Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 29 năm học 2023-2024
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ: LÀM BẠN VỚI THIÊN NHIÊN
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: BẢO VỆ THIÊN MHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết được những hành động nên làm và không nên làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
- Học sinh xây dựng được quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: bản thân nhận biết được những hành vi nên và không nên làm để bảo vệ môi trường.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ cho mọi người về những hành vi bảo vệ vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên ở địa phương.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: chia sẻ hiểu biết bảo về cảnh quan môi trường với nhau.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ hoàn thiện Quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên nhà em..
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối Lớp 3 - Tuần 29 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 29 Từ ngày 1/04 / 2024 đến ngày 5/04/ 2024 Thứ Tiết Lồng ghép/ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Ngày dạy Điều chỉnh Bài 29: Tuyên truyền bảo vệ thiên nhiên - SHDC 1 Tuyên truyền viên nhí 1 HĐTN HAI Sinh hoạt dưới cờ: Bảo vệ thiên mhiên 1/4/2024 2 TViệt Bài 19: Sông Hương 1,5 Sáng 3 TViệt Bài 19: Sông Hương 0,5 4 Toán Bài 66: Xem đồng hồ, tháng, năm 1 1 C nghệ Bài 9: Làm biển báo giao thông 4 Chiều 2 TCTV Bài 29 1 3 Mĩ thuật CĐ9: Sinh hoạt trong gia đình(Tiết 4) BA 1 TViệt Bài 19: Sông Hương 1 2/4/2024 2 Toán Bài 66: Xem đồng hồ, tháng, năm 2 Sáng 3 T Anh 4 T Anh 1 TCTV Bài 29 2 Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Tuyên truyền 2 Lồng ghép bảo vệ thiên nhiên chủ đề 4. Lich Chiều 2 HĐTN Vườn chim và vườn nhãn cổ ở tỉnh Bạc Liêu sử, địa lý địa phương- GDTK nước 3 L Toán Ôn luyện TƯ 1 TViệt Bài 20: Tiếng nước minh 1,5 GDQCN 3/4/2024 2 TViệt Bài 20: Tiếng nước minh 0,5 3 Toán Bài 67: thực hành xem đồng hồ, xem lịch 1 HTQC Sáng 4 TNXH Bài 27: Trái Đất và các đới khí hậu. 1 GDTK nước 1 GDTC Chiều 2 T Anh 3 Tin học Bài 13: Luyện tập sử dụng chuột (TT) 2 NĂM 1 TViệt Bài 20: Tiếng nước minh 3 4/4/2024 2 T.Anh 3 Toán Bài 67: thực hành xem đồng hồ, xem lịch 2 Sáng 4 TNXH Bài 27: Trái Đất và các đới khí hậu. 2 1 GDTC Chiều 2 Đạo đức Bài 8: Xử lí bất hòa với bạn bè 2 3 L.Toán Ôn luyện Sáu 1 TViệt Bài 20: Tiếng nước minh 4 5/4/2024 Ôn tập đọc nhạc bài số 4 2 AN Sáng -Nghe nhạc:Van-xơpha-vô-rít. 3 Toán Bài 68: Tiền Việt Nam 1 4 HĐTN/ Sinh hoạt lớp: Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên 3 SHTT truyền viên nhí Tổng kết ------------------------------------------------ Thứ hai ngày 01 tháng 04 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: LÀM BẠN VỚI THIÊN NHIÊN SINH HOẠT DƯỚI CỜ: BẢO VỆ THIÊN MHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được những hành động nên làm và không nên làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - Học sinh xây dựng được quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân nhận biết được những hành vi nên và không nên làm để bảo vệ môi trường. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ cho mọi người về những hành vi bảo vệ vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: chia sẻ hiểu biết bảo về cảnh quan môi trường với nhau. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ hoàn thiện Quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên nhà em.. