếc nỏ cần 7 người sử dụng.”. -Hình vẽ minh hoạ thành luỹ bằng đất và trang phục (dựa trên phỏng đoán) thời An Dương Vương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Số? - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 3. -GV cho HS tóm tắt bài bằng sơ đồ - HS nêu đọc yêu cầu BT3 - HS làm vào vở - GV cho HS làm bài vào vở Bài giải Tuổi thọ của ve sầu là: 9 490 : 2 = 4 745 (ngày) Đáp số: 4 745 ngày. - MR: Trong thực tế, tuổi thọ của ve sầu rất đa dạng, chẳng hạn giống ve sầu Neotibicen (màu xanh) sống từ 2 đến 5 năm còn giống ve sầu Magicicada (màu đen nâu) có tuổi thọ từ 13 đến 17 năm. “Trứng nở thành ấu trùng con sẽ chui ngay xuống đất. Sau một thời gian dài ấu trùng ve sầu sẽ chui lên mặt đất, lột xác để ca hát và sinh sản trong một thời gian rất ngắn.”. Nhưng khi chui lên khỏi mặt đất, ve sầu sẽ phải đối mặt với nhiều loài ăn thịt như con chim cu cu (trong hình). - GV nhận xét, tuyên dương. BT trên chuẩn: Hs giải bài toán có lời văn 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố lại kiến thức đã học vào thực bài đã học. tiễn. + Câu 1: 9 365 : 3 = ? + HS trả lời: + Câu 2: 2 249 : 4 = ? Câu 1: 3 121 ( dư 2) - Nhận xét, tuyên dương Câu 2: 562( dư 1) 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------ CHIỀU CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ 8 : LÀM ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Bài 08: LÀM ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Biết cách trưng bày, giới thiệu sản phẩm, đảm bảo yêu cầu về kĩ thuật, thẩm mĩ. - Giúp HS tăng cường phát triển các năng lực giao tiếp, phân tích, đánh giá thông qua các hoạt động trình bày, giới thiệu, phân tích và đánh giá sản phẩm đã hoàn thiện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tìm tòi, học hỏi cách sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để tạo ra các đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được các bước phù hợp để tạo ra một đồ dung học tập theo các bước trong SGK. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Mô tả được các bước làm một dụng cụ học tập từ các dụng cụ và vật liệu thủ công. Có thói quen trao dổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài và vận dụng sang tạo kiến thức đã học để làm những đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - HS tham gia chơi khởi động - GV đưa ra các bước làm thước kẻ, sau đó yêu cầu HS sắp xếp lại cho đúng. Ai sắp xếp nhanh và đúng nhất sẽ giành chiến thắng - HS trả lời Bước 1 Chia vạch trên thước Bước 1 Tạo hình của thước Bước 2 Tạo hình của thước Bước 2 Tạo khung thước Bước 3 Hoàn thiện sản phẩm Bước 3 Chia vạch trên thước Bước 4 Tạo khung thước Bước 4 Hoàn thiện sản phẩm - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá - Mục tiêu: Giúp HS tăng cường phát triển các năng lực giao tiếp, phân tích, đánh giá thông qua các hoạt động trình bày, giới thiệu, phân tích và đánh giá sản phẩm đã hoàn thiện - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Trưng bày sản phẩm - GV HD HS tổ chức hoạt động trưng bày và + HS trưng bày sản phẩm theo giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình nhóm như ở tiết 2 + Đại diện nhóm giới thiệu về - GV mời HS khác nhận xét. sản phẩm của mình - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét Hoạt động 2. Hướng dẫn HS đánh giá (làm việc nhóm đôi) - GV YC HS cùng bạn lập bảng và đánh giá sản - HS thảo luận nhóm đôi và hoàn phẩm theo mẫu gợi ý dưới đây thành bảng đánh giá sản phẩm theo yêu cầu - Đại diện nhóm báo cáo. HS nhận xét. - GV đánh giá chung về sản phẩm của các