Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 27 năm học 2023-2024
CHÀO CỜ- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ: CHIA SẺ CỘNG ĐỒNG
Sinh hoạt dưới cờ: CÂU CHUYỆN VỀ LÒNG NHÂN ÁI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS tìm hiểu và bày tỏ sự đồng cảm với người khuyết tật– cộng đồng yếm thế trong xã hội.
- Lập được kế hoạch giúp đỡ người khuyết tật.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học:
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đồng cảm với người khuyết tật– cộng đồng yếm thế trong xã hội.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách giao tiếp với người khuyết tật bằng cử chỉ, điệu bộ,ánh mắt, nụ cười.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và đồng cảm với người khuyết tật.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình bạn bè khuyết tật trong lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 27 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 27 Từ ngày 18/03 / 2024 đến ngày 22/03/ 2024 Thứ Tiết Lồng ghép/ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Ngày dạy Điều chỉnh Chào cờ Bài 27: Giúp đỡ người khuyết tật - Đồng cảm SHDC 1 với người khuyết tật 1 HĐTN HAI Sinh hoạt dưới cờ: - Câu chuyện về lòng nhân 18/3/2024 ái Sáng 2 TViệt Ôn tập giữa học kì II 1,5 3 TViệt Ôn tập giữa học kì II 0,5 4 Toán Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 2 1 C nghệ Bài 9: Làm biển báo giao thông 2 Chiều 2 TCTV Bài 27 1 3 Mĩ thuật CĐ9: Sinh hoạt trong gia đình(Tiết 2) GDTK nưc BA 1 TViệt Ôn tập giữa học kì II 1 19/3/2024 Bài 61: Làm tròn đến hang nghìn, hang chục 1 2 Toán HTQC nghìn Sáng 3 T Anh 4 T Anh 1 TCTV Bài 27 2 Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Giúp đỡ người 2 HTQC Chiều 2 HĐTN khuyết tật GDQCN 3 L Toán Ôn Luyện 1 TViệt Ôn tập giữa học kì II 1,5 TƯ 2 TViệt Ôn tập giữa học kì II 0,5 20/3/2024 3 Toán Bài 62: Luyện tập chung 1 Bài 24: Thu thập thông tin về các chất và hoạt 1 GDTK nưc Sáng 4 TNXH động có hại cho sức khỏe 1 GDTC Chiều 2 T Anh 3 Tin học Bài 12: Tìm hiểu về thế giới tự nhiên (TT) 1 1 TViệt Ôn tập giữa học kì II 3 NĂM 2 T.Anh 21/3/2024 3 Toán Bài 62: Luyện tập chung 2 Bài 25: Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe 1 GDTK nưc Sáng 4 TNXH GDQCN 1 GDTC Chiều 2 Đạo đức Thực hành rèn kĩ năng 1 3 L.Toán Ôn luyện Sáu 1 TViệt Ôn tập giữa học kì II 4 22/3/2024 2 AN Học hát bài : Con chim non 3 Toán Bài 62: Luyện tập chung 3 Sáng Sinh hoạt lớp: Sinh hoạt theo chủ đề: Đồng cảm 3 HĐTN/ 4 với người khuyết tật SHTT Tổng kết ------------------------------------------------ Thứ hai, ngày 18 tháng 3 năm 2024 CHÀO CỜ- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: CHIA SẺ CỘNG ĐỒNG Sinh hoạt dưới cờ: CÂU CHUYỆN VỀ LÒNG NHÂN ÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS tìm hiểu và bày tỏ sự đồng cảm với người khuyết tật– cộng đồng yếm thế trong xã hội. - Lập được kế hoạch giúp đỡ người khuyết tật. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đồng cảm với người khuyết tật– cộng đồng yếm thế trong xã hội. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách giao tiếp với người khuyết tật bằng cử chỉ, điệu bộ,ánh mắt, nụ cười. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và đồng cảm với người khuyết tật. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình bạn bè khuyết tật trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ: - Mục tiêu: + HS nhận biết những ưu khuyết điểm thực hiện nhiệm vụ tuần qua + HS thực hiện kế hoạch nhiệm vụ học tập tuần tiếp theo - Cách tiến hành: Tổng phụ trách đội thực hiện chương trình buổi lễ - HS lắng nghe. 2. Khám phá: -Mục tiêu: HS thể hiện sự đồng cảm với những khó khăn mà người khuyết tật gặp phải trong cuộc sống, đồng thời thể hiện được sự cảm phục trước những cố gắng vượt qua khó khăn của họ. - Cách tiến hành: HĐ 1.HS nghe những câu chuyện, tranh ảnh hay HS theo dõi và nêu cảm nhận đoạn líp nói về lòng nhân ái của bản thân. GV cho học sinh xem các hình ảnh và các hoạt động nói về lòng nhân ái. Kể cho học sinh nghe những câu chuện về lòng nhân ái. Giáo dục học sinh biết quan tâm giúp đỡ mọi người - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Lập kế