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ: - Mục tiêu: + HS nhận biết những ưu khuyết điểm thực hiện nhiệm vụ tuần qua + HS thực hiện kế hoạch nhiệm vụ học tập tuần tiếp theo - Cách tiến hành: Tổng phụ trách đội thực hiện chương trình buổi lễ - HS lắng nghe. 2. thực hành: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Gợi lại những kinh nghiệm cũ về cảnh đẹp của quê hương, về những hành vi đẹp và chưa đẹp ở các nơi đó. - Cách tiến hành: - GV đưa ra một số hình ảnh về các cảnh đẹp - HS quan sát các hình ảnh. khác nhau của quê hương và hỏi HS: + Em có biết đây là nơi nào không? - HS xung phong chia sẻ lại + Bạn nào lớp mình đã từng tới đây? những trải nghiệm của mình về + Ở đó có gì đẹp? địa điểm ở trong những hình + Khi tới đó, em có thấy những hành vi làm xấu, ảnh. bẩn cảnh quan chung không? + Em cảm thấy thế nào khi nhìn thấy những hành vi xấu đó? - GV gọi HS chia sẻ câu trả lời của mình. + HS thực hiện. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Ở những nơi cảnh quan - HS lắng nghe. đẹp thường có rất đông người đến tham quan. Nếu không có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng thì cảnh quan sẽ bị ảnh hưởng. Để bảo vệ cảnh quan, chúng ta cần có ý thức giữ gìn vệ sinh mối trường, có cách ứng xử phù hợp nơi công cộng. Đây cũng chính là nội dung tìm hiểu của chúng ta hôm nay, bài 29: Tuyên truyền bảo vệ thiên nhiên. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin cùng với người thân: và yêu cầu để về nhà ứng dụng. + Chia sẻ bộ Quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên vừa xây dựng. + Nhờ người thân góp ý để hoàn thiện hơn. + HS tự chỉnh sửa và hoàn thiện bộ Quy tắc ứng xử của mình. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 4: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM Bài 19: SÔNG HƯƠNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ câu, đoạn và toàn bộ văn bản Sông Hương. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu - Nhận biết được vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh sông Hương ở cái nhìn bao quát và từng thời điểm khác nhau ( ban ngày, ban đêm, mùa hè và các mùa trong năm). - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với sông Hương ở những thời điểm khác nhau. - Hiểu nội dung bài: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm vẻ đẹp của xứ Huế. - Nhận biết được những từ ngữ tả màu sắc, những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh được tác giả sử dụng để tả sông Hương. - Nghe kể câu chuyện Sơn Tinh , Thủy Tinh; kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời kể của GV) - Bồi dưỡng tình yêu đối với quê hương, đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu quê hương, đất nước - Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV hỏi: - HS tham gia trò chơi + Nhắc lại tên bài học Núi quê tôi và nói về một số điều thú vị trong bài học đó + 2 HS trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. + Kể về một dòng sông mà em biết ( Gợi ý: Đó là dòng sông nào? Dòng sông + HS kể về một dòng sông theo gợi ý ấy ở đâu? Vì sao em biết dòng sông ấy? Dòng sông ấy có đặc điểm gì?) - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ câu, đoạn và toàn bộ văn bản Sông Hương. + Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu + Nhận biết được vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh sông Hương ở cái nhìn bao quát và từng thời điểm khác nhau ( ban ngày, ban đêm, mùa hè và các mùa trong năm). + Hiểu suy nghĩ, cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với sông Hương ở những thời điểm khác nhau. + Hiểu nội dung bài: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm vẻ đẹp của xứ Huế. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng/ từ ngữ dễ phát âm sai: sâu đậm, dìu dịu, thạch xương bồ, sắc độ, trăng sáng, đường sáng) - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các đoạn( có 6 đoạn) - Giải nghĩa từ: Huế, thạch xương bồ, Sông - 1 HS đọc toàn bài. Hương, đặc ân - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ - Ngắt nghỉ đúng Bao trùm lên cả bức tranh/ đó là một màu - HS đọc từ khó. xanh có nhiều sắc độ, đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh da trời,/ màu xanh của - 3 HS đọc ngắt nghỉ nước biếc,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ,..