Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 26 năm học 2023-2024

CHÀO CỜ - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ĐỀ: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG

Sinh hoạt theo chủ đề: MÙA ĐÔNG ẤM ÁP, MÙA HÈ VUI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Học sinh tìm hiểu được những thông tin về những vùng có thiên tai, dịch bệnh.

- Lập kế hoạch gửi tặng quà cho các bạn vùng thiên tai dịch bệnh.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự quan tâm đến các thành viên trong cộng đồng.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè

- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn..

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

docx 74 trang Thu Thảo 22/08/2025 1000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 26 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 26 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 26 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH 
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 26
 Từ ngày 11/03 / 2024 đến ngày 15/03/ 2024
 Thứ Tiết Lồng ghép/ 
 TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY
Ngày dạy Điều chỉnh
 Chào cờ
 SHDC Bài 26: Mùa đông âm, mùa hè vui - Món quà 
 1 1
 HĐTN tặng bạn Sinh hoạt dưới cờ: 
 HAI 
 11/3/2024
 2 TViệt Bài 15: Ngày như thế nào là đẹp? 1,5
 Sáng
 3 TViệt Bài 15: Ngày như thế nào là đẹp? 0,5
 Bài 59: Các số có năm chữ số, số 1
 4 Toán
 100 000
 1 C nghệ Bài 9: Làm biển báo giao thông 1 HTQC
 Chiều 2 TCTV Bài 26 1
 3 Mĩ thuật CĐ9: Sinh hoạt trong gia đình(Tiết 1) GDTK nước
 BA 1 TViệt Bài 15: Ngày như thế nào là đẹp? 1
 12/3/2024 Bài 59: Các số có năm chữ số, số 2
 2 Toán
 100 000
 Sáng 3 T Anh
 4 T Anh
 1 TCTV Bài 26 2
 Hoạt động giáo dục theo chủ đề: < Phong trào 2
 Chiều 2 HĐTN HTQC
 mùa đông ấm, mùa hè vui >
 3 L Toán Ôn luyện
 1 TViệt Bài 16: A lô, tớ đây 1,5 HTQC
 TƯ 
 2 TViệt Bài 16: A lô, tớ đây 0,5
 13/3/2024
 Bài 59: Các số có năm chữ số, số 3
 3 Toán
 100 000
 Sáng
 4 TNXH Bài 23: Chăm sóc và bảo vệ cơ quan thần kinh 1
 1 GDTC
 Chiều 2 T Anh
 3 Tin học Bài 12: Tìm hiểu về thế giới tự nhiên 1
 1 TViệt Bài 16: A lô, tớ đây 3
 NĂM
 2 T.Anh
 14/3/2024
 Bài 59: Các số có năm chữ số, số 4
 3 Toán
 100 000
 Sáng
 4 TNXH Bài 23: Chăm sóc và bảo vệ cơ quan thần kinh 2
 1 GDTC
 Chiều 2 Đạo đức Khám phá bản thân 5 GDQCN
 3 L.Toán Ôn luyện
 Sáu 1 TViệt Bài 16: A lô, tớ đây 15/3/2024 2 AN Tổ chức hoạt động: Vận dụng -Sáng tạo
 Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 
 3 Toán 1
 Sáng 100 000
 Sinh hoạt lớp:Sinh hoạt theo chủ đề: Món quà 3
 HĐTN/ 
 4 tặng bạn
 SHTT
 Tổng kết
 ------------------------------------------------
 Thứ hai, ngày 11 tháng 3 năm 2024
 CHÀO CỜ - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG
 Sinh hoạt theo chủ đề: MÙA ĐÔNG ẤM ÁP, MÙA HÈ VUI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh tìm hiểu được những thông tin về những vùng có thiên tai, dịch bệnh.
 - Lập kế hoạch gửi tặng quà cho các bạn vùng thiên tai dịch bệnh.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin thực hiện được một số việc làm phù hợp 
 với lứa tuổi thể hiện sự quan tâm đến các thành viên trong cộng đồng.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp 
 trước bạn bè 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về 
 chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn..
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản 
 thân trước tập thể.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong 
 lớp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo cảm giác vui tươi, dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề nói đến việc sẵn sàng chia 
sẻ trong cộng đồng.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Bạn cần tôi có” để khởi - HS lắng nghe.
động bài học.