hoạch giúp đỡ người khuyết tật(Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: - GV để nghị HS thảo luận về những việc mình có thể làm - Học sinh chia nhóm 2, để chia sẻ và giúp đỡ các bạn khiếm thị, khiếm thính và đọc yêu cầu bài và tiến những bạn khuyết tật khác hành thảo luận. + Tìm hiểu về người khuyết tật để có sự đóng cảm với họ. + Học cách giao tiếp và ứng xử với người khuyết tật. - HS các nhóm chia sẻ về + Lựa chọn những việc có thể làm để giúp đỡ người kế hoạch của nhóm mình. khuyết tật mà em biết. - Các nhóm nhận xét. - GV mời từng nhóm chia sẻ về kế. - 1 HS nêu lại nội dung - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh - GV chốt ý : Mỗi chúng ta đều có thể bày tỏ sự quan tâm nghiệm. và chia sẻ cùng các bạn khó khăn Và chính chúng ta cũng học hỏi được tử họ nhiều điều, nhiều cách để thể hiện mình. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận +GV HD HS cùng người thân tìm hiểu thêm về những thông tin và yêu cầu để về người khuyết tật cần được hỗ trợ quanh em và thực hiện nhà ứng dụng. các việc trong kế hoạch giúp đỡ người khuyết tật. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học - HS thi đua nhau kể. từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Viết đúng bài chính tả khoảng 60-70 chữ theo hình thức nghe viết hoặc nhớ viết, tốc độ khoảng 60 -70 chữ trong 15 phút. Viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm vần dễ sai. - Viết được đoạn văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ - Cách tiến hành: Hoạt động 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1hs đọc bài - YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em nêu - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng nhau. tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nội dung của 3 bài đọc đó. - Hs trả lời - Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - Hs nhận xét, bổ sung - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Đọc 1 bài yêu thích và trả lời câu hỏi -Bài đọc viết về ai hoặc viết về sự vật gì? - Em nhớ nhất chi tiết nào trong bài đọc? - Em học được điều gì từ bài đọc? - 2hs đọc yêu cầu bài - Gọi hs đọc yêu cầu bài đọc. - GV hướng dẫn hs làm việc nhóm 4 chọn đọc 1 bài mình thích và trả lời câu hỏi trên. - Từng hs nói tên 1 bài đọc yêu thích, đọc -HS thực hiện và trả lời câu hỏi. -Nhóm nhận xét, bổ sung - GV quan sát, nhận xét Hoạt động 3: Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc bài - Bài yêu cầu gì? - Hs trả lời GV yêu cầu hs làm việc cá nhân đọc bài thơ và TLCH bài tập 3 - Tìm các từ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ. - Trong bài thơ trăng được so sánh với những gì? - Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì sao? - Gọi hs đọc bài làm - Hs đọc bài làm Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ đặc điểm sự vật sự vật Trăng - hồng như quả chín, lửng lơ - tròn như mắt cá Cánh rừng Xa Quả chín Nhà Biển Xanh diệu kì Mắt cá Tròn Mi Sân chơi Quả bóng Bạn Trời * trăng - hồng như quả chín Trăng - tròn như mắt cá Trăng - bay như quả bóng - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt đáp án Hoạt động 4: Bài tập 4. - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Hs đọc - Yêu cầu hs làm bài cá nhân - Hs thực hiện yêu cầu - Gọi hs đọc bài làm - Hs đọc bài - Nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét, chốt đáp án Bài tập 5: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc - Yêu cầu hs làm bài tập nhóm đôi. - Hs làm việc nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm báo cáo - Đại diện nhóm báo cáo Sự vật Từ Từ so Sự vật 1 đem ra sánh 2 sosánh cá trong như que khoai suốt diêm cá đỏ như lửa hồng - GV nhận xét, tuyên dương hs, chốt đáp - Các nhóm nhận xét, bổ sung án 3. Vận dụng Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ đặc điểm của các sự vật đó. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 3+4 - Nhận xét giờ học IV: Điều chỉnh sau giờ dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 11: CÁC SỐ ĐẾN 100 000 Bài 60: TIẾT 2: LUYỆN TẬP – Trang 63 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một n hóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi Tìm nhà cho thỏ. +HS điền đúng thì sẽ giúp thỏ tìm được nhà của mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập - Mục tiêu: + HS sắp xếp được các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). + Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân. Kết quả: a) 73 017, 73 420,75 400, 78 655; - GV YC HS sắp xếp một nhóm gồm b) Huyện B; bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn, sau đó c) Huyện A. xác định số lớn nhất và số bé nhất. Số lớn nhát là số dân của huyện B, số bé nhất là số dân cùa huyện A. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách so sánh, sắp xếp. - Lắng nghe, ghi nhớ cách so sánh. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cặp đôi) - GV YC: + Kê’ tên các môn thể thao mà các em yêu thích. + Các trận bóng đá được diễn ra ở đâu? + Kể tên một số sân vận động mà em biết. - HS kể theo nhóm đôi - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Với câu a, HS cần sắp xếp một nhóm gổm bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược - HS đọc đề lại để tìm ra sân vận động có sức chứa lớn - Thảo luận, tìm câu trả lời. nhẩt, sân vận động có sức chứa nhỏ nhất. - Đại diện nhóm nêu KQ - Với câu b, HS cán so sánh các số trong - Chữa bài; Nhận xét. một nhóm gỏm bổn só với 40 000 để tìm ra sản vận động nào có sức chứa trén 40 000 Kết quả: người. a) Sân vận động Mỹ Đình có sức chứa Bài 3,4: (Làm việc cá nhân) lớn nhẩt. Sân vận động Thổng Nhất có sức chứa nhỏ nhất; b) Sân vận động Mỹ Đình có sức chứa trên 40 000 người. - GV gọi HS đọc đề; - GV giới thiệu thêm: Công tơ-mét là ruột dụng cụ tự động đo số ki-lô-mét phương tiện đó đã đi được. - YC HS đọc số công-tơ-mét của từng xe - HS đọc. BT3 rồi trả lời vào vở. - HS nghe - GV cho HS làm 2 bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét và giải thích - HS đọc lí do. - HS làm vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. - Chữa bài; Nhận xét. Kết quả: - BT3: Xe máy B đã đi được số ki-lô- mét nhiều nhất. Xe máy A đã đi được số ki-lô-mét ít nhất. - BT 4: a) 0; b) 9. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách đặt tính và thực hiện tính cộng - HS tham gia chơi TC để vận dụng đúng kiến thức đã học vào làm BT. + Bài tập: Ba huyện A, B, C có số dân Đáp án: là: 62 780, 60 700, 72 000. Biết huyện - Huyện A: 72 000 A đông dân hơn huyện B và huyện B - Huyện C : 60 700 đông dân hơn huyện C. Tìm số dân của mỗi huyện. - Huyện B: 62 780 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Chiều PHẦN 2: THỦ CÔNG KĨ THUẬT BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu được đặc điểm của biển báo cấm đi ngược chiều, màu sắc, hình dạng, kích thước các bộ phận của biển báo. - Lựa chọn và sử dụng được vật liệu, dụng cụ cần thiết đúng cách, an toàn để làm biển báo cấm đi ngược chiều. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Bước đầu nhận thức được biển báo cấm đi ngược chiều (hình dạng, kích thước, màu sắc) - Sử dụng công nghệ: Thực hiện các thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng cụ. 2.2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: thông qua làm việc nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn và sử dụng vật liệu, dụng cụ để làm biển báo. 3. Phẩm chất - Tiết kiệm vật liệu, có ý thức sử dụng vật liệu sẵn có; có ý thức giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình làm sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. GV: - Tranh Hình 2 trang 47-SGK, phiếu bài tập - Các vật dụng để làm biển báo (que gỗ, giấy màu,) 2. HS: - SGK, VBT, vở ghi. - Giấy bìa, que gỗ, băng dính, bút chì, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động: Khởi động (5-7p) * Mục tiêu: Gợi sự tò mò và tạo tâm thế học tập cho HS vào tiết thực hành. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS ôn lại các loại biển - HS quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. báo đã học (tên gọi, ý nghĩa) thông qua trò chơi. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài - GV nhận xét và kết luận: Chúng ta đã được tìm hiểu về một số loại biển báo giao thông và ý nghĩa của nó. Vậy cách làm các loại biển báo thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay – BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG (TIẾT 2) 2. HĐ Khám phá (30-33p) Hoạt động 1: Hoạt động quan sát mẫu biển báo giao thông (13-15p) * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của biển báo cấm đi ngược chiều, màu sắc, hình dạng, kích thước các bộ phận của biển báo. * Cách thức tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: - HS quan sát Hình 2, thảo luận nhóm 2 và ghi - Em hãy quan sát hình 2 và trả lời câu vào vở. hỏi trong phiếu học tập: - 2- 3 nhóm HS chia sẻ, trả lời tại chỗ, HS khác nhận xét góp ý. PHIẾU HỌC TẬP Bộ Hình Kích Màu sắc phận dạng thước Biển Hình Hình tròn Hình báo tròn, ở bán kính tròn giữa 3cm, hình màu đỏ, hình chữ nhật hình - Gv yêu cầu học sinh ghi vào vở sau khi chữ dài là chữ làm việc nhóm 2. nhật. 4cm, rộng nhật PHIẾU HỌC TẬP 1cm. màu Bộ phận Hình Kích Màu trắng dạng thước sắc Cột Hình Rộng là Màu đỏ, Biển biển chữ 1cm, dài trắng báo báo nhật 10cm đan xen Cột Đế Hình Bán kính Màu biển biển tròn 2cm nâu, đen báo báo Đế biển báo - GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét và kết luận. ? Khi làm biển báo, yêu cầu về màu sắc, kích thước của biển báo như thế nào? - Đúng màu sắc và kích thước. ? Khi làm biển báo, yêu cầu về tính thẩm mĩ của biển báo như thế nào? - Đẹp, cân đối, chắc chắn. - GV nhận xét và kết luận: Yêu cầu sản phẩm: đúng kích thước, màu sắc; cân - HS lắng nghe. đối và chắc chắn. Hoạt động 2: Hoạt động lựa chọn vật liệu và dụng cụ (15-17p) * Mục tiêu: HS lựa chọn được vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm biển báo cấm đi ngược chiều. *Cách thức tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 - HS quan sát hình 3 SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, thực hiện lựa chọn các vật liệu, dụng cụ để làm biển cấm đi ngược chiều và yêu cầu ghi vào vở. - HS thực hiện nhóm 2 - HS thảo luận và và ghi vào vở. - GV mời đại diện nhóm HS chia sẻ, trả lời kết quả, nhóm HS khác nhận xét góp ý. - Đại diện 2, 3 nhóm trả lời Tên bộ Vật Số lượng phận liệu/dụng cụ Biển báo Giấy thủ 1 tờ giấy công màu màu đỏ, 1 đỏ, giấy tờ giấy trắng, giấy màu tắng, bìa, kéo, 1 tờ bìa compa, Cột biển Que gỗ, 1 que, bút báo bút màu màu đỏ, trắng Đế biển Đất nặn 1 thanh báo - GV nhận xét. ? Khi sử dụng compa và kéo cần chú ý - Cần chú ý đảm bảo an toàn cho bản thân và gì? người xung quanh. => GV nhận xét và chốt các vật liệu và - HS lắng nghe, ghi nhớ. đồ dùng. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 p) * Mục tiêu: Giúp HS kết nối kiến thức đã học về biển báo cấm đi ngược chiều để lựa chọn các vật liệu và dụng cụ làm biển báo. * Cách thức tiến hành: ? Hôm nay em biết thêm những kiến - 1-2 HS chia sẻ thức gì? ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? - 1 số HS nêu ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm - HS chia sẻ cảm nhận nay? - HS lắng nghe để thực hiện - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên dương - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm mô hình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ----------------------------------------------- TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT ------------------------------------------------ Thứ ba, ngày 19 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Phân biệt được từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái nhau, tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm câu khiến thể hiện qua dấu câu. - Nhận biết công dụng của dấu gạch ngang, dấu ngoặc ghép, dấu hai chấm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - Kể tên các con vật có trong bào Ngày - 2-3 HS kể hội rừng xanh? - Nhận xét, tuyên dương hs - Lắng nghe - Kết nối - giới thiệu bài - Lắng nghe 2. Khám phá - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Phân biệt được từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái nhau, tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm câu khiến thể hiện qua dấu câu. - Nhận biết công dụng của dấu gạch ngang, dấu ngoặc ghép, dấu hai chấm. Hoạt động 1: Làm bài tập 1: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs đọc 2- 3 khổ thơ đã thuộc - 3-4 Hs thực thực hiện yêu cầu và TLCH và trả lời câu hỏi - Em thích câu thơ nào nhất? Vì sao? - Nhận xét- tuyên dương hs Bài tập 2: - Hs đọc - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs trả lời - Bài yêu cầu gì? - Lớp làm vbt - yêu cầu hs làm vào vbt - 1 hs lên bảng làm - Gọi hs lên bảng làm - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, chốt đáp án Cặp từ có nghĩa giống nhau: vui - hớn hở - mừng. Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: lớn - bé ( tí teo) - Hs đọc yêu cầu Bài tập 3: - Hs làm việc nhóm đôi - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs thảo luận làm việc nhóm - Đại diện 2 nhóm lên bảng làm đôi. - Các nhóm nhận xét - Gọi đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày - Lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Phát triển ngôn ngữ - Cách tiến hành: - Gọi 2-3 hs đặt 1 câu hỏi - 2-3hs đặt câu - Nhận xét- tuyên dương hs - Dặn hs về xem lại bài và xem trước bài - Lắng nghe ôn tập tiết 5. - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau giờ dạy: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ----------------------------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 11: CÁC SỐ ĐẾN 100 000 Bài 61: LÀM TRÒN CÁC SỐ ĐẾN HÀNG NGHÌN, HÀNG CHỤC NGHÌN (Trang 64) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết làm tròn và làm tròn được các số hàng nghìn, hàng chục nghìn. - Phát triển năng lực ước lượng thông qua ước lượng số. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề khi áp dụng yêu cầu làm tròn số trong các bài toán thực tế - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá ( Làm việc cả lớp) - Mục tiêu: - Biết làm tròn và làm tròn được các số hàng nghìn, hàng chục nghìn. - Cách tiến hành: GV kể chuyện chú Hùng là phi công và số giờ bay của chú là 11678 giờ. Nhưng để dễ nhớ cô đã làm - HS lắng nghe tròn là số giờ bay của chú Hùng khoảng 12 000 giờ .- HS đặt những câu hỏi thắc mắc ... - GV hướng dẫn cho HS quan sát và đọc thầm nội dung a và b trong sách HS. - HS đọc cá nhân nhiều lần nội dung - GV chốt nội dung a,b như sách HS và nhấn mạnh ghi nhớ và ví dụ trong sách HS. khi nào thì được làm tròn lên và khi nào cần làm tròn xuống a/ Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Ví dụ: -HS lắng nghe và ghi nhớ b/ Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Ví dụ: * Hoạt động - HS thực hiện và trao đổi kiểm tra Bài 1: ( làm việc nhóm đôi ) kết quả. - GV yêu cầu HS thực hiện làm tròn số như đề bài - Báo cáo KQ: đã nêu. a, 65 000; 11 000; 10 000. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. b, 80 000; 60 000; 50 000. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc đề bài. Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu - HS nêu kết quả: Gia đình đó thu - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. Lưu ý làm tròn hoạch khoảng 14 000 kg cà phê số đến hàng nghìn - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc bài. 3. Luyện tập - HS suy nghĩ và trả lời nhanh: Bài 1 : HTQC Chon câu trả lời đúng (tổ chức trò chơi ai nhanh C. 70 000. nhất) Trò chơi có định hướng - GV cho HS đọc đè và nêu yêu cầu của bài tập - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. GV đếm từ - HS nêu yêu cầu 1đến 10 ai nêu câu trả lời nhanh và đúng sẽ được thưởng cờ - GV nhận xét tuyên dương Bài 2. (Làm việc nhóm) - HS nêu kết quả bài 2a. Các bạn đã 2a: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. làm tròn số 35 786 ở các hàng như GV giới thiệu ngoài mặt trăng là vệ tinh tự nhiên sau: của trái đất, chúng ta còn nhiều vệ tinh nhân tạo. 40 000 35 800 36 000 Các vệ tinh này bay cách trái đất hàng chục nghìn Hàng Hàng Hàng km. chục trăm nghìn -Yêu cầu HS thảo luận nhóm nghìn - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả -HS nêu kết quả số 35 425 khi làm - GV và HS nhận xét chốt đáp án đúng tròn ở hàng nghìn và chục nghìn được như sau: Hàng chục Hàng nghìn nghìn 40 000 36 000 2b ( GV hướng dẫn tương tự như 2a) - HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến thức chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết đã học vào thực tiễn. các số làm tròn ở hàng nghìn, hàng chục nghìn + Làm tròn các số sau ở hàng nghìn: 63 252, + HS trả lời:..... 45638; 35 555
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2023_2024.docx