// -Đọc diễn cảm những hình ảnh tả sông Hương: Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng -HS lắng nghe hồng cả phố phường; Những đêm tẳng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng + GV giới thiệu nội dung các khổ thơ - Luyện đọc 6 đoạn: mỗi em đọc 2 đoạn -HS đọc nối tiếp CN –Nhóm – Lớp GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3 - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu - HS luyện đọc theo nhóm 5/ cặp/ cá hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. nhân - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bài đọc đã giúp em hiểu gì về tên + Sông Hương là một dòng sông chảy gọi của sông Hương qua một cánh rừng có cỏ thạch xương -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó bồ. Đến mùa, hoa thạch xương bồ nở thảo luận theo cặp đưa ra ý kiến trắng hai bên bờ, tỏa mùi thơm dịu nhẹ. -GV chốt đáp án và tuyên dương + Tác giả muốn khẳng định điều gì + Câu 2: Tác giả muốn khẳng định điều gì khi nói sông Hương là một bức tranh khi nói sông Hương là một bức tranh khổ phong cảnh gồm nhiều khúc, đoạn mà dài? mỗi khúc đoạn đều có vẻ đẹp riêng Trong bài đọc, tác giả đã miêu tả sông của nó Hương là một bức tranh khổ dài. Bây giờ các em hãy đọc lại bài đọc và xem tác giả muốn khẳng định điều gì khi miêu tả sông Hương như vậy? ( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 đưa ra ý kiến của mình) -GV và HS nhận xét + Câu 3: Màu sắc của sông Hương thay + Đáp án: Màu sắc của sông Hương đổi như thế nào? Vì sao có sự thay đổi như có sự thay đổi khi hè đến và vào vậy? những đêm trăng sáng. Bởi vì hè đến, -GV cho Hs làm việc CN sau đó thảo luận khi hoa phượng nở đỏ rực hai bên bờ, nhóm đưa ra ý kiến của mình Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Còn vào những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. - GV và HS nhận xét + Câu 4: Vì sao nói “ sông Hương là một + 2 – 3 HS đọc đoạn văn cuối đặc ân của thiên nhiên dành tặng cho Huế? -Gv yêu cầu Hs đọc đoạn văn cuối + 2 nhóm chia sẻ - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và + Vì sông Hương làm cho không khí chia sẻ trước lớp thành phố trở nên trong lành hơn, làm tan biến những sự ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm./ Vì sông Hương làm cho thành phố Huế trở nên thơ mộng hơn, đẹp + GV khuyến khích HS có câu trả lời thú hơn vị + HS trả lời + Câu 5: Em thích nhất hình ảnh nào trong + Các em làm việc theo nhóm. Từng bài? Vì sao? em phát biểu ý kiến của mình - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 + 3 – 4 em trả lời: Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng vì câu văn cho thấy vẻ đpẹ thơ mộng của dòng sông vào những đêm trăng. - GV mời HS nêu nội dung bài. + HS lắng nghe - GV chốt: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm vẻ đẹp của xứ Huế. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Sơn Tinh – Thủy Tinh - Mục tiêu: + Nghe kể câu chuyện Sơn Tinh , Thủy Tinh; kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời kể của GV) + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện - GV giới thiệu các nhân vật: vua Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh trong 4 bức trạnh - GV kể lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe kể trong 4 bức tranh chuyện: Sơn Tinh – Thủy Tinh + HS lắng nghe - GV kể lần 2 kết hợp với hỏi đáp - HS lắng nghe + Vua Hùng muốn làm điều gì tốt đẹp cho - HS trả lời câu hỏi con gái yêu của mình? + Vua Hùng đã đưa ra yêu cầu gì cho Sơn Tinh ? + Sự việc tiếp theo là gì? - GV nận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Dựa vào tranh và câu hỏi hợi ý, kể lại từng đoạn của câu chuyện - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc cá nhân – nhóm đôi + HS kể lần lượt theo tranh ( không – trước lớp cần thuộc từng chữ) - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. + 4 HS kể nối tiếp từng tranh 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn. học sinh. + Kể lại câu chuyện Sơn Tinh – Thủy Tinh + HS lắng nghe và thực hiện cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ............................................................................................ TOÁN CHỦ ĐỀ 13 XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG - NĂM. TIỀN VIỆT NAM Bài 66: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG-NĂM (T1) – Trang 77 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận; năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch tr eo tường), lịch tháng (lịch để bàn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một - HS tham gia khởi động số câu hỏi: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời:... + Câu 2: Nêu các bước thực hiện phép trừ: + Trả lời:... 26 700 - 2 900 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá + Hoạt động: - Mục tiêu: + Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. - Cách tiến hành: a) Khám phá: - GV cho HS quan sát chiếc đồng hồ mà trên mặt - HS quan sát đồng hồ có chia 60 vạch. - GV cùng HS nhắc lại kiến thức đã học ở Toán 2: Một giờ có 60 phút. GV giới thiệu cho HS, mỗi - HSTL: Một giờ có 60 phút phần được đánh dấu (như trong sách) hay chính là khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp tương ứng với 1 phút. Trên mặt đồng hồ có 60 vạch. GV hướng dẫn HS cách đọc giờ chính xác đến 5 phút. GV yêu cầu HS sử dụng đồng hồ mô hình - HS thực hành để quay kim đồng hồ chỉ thời gian theo yêu c ầu. Sau khi HS quay kim đồng hồ chỉ thời gian đó, các HS còn lại trong lớp quan sát và đọc giờ trên đồng hồ đó. Để cho dễ nhớ, GV có thể gợi ý HS liên kết cách đọc phút khi kim phút chỉ từng số với kết quả trong bảng nhân 5. - GV hướng dẫn HS cách đọc đồng hồ chính xác đến từng phút. Và thực hiện hoạt động tương tự - HS theo dõi hoạt động ở trên. - GV có thể lấy thêm một số ví dụ cho HS thực hành để rèn luyện kĩ năng đọc giờ chính xác đến - HS thực hành từng phút. b) Hoạt động Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Số? - Nêu yêu cầu của bài 1? - Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tranh. 1HS hỏi, - HS nêu yêu cầu. 1HS trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra được - HS làm bài theo cặp, trả lời bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai phải giải thíc cho câu hỏi: bạn vì sao lại sai? a) Nam học Toán lúc 7 giờ 25 - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước phút sáng. lớp. b) Mai học Âm nhạc lúc 10 giờ 10 phút sáng. c) Rô – bốt học Mĩ thuật lúc 2 giờ 33 phút chiều hay 3 giờ kém 27 phút chiều. d) Việt học Giáo dục thể chất lúc 3 giờ 42 phút chiều hay 4 - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm giờ kém 18 phút chiều làm đúng. - HS nêu cách tính một số phép GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện tính. kĩ năng đọc giờ chính xác đến từng phút gắn với - HS nhận xét nhóm bạn. buổi trong ngày. Bài 2. (Làm việc cá nhân): Hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian vào buổi chiều? - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - Đồng hồ A chỉ 4 giờ 56 phút. - 4 giờ 56 phút chiều còn được gọi là mấy giờ? - 4 giờ 56 phút chiều còn được Vậy ta thấy đồng hồ A chỉ cùng thời gian với gọi là 16 giờ 56 phút đồng hồ nào vào buổi chiều? - Đồng hồ A chỉ cùng thời gian - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. với đồng hồ G vào buổi chiều? - Gọi HS chữa bài trước lớp. - HS làm bài vào vở. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. - HS đọc bài làm GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố - HS nhận xét bạn. cách đọc giờ theo buổi trên đồng hồ điện từ. Bài 3. (Làm việc cá nhân): Chọn đồng hồ thích hợp với mỗi bức tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết giờ theo buổi. - Đầu tiên, GV cùng HS quan sát tranh trong SGK, tìm những đặc điểm để có thể nhận biết - HS quan sát tranh, nhận biết buổi trong ngày. Sau đó dựa vào cách đọc giờ trên giờ theo buổi. đồng hồ điện tử, HS mô tả xem hoạt động đó cùa bạn Mai (hay em Mi) diễn ra vào lúc nào, tương ứng với thời điểm đó là chiếc đồng hồ nào? - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài làm: a) Mai cùng mẹ làm bánh lúc 16 giờ 22 phút. b) Mi cùng bố hút bụi lúc 10 giờ - Gọi HS chữa bài trước lớp. 02 phút. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. - HS nhận xét bạn. - Mở rộng: GV có thế chuẩn bị thêm một số bức tranh cho HS quan sát và thử đoán xem hoạt động trong tranh diễn ra vào thời điểm nào trong ngày (hoặc GV có thể cung cấp thêm đóng hổ kim mô tả thời điểm đó để HS đién sổ vào đóng hó điện tử tương ứng). - GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố cách xác định giờ theo buổi trên đổng hổ điện tử. Bài 4. (Làm việc cá nhân): Số? GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép tính với số đo thời gian. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài trước lớp và nêu cách làm. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng GV cho HS tự làm rồi chữa bài. - HS làm bài vào vở. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS làm quen - HS đọc bài làm với việc tính toán trên số đo đại lượng-thời gian. - HS nhận xét bạn. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết thực thức đã học vào thực tiễn. hành xem đồng hồ. - Nhận xét, tuyên dương + HS trả lời:..... 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- CHIỀU PHẦN 2: THỦ CÔNG KĨ THUẬT BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS lựa chọn một biển báo giao thông mà em biết, xây dựng các bước thực hiện và làm được một biển báo đó. - Giúp HS có ý thức lựa chọn và sử dụng những vật liệu sẵn có ở địa phương để làm các mô hình biển báo; chia sẻ sản phẩm làm được với gia đình. - HS có ý thức tìm hiểu thêm các thông tin thú vị về biển báo giao thông và lịch sử ra đời của biển báo giao thông và các thông tin thú vị quanh những tấm biển báo nhé. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Làm được mô hình biển báo cấm đi ngược chiều (hình dạng, kích thước, màu sắc) - Sử dụng công nghệ: Thực hiện các thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng cụ. 2.2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: thông qua làm việc nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn và sử dụng vật liệu, dụng cụ để làm biển báo. 3. Phẩm chất - Tiết kiệm vật liệu, có ý thức sử dụng vật liệu sẵn có; có ý thức giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình làm sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. GV: - Tranh Hình 2 trang 47-SGK, phiếu bài tập - Các vật dụng để làm biển báo (que gỗ, giấy màu,) 2. HS: - SGK, VBT, vở ghi. - Giấy bìa, que gỗ, băng dính, bút chì, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh • 1. HĐ mở đầu (3-5 phút) *Mục tiêu: Động não, gây hứng thú, phát huy những hiểu biết sẵn có của học sinh. * Cách tiến hành: - GV đưa ra câu hỏi - HS lắng nghe - HS trả lời ? Hãy nêu tác dụng của biển báo giao + giúp người tham gia giao thông thông? không đi sai luật,.. Tạo ra văn hóa giao thông tốt đẹp. ... Giúp lái xe được thuận lợi hơn. ... Giúp đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông ? Làm mô hình Biển báo gồm mấy bộ - 1-2 HS nêu: Các bộ phận chính của phận chính? mô hình biển báo gồm: đế, cột, phần chính. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bạn - GV chốt, dẫn dắt vào bài => Khi làm một mô hình biển báo - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. chúng ta có thể sử dụng những vật liệu, dụng cụ gì? Tiết học tiếp theo của bài chúng ta sẽ cùng trao đổi, ngoài ra chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về lịch sử ra đời của biển báo giao thông và các thông tin thú vị quanh những tấm biển báo nhé?- Bài 9: Làm biển báo giao thông (tiết 4) 2. HĐ thực hành (25-27p)Hoạt động thực hành làm biển báo giao thông tự chọn * Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn một biển báo giao thông mà em biết, xây dựng các bước thực hiện và làm được một biển báo đó. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chia nhóm 4 và chọn - HS chia nhóm và chọn biển báo biển báo cho nhóm của mình và mỗi nhóm là 1 biển báo. - GV hướng dẫn HS thực hành làm - HS theo dõi, đọc và quan sát cách biển báo hình tam giác như trang 52 làm. SGK. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận về - HS thảo luận trong nhóm. các bước làm biển báo. - GV yêu cầu đại diện nhóm lên chia - Đại diện các nhóm lên chia sẻ sẻ. ? Nêu điểm giống và khác nhau về - HS trả lời theo ý hiểu của mỗi nhóm. biển báo của nhóm mình và nhóm bạn? ? Vật liệu và cách làm của nhóm mình. - GV yêu cầu HS làm theo các bước đã xây dựng. - GV quan sát và hướng dẫn các nhóm HS gặp khó khăn, cần giúp đỡ. - GV yêu cầu HS trưng bày giới thiệu - HS giới thiệu sản phẩm của nhóm sản phẩm của nhóm mình. mình. - HS nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng (5-10 phút) * Mục tiêu: + Giúp HS có ý thức lựa chọn và sử dụng những vật liệu sẵn có để làm các mô hình biển báo, chia sẻ sản phẩm làm được với gia đình, kêu gọi mọi người tuân thủ với chỉ dẫn của biển báo khi tham gia giao thông. + HS có ý thức tìm hiểu thêm các thông tin thú vị về biển báo giao thông và lịch sử của biển báo giao thông, từ đó hình thành và phát triển năng lực tự học * Cách tiến hành: - GV nhận xét chung, khen ngợi những - HS lắng nghe nhóm có mô hình biển báo đẹp và sáng tạo ở hoạt động 2 ? Các con quan sát những biển báo này + Những biển báo này các bạn làm các bạn đã làm bằng những vật liệu bằng giấy bìa caton, bằng giấy màu, nào + Để làm một mô hình biển báo giao ? Để làm một mô hình biển báo giao thông các con đã sử dụng qua 4 bước thông các con đã sử dụng bao nhiêu bước? + HS nêu ý kiến cá nhân của mình. ? Bạn nào có ý tưởng khác về cách sử dụng vật liệu và dụng cụ khác để làm biển báo không? - HS lắng nghe, ghi nhớ - Chốt: Như vậy để làm một sản phẩm thủ công kĩ thuật, chúng ta không nhất thiết chỉ sử dụng một loại vật liệu mà có thể tự sáng tạo, sử dụng các loại vật liệu khác nhau như giấy thủ công, đất nặn, bìa báo - HS quan sát và ghi chép câu trả lời - GV chiếu hình ảnh (hoặc clip) về sự ra đời, lịch sử của biển báo giao thông, các loại biển báo, các vật liệu, kích thước biển báo giao thông trên thực tế - HS xem, lắng nghe và ghi chép thông tin theo nhóm 4, dựa vào các câu hỏi tìm hiểu: + Biển bao ra đời khi nào? + Biển báo hiệu ra đời cách đây hơn hai nghìn năm. + Có mấy loại biển báo? + Có 1 loại biển báo dạng chữ ghi trên các trụ cột. + Các thông tin về biển báo mà em ghi + Các trụ cột được ghi bằng các dạng nhớ được? chữ. + Biển báo được làm bằng vật liệu gì? +Biển báo được làm bằng các cột trụ. - Tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật để học sinh trao đổi các câu trả lời của nhóm mình - GV nhận xét, đánh giá ? Hãy nêu cảm nghĩ của em về tiết học hôm nay? - Dặn dò: Xem trước Bài 10: Làm đồ chơi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ---------------------------------- TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Chủ điểm: THIÊN NHIÊN KÌ DIỆU BÀI 29: MƯA VÀ NẮNG (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nói được về các hiện tượng thời tiết mưa và nắng; điều em thích khi trời mưa hoặc trời nắng. Thực hiện đóng vai theo tình huống đã cho. - Đọc đúng và rõ ràng bài thơ Hè sang (đọc đúng các từ ngữ khó, dễ phát âm sai, lẫn); biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu và hết khổ. Biết kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung bài thơ. - Phân biệt được d, r và gi; nghe – viết đúng chính tả đoạn văn Mưa đá là gì? - Viết được 3 – 5 câu về tác dụng của mưa và nắng, hoặc tầm quan trọng của nguồn nước đối với cuộc sống trên trái đất. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Sách học sinh. - Video clip, tranh ảnh về mưa và nắng. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động (2’) - Múa hát tập thể Hoạt động 1: Nói trong nhóm (5’) - GV giới thiệu về bài học - Lắng nghe - GV hướng dẫn học sinh thực hiện a) GV yêu cầu HS đọc câu hỏi trong hoạt động 1 (phần a, b) sách học sinh, quan sát tranh, nói nội dung mỗi tranh khi trời mưa và trời nắng. b) GV cho HS nói trong nhóm những điều mình thích khi trời mưa hoặc trời nắng. -Yêu cầu các nhóm thực hiện trước lớp. - Đại diện các nhóm thực hiện trước lớp - Tổ chức nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn 2. Khám phá Hoạt động 2: Đóng vai (10’) - Yêu cầu học sinh nêu nội dung và yêu - HS đọc nội dung, yêu cầu của tình cầu của tình huống: huống. - GV tổ chức cho HS đóng vai theo cặp - HS thực hành đóng vai theo cặp thực hiện tình huống: một HS đóng vai mưa, một HS đóng vai nắng, tranh luận với nhau vì ai cũng cho rằng mình có lợi ích nhiều hơn. - GV theo dõi và hỗ trợ các nhóm - Các cặp lần lượt thực hiện - Gọi 4 – 5 nhóm thực hiện trước lớp - Bình cặp nhóm đóng vai tốt nhất - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 3: Đọc và thực hiện yêu cầu Luyện đọc đúng (10’) - Yêu cầu HS đọc tên bài, quan sát - Đọc tên bài, quan sát tranh và dự tranh và nói về nội dung bức tranh. đoán nội dung trong bài - GV giới thiệu tranh: Sau trận mưa cây - Quan sát, lắng nghe cối xanh tươi, chim chích choè và chào mào đang ríu rít trẩy hội hót vang, những chú ong nâu chăm chỉ kiếm mật. - GV hoặc một HS đọc mẫu cả bài - Một HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm theo bạn. - Yêu cầu HS tìm từ khó đọc và thực - HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc hiện đọc theo cặp theo yêu cầu của GV. Ví dụ xanh nõn nà, bối rối, trẩy hội, inh ỏi, hối hả, - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn đến hết bài - Yêu cầu 3 - 4 HS đọc cả bài - HS đọc theo yêu cầu của GV - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét bạn đọc - Hướng dẫn học sinh đọc lời giải nghĩa - Từng HS đọc thầm lời giải nghĩa từ từ ngữ, kết hợp tranh ảnh liên ngữ, sau đó làm việc theo nhóm). quan - GV gọi một số HS đọc trước lớp: + HS 1 đọc lời giải nghĩa từ trẩy hội. + HS 2 đọc lời giải nghĩa cụm từ mặt trời chưa loe. - Nhận xét, tuyên dương Đọc hiểu (10’) Câu 1. Sau trận mưa, bầu trời, hàng - HS đọc thẩm khổ 1, khổ 2 để trả lời xoan và những chùm hoa thay đổi như câu hỏi: Sau trận mưa đầu mùa, bầu thế nào? trời trong, mây quang hơn, hàng xoan thay áo mới với màu xanh nõn nà, còn những chùm hoa hương thơm nồng - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, Câu 2. Sau trận mưa, chim chào mào, - HS đọc thầm khổ 2, 3, 4 và hướng chích choè và đàn ong làm các công dẫn tìm câu trả lời: Đàn chào mào việc gì? trẩy hội sang sông lúc rạng sáng; chị em chích choè tập một bài hát mới từ lúc mặt trời chưa loe; những chú ong nâu bay đi kiếm mật - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, Câu 3. Mưa đem lại lợi ích cho con - HS trả lời: Mưa quá nhiều sẽ bị người và vạn vật nhưng nếu mưa quá ngập lụt, cây cối sẽ bị úng nước và nhiều thì điều gì sẽ xảy ra? chết. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, * Củng cố (3’) - Dặn dò - nhận xét tiết học ---------------------------------------------- Thứ ba ngày 02 tháng 04 năm 2024 TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: CHỢ HÒN GAI (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài Chợ Hòn Gai theo hình thức nghe – viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng địa lí Việt Nam. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương, đất nước - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả bài Chợ Hòn Gai theo hình thức nghe – viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. + Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng địa lí Việt Nam. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá nhân) - GV 1 lần bài Chợ Hòn Gai - HS lắng nghe. - Mời 3 HS đọc lại bài - HS đọc bài - GV hướng dẫn : + Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? - HS trả lời
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2023_2024.docx