+ GV mời HS đứng thành vòng tròn theo nhóm -HS xếp thành nhóm lớn và làm theo 
lớn. yêu cầu 
+ GV đề nghị HS tưởng tượng mình cầm trên tay 
hai vật gì đó, hai con vật... 
+GV hỏi nhanh để HS có thể nói ra đồ vật tưởng 
tượng mà mình có ( GV gợi ý để HS trả lời không -HS trả lời : Em thưa cô, em đang cầm 
bị trùng lặp nhau) 2 tia nắng, hai con thỏ, hai bông hoa, 
+ GV mời HS trả lời hai chiếc bánh hai quả bóng bay, hai lá 
 cỏ, hai giọt nước ...
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS khác lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
-Mục tiêu:Học sinh nhận biết về nhu cầu tối thiểu trong cuộc sống hằng ngày để từ đó có 
sự đồng cảm với những người thiếu thốn, kém may mắn hơn mình hoặc bị thiên tai làm 
cuộc sống khoa khăn hơn.
-Cách tiến hành:
* Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin về những 
vùng có thiên tai , dịch bệnh mới xảy ra. (làm 
việc nhóm) - Học sinh theo dõi video 
- GV cho học sinh xem một đoạn tin tức nói về một - Học sinh chia nhóm 4 suy nghĩ bài 
vùng mới xảy ra thiên tai, dịch bệnh. và tiến hành thảo luận, nhóm cử ra một 
- GV gợi ý để HS suy nghĩ về những người dân, thư kí để ghi lại kết quả thảo luận của 
các bạn nhỏ sống trong những vùng bị ảnh hưởng nhóm vào tờ A1 những điều mình 
của thiên tai, dịch bệnh. phỏng đoán.
 + Ví dụ: Không đủ nước sạch để dùng 
 .
 +Bị mất nhà cửa, quần áo, đồ dùng.
 + Các bạn nghèo không đủ tiền mua 
 sách vở, quần áo đi học. +Người già ốm đau không có người 
 thân giúp đỡ.
 -Đại diện các nhóm trả lời.
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
-GV nêu nội dung câu hỏi để các nhóm thảo luận “ 
Thảo luận về sự thiếu thốn trong cuộc sống, sinh 
hoạt của các bạn học sinh vùng đó” Qua câu hỏi - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
gợi ý - 1 HS nêu lại nội dung
+ Họ gặp những khó khăn gì?
- GV mời các nhóm chia sẻ phần thảo luận của 
nhóm mình.
 -GV mời đại diện các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt ý và mời HS đọc lại.
Chúng ta nên chia sẻ cùng những người dân, các 
bạn nhỏ vùng thiên tai, dịch bệnh những khó khăn 
mà học đang gánh chịu .( Lưu ý: Những chia sẻ 
không chỉ là vật chất mà còn là tinh thần bởi ta còn 
có thể đem đến cho họ những niềm vui, an ủi để 
học không mất hi vọng)
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà 
cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu 
+ Soạn đồ để gửi tặng các bạn vùng thiên tai, dịch cầu để về nhà ứng dụng.
bệnh . Làm sạch những món đồ để cho , tặng và 
chuẩn bị các vật dụng để đóng gói. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
 Bài 15: NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP? (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày như thế nào 
là đẹp?”.
 - Bước đầu biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ 
hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được những suy nghĩ khác nhau của châu chấu, giun đất, kiến về ngày 
đẹp là ngày như thế nào.
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện dựa vào nội dung và tranh min h hạ câu chuyện: 
Ngày đẹp là ngày mỗi người làm được nhiều việc tốt.
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp?
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, các con vật xung quanh qua bài tập 
đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu các con vật qua câu chuyện 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (tranh minh họa bài đọc; tranh 
minh họa về một số loài vật).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + HS nhắc lại tên bài học Vào nghề và nói về một số điều thú vị trong bài học 
 đó.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm: - HS tham gia trao đổi với nhau, kể 
 Kể lại một ngày em cảm thấy rất vui cho nhau nghe về một ngày em cảm 
 thấy vui.
 - Y/C đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp - Đại diện một số nhóm chia sẻ
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, nhận xét.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu: 
 + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày như thế nào là đẹp?”.
 + Bước đầu biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ hơi ở 
 chỗ có dấu câu.
 + Nhận biết được những suy nghĩ khác nhau của châu chấu, giun đất, kiến về ngày đẹp là 
 ngày như thế nào.
 + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện dựa vào nội dung và tranh min h hạ câu chuyện: Ngày đẹp 
 là ngày mỗi người làm được nhiều việc tốt.
 + Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp?
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
 - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảmlời đối thoại giữa các - Hs lắng nghe.
 nhân vật. 
 - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm - HS lắng nghe cách đọc.
 sai(giũa, rúc,...); đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ 
 câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại 
 với ngữ điệu phù hợp.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến giun đất cãi lại.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến sau khi mặt trời lặn 
nhé.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: tanh tách, cọ giũa, tỏa - HS đọc từ khó.
nắng,ngẫm nghĩ
- Luyện đọc diễn cảm một số lời thoại của nhân vật - 2-3 HS đọc câu dài và lời thoại của 
và câu dài. nhân vật.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ: gà, búng chân, 
tanh tách, nắng huy hoàng 
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3.
đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong 
sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Trong bài đọc, các nhân vật tranh luận với + Trong bài đọc, các nhân vật tranh 
nhau điều gì? luận với nhau về quan niệm ngày như 
 thế nào là đẹp?
+ Câu 2: Theo giun đất và châu chấu ngày như thế + Theo châu chấu ngày đẹp là ngày 
nào là đẹp? nắng ráo, trên trời không một gợn 
 mây, có mặt trời tỏa nắng.Còn theo 
 giun đất, ngày đẹp là ngày có mưa bụi 
 và những vũng nước đục.
 + Bác kiến phải chờ đến khi mặt trời 
+ Câu 3: Vì sao bác kiến phải chờ đến khi mặt trời lặn mới trả lời câu hỏi của hai bạn vì 
lặn mới biết ngày như thế nào là đẹp? bác muốn kiểm nghiệm qua thực tế 
 (HS có thể có câu TL khác) 
+ Câu 4: Đóng vai một nhân vật trong bài để nói +1-2 HS đóng vai.
về ngày như thế nò là đẹp. + Cả lớp nhận xét, góp ý
- GV mời 1-2 HS đóng vai một nhân vật trong bài + Từng HS thể hiện trong cặp/nhóm
đẻ nói về ngày như thế nào là đẹp + Cả lớp nhận xét
- GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/nhóm
 HD HS đưa ra các cách nói khác nhau, có thể kết 
hợp với cử chỉ, điệu bộ. - HS tự đọc câu hỏi và suy nghĩ
 Các nhóm báo cáo kết quả; GV nhận xét, bổ sung. - Từng cá nhân nêu ý kiến trong nhóm
+ Câu 5: Theo em, ngày đẹp là ngày như thế nào? - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân - Nhóm trưởng nêu các phương án trả 
- Làm việc theo nhóm lời của nhóm
- Làm việc cả lớp
- GV nhận xét, thống nhất kết quả(có thể trả lời 
theo nhiều cách khác nhau):Ngày đẹp là ngày em - HS nêu theo hiểu biết của mình.
làm được việc tốt cho ông bà, bố mẹ/ Ngày đẹp là -2-3 HS nhắc lại
ngày em làm được việc tốt cho bạn bè...
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm được 
nhiều việc tốt.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- HS trên chuẩn: GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Ngày đẹp nhất của em
- Mục tiêu:
+ Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp?
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Nói về sự việc trong từng 
tranh. 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to yêu cầu
- GV hướng dẫn trước lớp (có thể dùng các câu hỏi - 1-2 HS nói về bức tranh thứ nhất. 
gợi ý) Cả lớp lắng nghe.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: QS các bức - HS sinh hoạt nhóm và nói về sự việc 
tranh 2,3,4 nói tên các nhân vật trong tranh và nhắc trong từng tranh
lại điều em nhớ về các nhân vật.
- Gọi HS trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét
3.2. Hoạt động 4: Kể lại từng đoạn của câu 
chuyện theo tranh
- GV hướng dẫn cách thực hiện:
+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh tập kể - HS tập kể chuyện cá nhân
lại từng đoạn của câu chuyện.
+ Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm (kể - Tập kể chuyện theo cặp/ nhóm
nối tiếp) - GV mời 2 HS lên kể nói tiếp câu chuyện - 2 HS kể trước lớp
 - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét
 4. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
 dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn.
 + Cho HS quan sát video cảnh một số bạn nhỏ đang - HS quan sát video.
 làm những việc có ích
 + GV nêu câu hỏi các bạn nhỏ trong video đã làm + Trả lời các câu hỏi.
 những việc gì?
