Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 10 năm học 2023-2024

TIẾNG VIỆT

Bài 17: NGƯỠNG CỬA (T1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Ngưỡng cửa; biết nghỉ ngơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa cá dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi” trong bài thơ ) qua giọng đọc.

- Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh minh họa, nhận biết những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưởng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn.

- Nghe hiểu nội dung câu chuyện Sự tích nhà sàn, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc).

- Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý ngôi nhà của mình, những đồ vật thân quen trong ngôi nhà và những người thân trong gia đình. Biết chia sẻ với người thân về nội dung câu chuyện hoặc đọc cho người thân nghe bài thơ nói về mái ấm gia đình.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.

- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

doc 59 trang Thu Thảo 22/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 10 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 10 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 10 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 10
 Từ ngày 6 /11 / 2023 đến ngày 10/ 11/ 2023
 Thứ Lồng ghép/ 
 TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Tiết dạy
Ngày Điều chỉnh
 1 SHDC
 HAI 2 TViệt Bài 17: Ngưỡng cửa 1,5
 6/11/2023 3 TViệt Bài 17: Ngưỡng cửa 0,5
 4 Toán Bài 24: Gấp một số lên nhiều lần 1
 1 C nghệ Bài 4: Sử dụng máy thu thanh 4
 GD địa lý địa 
 2 Bài 9: Hoạt động sản xuất nông nghiệp 1
 TNXH phương
 Chiều Bài 10: Bảo vệ tình bạn - Chúng mình hiểu 
 nhau
 3 HĐTN
 Sinh hoạt dưới cờ: Triển lãm tranh về chủ đề “ 1
 Tình bạn”
 1 TViệt Bài 17: Ngưỡng cửa 3
 BA 
 2 Toán Bài 24: Gấp một số lên nhiều lần 2
 7/11/2023
 3 T Anh Fun time 1
 4 T Anh Unit 6: Our school -Lesson 1 (1,2,3) 2
 1 L T Việt TC Tiếng Việt HSTS: bài 10 1
 Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Bảo vệ tình 2
 Chiều 2 HĐTN
 bạn
 3 L Toán Ôn luyện
 1 TViệt Bài 18: Món quà đặc biệt 1,5 HTQC
 TƯ 
 2 TViệt Bài 18: Món quà đặc biệt 0,5
 8/11/2023
 3 GDTC
 4 Toán Bài 25: phép chia hết và phép chia có dư 1
 CĐ5: Một số vật liệu sử dụng trong thực hành, 1
 1 M thuật
 sáng tạo mĩ thuật (Tiết 1)
 Chiều 2 T Anh Unit 6: Our school -Lesson 1 (4,5,6)
 3 Tin học Bài 5: Sử dụng bàn phím 1
 NĂM 1 TViệt Bài 18: Món quà đặc biệt 3
 9/11/2023 2 GDTC
 3 Toán Bài 25: phép chia hết và phép chia có dư 2
 4 TNXH Bài 9: Hoạt động sản xuất nông nghiệp 2
 1 Đạo đức Thực hành giữa học kì I 1
 Chiều 2 T anh Unit 6: Our school -Lesson 2 (1,2,3)
 3 LT Việt TC Tiếng Việt HSTS: bài 10 2
 Sáu 1 TViệt Bài 18: Món quà đặc biệt 4
10/11/2023 2 AN Ôn bài hát: Vui đến trường -Đọc nhạc bài số 2 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một 1
 3 Toán
 chữ số
 HĐTN/ Sinh hoạt lớp: Sinh hoạt theo chủ đề: Chúng 3
 4 mình hiểu nhau ĐĐBH
 SHTT Tổng kết
 --------------------------------------
 Thứ hai, ngày 6 tháng 11 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 Bài 17: NGƯỠNG CỬA (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Ngưỡng cửa; biết nghỉ ngơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và 
giữa cá dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi” trong bài 
thơ ) qua giọng đọc.
 - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh minh họa, nhận biết những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn 
bó với ngưởng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn.
 - Nghe hiểu nội dung câu chuyện Sự tích nhà sàn, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo 
tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc).
 - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý ngôi nhà của mình, những đồ vật thân quen 
trong ngôi nhà và những người thân trong gia đình. Biết chia sẻ với người thân về nội dung câu 
chuyện hoặc đọc cho người thân nghe bài thơ nói về mái ấm gia đình.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu chủ điểm 3 : Mái nhà yêu thương.
 - HS nói nội dung tranh chủ điểm và ý nghĩa của tranh.
 - GV giới thiệu bài học.