nhóm, - Lắng nghe rút kinh nghiệm. tuyên dương những nhóm có sản phẩm đúng, đảm bảo các tiêu chí trên Hoạt động 3: Trang trí sản phẩm - GV YC HS vẽ hình trang trí thước kẻ (tham - HS thực hành trong nhóm đôi khảo hình 9) - GV gợi ý thêm cho HS cùng bạn sử dụng - HS tiến hành đo và so sánh kết những chiếc thước kẻ thủ công để đo một số đồ quả dùng học tập khác rồi so sánh kết quả với nhau, và so sánh với kết quả đo từ một chiếc thước kẻ thật - GV Mời một số nhóm trình bày - Một số nhóm trình bày trước lớp. - GV mời nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét nhóm bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Giúp HS phát triển các năng lực giao tiếp thông qua việc thuyết trình sản phẩm + Giúp HS đánh giá được sản phẩm thủ công được tạo ra - Cách tiến hành: Hoạt động 4. Đánh giá-chia sẻ - Gv lập ban chấm sản phẩm bao gồm: giáo viên, lớp trưởng và ba bạn tổ trưởng - Ban chấm quan sát, chọn lựa các sản phẩm đẹp nhất dựa vào các tiêu chí - GV cho HS tập thuyết trình trong nhóm (thời - HS tập thuyết trình trong nhóm gian 5p) - GV Mời một số nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên bảng thuyết trình về sản phẩm của nhóm mình - GV mời nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét - Ban chấm sẽ theo dõi và chấm điểm cho từng nhóm 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Giúp HS vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng vào việc sang tạo thêm một số kiểu dáng thước kẻ từ các loại vật liệu khác nhau + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV YC HS nêu lại các bước làm thước kẻ - HS nêu lại (gồm 4 bước) - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà: Các em hãy - HS lắng nghe, về nhà thực hiện lựa chọn vật liệu phù hợp để làm thêm một số thước kẻ có kiểu dáng khác nhau theo các bước đã học trên lớp và chia sẻ với các bạn (theo gợi ý sau) - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... --------------------------------- TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Chủ điểm: Môi trường xung quanh em BÀI 25: VÌ MỘT TRÁI ĐÂT ĐẸP TƯƠI (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết nói về các hoạt động trong tranh, kể được tên những việc làm hay phong trào bảo vệ môi trường mà em biết hoặc đã từng tham gia. Thực hiện đóng vai theo tình huống đã cho. - Đọc đúng và rõ ràng bài đọc Câu chuyện về túi ni lông (lưu ý các từ ngữ khó, dễ phát âm sai, lẫn); biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu, Biết kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện; nhận biết được các sự việc chính, biết nhận xét về nhân vật trong bài. - Chọn đúng tiếng phù hợp với chỗ chấm; nghe – viết đúng chính tả bài Điều đó tuỳ thuộc hành động của bạn. - Viết được 3 – 5 câu về một việc đã làm để góp phần giữ gìn và bảo vệ môi trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách học sinh. - Tranh ảnh, dụng cụ học tập liên quan đến các hoạt động bảo vệ môi trường. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động (2’) - Múa hát tập thể Hoạt động 1: Nói trong nhóm (5’) - GV giới thiệu về bài học - Lắng nghe - GV hướng dẫn học sinh thực hiện a) HS đọc yêu cầu trong sách học sinh, hoạt động 1 (phần a, b) quan sát tranh, nói tên các hoạt động trong tranh: (1) các bạn HS chăm sóc cây xanh, (2) các bạn HS đang quét dọn vệ sinh đường phố, (3) bạn nhỏ đang bỏ rác đúng nơi quy định, (4) trồng cây xanh. b) HS kể trong nhóm những việc làm biết hoặc đã từng tham gia. -Yêu cầu các nhóm thực hiện trước - Đại diện các nhóm thực hiện trước lớp lớp. - Tổ chức nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn 2. Khám phá Hoạt động 2: Đóng vai (10’) - Yêu cầu học sinh nêu nội dung và - HS - HS đọc nội dung, yêu cầu của yêu cầu của tình huống. tình huống. - Tổ chức cho HS đóng vai nội dung - Hai HS thực hiện đóng vai trước lớp tình huống - Yêu cầu HS đóng vai theo cặp, GV - HS thực hiện theo cặp theo dõi và hỗ trợ các cặp. - Gọi 4 – 5 cặp thực hiện trước lớp - Các cặp lần lượt thực hiện - Nhận xét, tuyên dương - Bình chọn cặp đóng vai tốt nhất Hoạt động 3: Đọc và thực hiện yêu cầu Luyện đọc đúng (10’) - Yêu cầu HS đọc tên bài, quan sát tranh và nói về nội dung bức tranh. - GV giới thiệu tranh: Hình ảnh những - Đọc tên bài, quan sát tranh và dự đoán chiếc túi ni lông từ khi được sinh ra ở nội dung trong bài nhà máy đến khi bị ném bừa bãi, trôi - Lắng nghe nổi trên mặt nước... - GV hoặc một HS đọc mẫu cả bài - Một HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm theo bạn - Yêu cầu HS tìm từ khó đọc và thực - HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc hiện đọc theo cặp theo yêu cầu của GV. Ví dụ ni lông, lềnh bềnh, trôi nổi, căn cỗi, tái sử dụng,. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đến hết bài - Yêu cầu 3 - 4 HS đọc cả bài - HS đọc theo yêu cầu của GV - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét bạn đọc - Hướng dẫn học sinh đọc lời giải - Từng HS đọc thầm lời giải nghĩa từ nghĩa từ ngữ, kết hợp tranh ảnh liên ngữ, sau đó làm việc theo nhóm). quan - GV gọi một số HS đọc trước lớp: + HS 1 đọc lời giải nghĩa từ lềnh bềnh + HS 2 đọc lời giải nghĩa từ cằn cỗi. + HS 3 đọc lời giải nghĩa cụm từ tái sử - Nhận xét, tuyên dương dụng. Đọc hiểu (10’) Câu 1. “Tôi” trong bài đọc là nhân vật - HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời: “Tôi” nào? trong bài đọc là túi ni lông. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, Câu 2. Mọi người đã đối xử với túi ni - HS đọc thầm đoạn 2 để trả lời: Mọi lông như thế nào? người xé, cắt, ném túi ni lông bừa bãi, bị gió cuốn đi khắp nơi. Mưa xuống, túi ni lông trôi lềnh bềnh trong các ao hồ, sông suối. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, Câu 3. Qua câu chuyện của túi ni - Nhiều HS trả lời: : Không nên vứt túi lông, em rút ra bài học gì? ni lông bừa bãi. Khi dùng xong nên thu lại để tái sử dụng,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, * Củng cố (3’) - Dặn dò - nhận xét tiết học ------------------------------------ Thứ ba, ngày 5 tháng 3 năm 2024 TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: BÀI HỌC CỦA GẤU (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe – viết đúng chính tả câu chuyện “ Bài học của gấu” trong khoảng 15 phút, thấy được bài học cuộc sống từ câu chuyện nêu trong ngữ liệu bài chính tả - Làm đúng các bài tập chính tả ( phân biệt s/x hoặc v/d) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý động vật - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ trống: - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nghe – viết đúng chính tả câu chuyện “ Bài học của gấu” trong khoảng 15 phút, thấy được bài học cuộc sống từ câu chuyện nêu trong ngữ liệu bài chính tả + Làm đúng các bài tập chính tả ( phân biệt s/x hoặc v/d) + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Mỗi người sẽ có các nét riêng biệt, không ai giống ai. - HS lắng nghe. - GV đọc câu chuyện - 3 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 3 HS đọc nối tiếp câu chuyện - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn :
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2023_2024.docx