 + Việc làm đó có tốt không? 
 - Nhắc nhở các em luôn luôn làm những việc tốt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 trong ngày để ngày nào cũng là ngày đẹp nhất.
 - Nhận xét, tuyên dương
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 11: CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
 Bài 59: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (T1) – Trang 56
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và 
số 100 000.
 - Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và 
hàng chục nghìn.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + 4 HS lên bảng làm bài
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá
 - Mục tiêu: 
 - Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số
 - Cách tiến hành:
 - GV dẫn dắt: Trong hình, bạn Rô – bốt đang rất 
 bối rối vì không biết làm thế nào để đếm xém có - HS lắng nghe bao nhiêu khối lập phương nhỏ. Các em hãy giúp 
bạn ấy nhé! 
+ Chúng ta hãy đếm số khối lập phương nhỏ ở 
từng cột + HS đếm ( 10 khối)
+ GV yêu cầu HS đếm khối lập phương lớn ở cột 
bên trái 
+ Mỗi khối lập phương lớn có một nghìn khối lập + HS lắng nghe
phương nhỏ, vậy mười khối có mười nghìn khối 
lập phương nhỏ. Nên cô điền số 10 000 vào cột 
đầu tiên.
Tương tự với các cột còn lại + 10 x 10, cột 10 x 1, khối lập 
+ Cột thứ 2 từ trái sang phải có bao nhiêu khối lập phương lẻ
phương?
+ GV giới thiệu tên gọi hàng tương ứng với các + HS lắng nghe
cột ( từ trái sang phải): hàng chục nghìn, hàng 
nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
+ GV giới thiệu cấu tạo số: Số gồm: 1 chục nghìn, + HS lắng nghe
2 nghìn, 3 trăm, 2 chục và 4 đơn vị, cách viết và 
đọc số
 + HS lấy VD và đọc
+ GV yêu cầu HS lấy thêm VD để củng cố số có 
5 chữ số( lưu ý số có chữ số 0 và cách đọc đặc 
biệt)
3. Thực hành
- Mục tiêu: 
 + HS ôn cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số
 - Cách tiến hành:
Bài 1. Hoàn thành bảng sau (Làm việc cá 
nhân). 
- GV yêu cầu HS làm vào phiếu BT - HS làm việc cá nhân.
- GV tổ chức nhận xét, củng cố cấu tạo số, cách - HS chia sẻ bài
viết, cách đọc số
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. Số (Làm việc cá nhân).
- GV yêu cầu HS làm bài -HS nêu yêu cầu
+ Số liền sau của số 36 527 là số nào? - HS nêu
 - Hs chữa các bài còn lại
- GV tổ chức nhận xét
 - HS nhận xét, đối chiếu bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) 
- GV gọi HS đọc đề; HD:
 + HS đọc đề
- Trong hình vẽ minh họa là bạn Nam cầm bảng 
ghi kết quả cách viết và đọc số đầu tiên. + HS lắng nghe
+ Số này gồm mấy chục nghìn? + HS trả lời
+ Chữ số hàng chục nghìn là mấy? + HS trả lời
- Gọi HS HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Củng cố: Dựa vào cấu tạo số để tìm ra cách viết 
và đọc số
Bài 4: Chọn số thích hợp với cách đọc (Làm 
việc cá nhân – nhóm đôi) + HS đọc đề
 + HS tham gia chơi
 - GV gọi HS đọc đề; HD:
 + GV tôt chức cho HS chơi trò chơi: Tiếp sức
 + Em có nhận xét gì về các số trên?
 - Gọi HS HS nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 + Đây là các số tròn chục nghìn
 BT trên chuẩn: HS đọc và viết các số có 5 chữ 
 số.
 3. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò 
 chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh đọc đúng các 
 số có năm chữ số - HS tham gia chơi TC để vận dụng 
 + Bài tập: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé kiến thức đã học vào làm BT.
 - Nhận xét, tuyên dương
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ....................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ---------------------------------------
Chiều MÔN : CÔNG NGHỆ
 CHỦ ĐỀ: THỦ CÔNG KĨ THUẬT
 BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG ( 1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: - HS nêu được đặc điểm của từng nhóm biển báo giao thông và ý nghĩa của một số 
biển báo thuộc các nhóm biển báo cấm, nhóm biển báo nguy hiểm, nhóm biển báo 
chỉ dẫn.
- Nêu được tác dụng và mô tả được một số biển báo giao thông.
- Xác định đúng các loại biển báo giao thông.
- Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: 
+ Mô tả được hình dạng của một số biển báo giao thông. 
- Sử dụng công nghệ: Xác định định và mô tả được các loại biển báo. Nhận biết và 
phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi tham gia giao thông.
- Đánh giá công nghệ: Biết xếp các biển báo vào nhóm biển báo thích hợp.
2.2. Năng lực chung
- Tự chủ và tư học: Thực hiện nghiêm túc các quy định Luật giao thông khi tham gia 
giao thông an toàn, hiệu quả.
- Giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực làm việc nhóm (giao tiếp và hợp tác). 
Nhận biết mô tả được các bộ phận chính của một số biển báo giao thông.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn khi tham gia 
giao thông và đề xuất được các giải pháp tham gia giao thông an toàn.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học 
về biển báo giao thông vào cuộc sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ các biển báo giao thông và tham gia giao thông 
đúng luật, an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Tranh Hình 1 trang 46-SGK; 
+ Một số biển báo giao thông (SGK), bài giảng điện tử, máy chiếu
+ Bộ thẻ ghi tên các biển báo giao thông
- HS: SGK, VBT, vở ghi ; Sưu tầm tranh ảnh về các loại biển báo giao thông.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (3-5 phút) Nghe hát
 * Mục tiêu: Giúp Hs có tâm thế thoải mái trước khi tham gia vào một chủ đề, một bài 
 học mới. thông qua hoạt động này, học sinh có thể thể hiện vốn hiểu biết của mình về 
 nội dung và ý nghĩa của một số biển báo giao thông, gây hứng thú, phát huy những hiểu 
 biết sẵn có của học sinh. * Cách thức tiến hành:
- GV cho HS nghe hát bài hát Đèn xanh - HS nghe hát
đèn đỏ (Lương Bằng Vinh & Ngô Quốc 
Chính) yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ:
+ Bài hát trong bài nhắc đến màu gì? - Màu xanh, đỏ, vàng
+ Bài hát muốn nhắc nhở chúng ta điều - Chấp hành tốt các biển báo chỉ dẫn khi tham 
gì? gia giao thông.
- GV nhận xét kết luận
+ Quan sát hình ảnh dưới tiêu đề của bài - HS làm việc nhóm 2
học YC HS làm việc nhóm 2 một bạn 
đọc câu hỏi 1 bạn đọc câu trả lời.
- GV dẫn vào bài mới: Như các con đã 
thấy, các biển báo giao thông có vai trò - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài
rất quan cho những người tham gia giao 
thông, để nắm rõ hơn về ý nghĩa của một 
số biển báo giao thông; tác dụng của một 
số biển báo giao thông giúp chúng ta 
tham gia giao thông đúng và an toàn các 
em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay, 
bài: Làm biển báo giao thông (tiết 1).
2. HĐ Hình thành kiến thức mới(30-32p)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về biển báo giao thông (18 - 20 phút)
* Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm của từng nhóm biển báo giao thông và ý nghĩa của 
một số biển báo thuộc các nhóm biển báo cấm, nhóm biển báo nguy hiểm, nhóm biển 
báo chỉ dẫn.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: - HS quan sát Hình 1 trả lời các câu hỏi cá nhân, 
? Em hãy quan sát Hình 1 và cho biết chia sẻ trong nhóm 4, thống nhất kết quả ghi 
biển báo giao thông dùng để làm gì? vào bảng nhóm.
? Các biển báo giao thông trong Hình 1 
có 
hình dạng, màu sắc và ý nghĩa như thế nào? - Dán bảng nhóm
- GV chia nhóm 4, HS quan sát biển báo - Đại diện nhóm trình bày
giao thông và thảo luận trả lời các câu - HS khác nhận xét.
hỏi (5-7 phút):
- GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV, HS nhận xét thống nhất kết quả 
đúng.
+ Biển báo giao thông dùng để làm gì? - Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh cảnh báo 
+ Nêu đặc điểm và ý nghĩa của từng và chỉ dẫn giao thông trên đường.
biển báo giao thông? - Người tham gia giao thông cần biết để đảm 
- GV tổng kết giới thiệu từng loại biển bảo an toàn giao thông.
báo. - HS nêu đặc điểm, ý nghĩa của từng biển báo.
+ Biển báo cấm là biểu thị cho các điều - HS nghe, quan sát nhận biết.
cấm mà người tham gia giao thông 
không được vi phạm.
+ Dấu hiệu chủ yếu nhận biết của biển 
báo cấm: loại biển báo hình tròn, viền 
đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình 
vẽ/chữ số, chữ viết màu đen thể hiện 
điều cấm (ngoại trừ một số trường hợp 
đặc biệt). Biển báo cấm có mã P (cấm) 
và DP (hết cấm).
+ Biển báo nguy hiểm được sử dụng để 
cung cấp thông tin, cảnh báo nguy hiểm 
phía trước cho người tham gia giao 
thông. Khi gặp biển báo nguy hiểm, 
người tham gia giao thông phải giảm tốc độ đến mức cần thiết, chú ý quan sát và 
chuẩn bị sẵn sàng xử lý những tình 
huống có thể xẩy ra để phòng ngừa tai 
nạn.
+ Dấu hiệu chủ yếu nhận biết biển bảo 
nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền 
vàng và hình vẽ màu đen phía trong để 
mô tả dấu hiệu của nguy hiểm.
+ Biển chỉ dẫn dùng để chỉ dẫn hướng 
đi/các điều cần thiết nhằm giúp người 
tham gia giao thông trong việc điều 
khiển phương tiện và hướng dẫn giao 
thông trên đường được thuận lợi, đảm 
bảo an toàn.
+ Biển chỉ dẫn có hình vuông/hình chữ 
nhật/hình mũi tên, nền màu xanh lam, 
hình vẽ và chữ viết màu trắng. Nếu nền 
màu trắng thì hình vẽ và chữ viết màu 
đen trừ một số trường hợp ngoại lệ.
- GV, HS nhận xét
+ Biển báo nào có đặc điểm giống - Biển báo có đặc điểm giống nhau:
nhau? + Biển báo cấm: Cấm đi ngược chiều,cấm xe 
 đap, cấm người đi bộ
 + Biển báo nguy hiểm: Giao nhau với đường sắt 
 có rào chắn, giao nhau với đường ưu tiên, đi 
 chậm
 + Biển chỉ dẫn: Nơi đỗ xe cho người khuyết tật, 
 bến xe buýt, vị trí người đi bộ sang ngang
 - HS nêu: biển hiệu lệnh, biển phụ.
- Ngoài các loại biển báo giao thông học - HS quan sát.
hôm nay các em còn biết loại biển báo - HS nêu
nào khác?
- GV giới thiệu cho HS quan sát biển 
hiệu lệnh.
? Qua tìm hiểu em thấy trong Hình 1 có 
những nhóm biển báo nào?
* GV tổng kết chốt. + Nhóm biển báo cấm
+ Nhóm biển báo nguy hiểm
+ Nhóm biển chỉ dẫn
+ Nhóm biển hiệu lệnh.
+ Nhóm biển phụ.
 Hoạt động 2: HTQC: Trò chơi tiếp sức “Em thi tham gia giao thông”
Trò chơi có định hướng
* Mục tiêu: HS sắp xếp được đúng các biển báo giao thông đã học trong hình 1 vào 
nhóm thích hợp.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, phát biển báo cho - HS lớp chia 3 nhóm
từng nhóm.
- Nêu tên trò chơi; phổ biến luật chơi: - Đại diện các nhóm tham gia chơi (mỗi đội 9 
Yêu cầu HS gắn đúng biển báo giao bạn) lên gắn tên các biển báo giao thông vào 
thông vào đúng vị trí thích hợp của đúng vị trí thích hợp.
nhóm mình. Nhóm nào gắn xong trước, - HS trình bày
đúng là nhóm thắng cuộc. Kết quả:
- Chốt: Mời HS nêu lại các biển báo Biển báo Biển báo Biển chỉ dẫn
giao thông trong từng nhóm thích cấm nguy hiểm
hợp và tác dụng tương ứng cửa từng Cấm đi Giao nhau Nơi đỗ xe 
nhóm biển báo đó. ngược với đường cho người 
 chiều sắt có rào khuyết tật
 chắn
 Cấm xe Giao nhau Bến xe buýt
 đap với đường 
 ưu tiên
 Cấm Đi chậm Vị trí người 
 người đi đi bộ sang 
 bộ ngang
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: Xử lí tình huống(5-7 phút)
* Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống khi tham gia giao thông.
* Cách tiến hành: 
- Cho HS trao đổi cách xử lí tình - HS sắm vai xử lí 2 tình huống.
huống: + Trao đổi cách xử lí tình huống
- GV yêu cầu HS trao đổi xử lí tình - HS xử lí tình huống theo nhóm 4
huống: Sắp đến cổng trường, An nhìn thấy 
 Bông đang băng ngang qua đường. Nếu 
 là An, bạn sẽ nói gì với Bông? - 1-2 HS chia sẻ
 - GV, HS nhận xét chốt phương án xử - 1 số HS nêu
 lí đúng.
 ? Hôm nay em biết thêm những kiến 
 thức gì?
 ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay?
 - Cho HS nhận biết 1 biển báo giao 
 thông, nhận xét về hành vi của người 
 đàn ông tham gia giao thông trong đoạn 
 phim.
 ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm - HS chia sẻ cảm nhận
 nay?
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên - HS lắng nghe để thực hiện
 dương
 - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và 
 xem trước tiết 2 của bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 -----------------------------------------------
 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
 Chủ điểm: THIÊN NHIÊN KÌ DIỆU
 BÀI 26: ÔNG MẶT TRỜI ẤM ÁP
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nói được tên hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó trong tranh; nói 
được về đặc điểm của ánh nắng mặt trời ở các thời điểm. Thực hiện đóng vai theo 
tình huống đã cho.
 - Đọc đúng và rõ ràng bài Mặt trăng, mặt trời (lưu ý các từ ngữ khó, dễ phát 
âm sai, lân); biết ngắt hơi ở những chỗ có dấu câu. Biết kết hợp đọc chữ và xem 
tranh để hiểu nội dung bài đọc; nhận biết được các sự việc chính, biết nhận xét về 
nhân vật trong bài.
 - Chọn đúng từ phù hợp với mỗi chỗ chấm; nghe – viết đúng chính tả bài Ông 
mặt trời đi ngủ.
 - Viết được 3 – 5 câu về vai trò của mặt trời đối với trái đất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Sách học sinh.
 - Video clip, hình ảnh về mặt trời, mặt trăng hoặc hoạt động của con người 
dưới ánh nắng mặt trời, ánh trăng.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động (2’)
 - Múa hát tập thể
 Hoạt động 1: Nói trong nhóm (5’)
 - GV giới thiệu về bài học - Lắng nghe
 - GV hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt a) HS đọc yêu cầu trong sách học sinh, 
 động 1 (phần a, b) quan sát tranh, nói trong nhóm tên hoạt 
 động trong mỗi tranh và thời điểm diễn ra 
 các hoạt động ấy: (1) hai bạn nhỏ đang 
 trên đường đến trường vào buổi sáng 
 sớm; (2) bác nông dân đang gặt lúa lúc 
 trưa; (3) bạn nhỏ dắt trâu về vào buổi 
 chiều khi mặt trời đã xuống núi. tổ ch
 b) Từng HS nói trong nhóm những điều 
 mình biết về sự khác nhau của ánh nắng 
 mặt trời trong mỗi tranh ở các thời điểm 
 bình minh, giữa trưa và hoàng hôn.
 -Yêu cầu các nhóm thực hiện trước lớp. - Đại diện các nhóm thực hiện trước lớp
 - Tổ chức nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn
 2. Khám phá
 Hoạt động 2: Đóng vai (10’)
 - Yêu cầu học sinh nêu nội dung và yêu - HS đọc nội dung, yêu cầu của tình 
 cầu của tình huống: một HS đóng vai huống.
 ông mặt trời, một HS đóng vai mầm cây 
 non.
 - Yêu cầu HS đóng vai theo cặp, GV - HS thực hiện theo cặp
 theo dõi và hỗ trợ các cặp.
 - Gọi 4 – 5 cặp thực hiện trước lớp - Các cặp lần lượt thực hiện
 - Nhận xét, tuyên dương - Bình chọn cặp đóng vai tốt nhất
 Hoạt động 3: Đọc và thực hiện yêu cầu
 Luyện đọc đúng (10’)
 - Yêu cầu HS đọc tên bài, quan sát tranh 
 và nói về nội dung bức tranh. - Đọc tên bài, quan sát tranh và dự đoán 
 - GV giới thiệu tranh: Cảnh mọi người nội dung trong bài 
 đứng dưới mặt đất đang nhìn theo một - Quan sát, lắng nghe
 người đàn ông bay lên mặt trời, tay xách 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2023_2024.docx