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV chiếu tranh khởi động tổ chức trò chơi để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học. + HS trả lời câu hỏi. 
+ Em cảm thấy thế nào nếu phải xa ngôi nhà của + HS lắng nghe.
mình nhiều ngày?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Ngưỡng cửa; biết nghỉ ngơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và 
giữa cá dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi” trong bài 
thơ ) qua giọng đọc.
+ Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh minh họa, nhận biết những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn 
bó với ngưởng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Đặc biệt là 
2 khổ thơ cuối.
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm các câu thơ. Đọc - HS lắng nghe cách đọc.
đúng các tiếng dễ phát âm sai: nơi, đến , lớp, đèn, 
khuyaNghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc ngắt 
nhịp thơ: 
Nơi ấy/ đã đưa tôi
Buổi đầu tiên/ đến lớp
Nay/con đường xa tắp 
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ. - HS lắng nghe
 - Nhóm 2 đọc nối tiếp đến hết bài.
 - HS đọc nhẩm toàn bài.
 - HS lắng nghe - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo khổ.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 4 HS đọc 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- Câu 1: “Nơi ấy” trong bài thơ chỉ cái gì? + “Nơi ấy” là cái ngưỡng cửa.
 -HS đọc chú thích “ngưỡng cửa”
 -HS làm việc cá nhân: Đọc lại đoạn thơ kể 
- Câu 2: “ Nơi ấy” đã chứng kiến những điều gì 
trong cuộc sống của bạn nhỏ ? những sự việc trong cuộc sống của bạn 
 nhỏ qua 3 thời gian ứng với 3 bức tranh.
+ HS trao đổi trước lớp.
 -HS trao đổi nhóm đôi. 
 + GV và HS nhận xét, góp ý.
- Câu 3: Theo em hình ảnh”con đường xa tắp” - HS giải nghĩa từ “đi men”
muốn nói đến điều gì? Chọn câu trả lời hoặc nêu 
ý kiến khác của em. 
 -HS làm việc cá nhân, chọn ý kiến đúng 
 nhất.
 + HS trao đổi trước lớp.
 -HS trao đổi nhóm , thảo luận và đưa ra ý 
 + GV và HS nhận xét, góp ý. kiến. 
 + GV diễn giải thêm ý của khổ thơ thứ 3: 
 Ngưỡng cửa là điểm kết nối từ trong nah2 ra 
 cuộc sống bên ngoài. Ngưỡng cửa chứng kiến 
 sự trưởng thành của bạn nhỏ theo năm tháng. 
 Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ khôn lớn và trưởng 
 thành hơn trong cuộc sống.
- Câu 4: Ngưỡng cửa đã nhắc bạn nhỏ nhớ tới 
những ai, giúp bạn nhỏ cảm nhận điều gì về 
những người đó? 
- GV và HS nhận xét, tuyên dương.
- GV khen ngợi HS. 
2.3. Hoạt động 3: Học thuộc lòng.
- GV hướng dẫn học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. + HS trao đổi nhóm 2 
 + HS trao đổi trước lớp
- HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. *HS giỏi: Nêu cảm nghĩ của em khi đọc 
- GV và HS nhận xét, tuyên dương. bài thơ?
 - Cá nhân tự học thuộc 3 khổ thơ.
 - Nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu, từng 
HS trên chuẩn: học thuộc lòng cả bài thơ khổ thơ.
3. Nói và nghe: Sự tích nhà sàn
- Mục tiêu:
+ Nghe hiểu nội dung câu chuyện Sự tích nhà sàn, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo 
tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc).
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 1: Dựa vào tranh, đoán nội - HS đọc yêu cầu của bài.
dung câu chuyện. 
- GV cho HS quan sát và nêu nội dung của từng 
tranh.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nêu - HS nêu nội dung từng tranh:
nội dung từng tranh . + Tranh 1: Người sống trong hang đá, hốc 
 cây
 + Tranh 2; Người đàn ông đang nói 
 chuyện với chú rùa đá.
 + Tranh 3: Cảnh 2 vợ chồng đang làm nhà 
 sàn.
 + Tranh 4: Cảnh làng có nhiều ngôi nhà 
 sàn.
- Gọi HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 2: Nghe kể chuyện.
- GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. -HS đọc yêu cầu
- GV kể chuyện “ Sự tích nhà sàn” lần 1.
 -HS lắng nghe
- GV kể chuyện “ Sự tích nhà sàn” lần 2.
3.3. Hoạt động 3: Kể lại từng đoạn của câu 
chuyện theo tranh
- GV hướng dẫn HS thực hiện: -HS lắng nghe
+ HS làm việc theo cặp nhắc lại sự việc trong 
từng tranh. + Cá nhân tập kể từng đoạn.
+ Nhóm tập kể nối tiếp từng đoạn, đến hết bài. *HS yếu chỉ kể 1 đoạn nhớ nhất
 - HS thi kể chuyện trước lớp ( nối tiếp/ cả bài)
 - Gv động viên và khen ngợi.
 - Gv chốt: Thoát khỏi cảnh sống trong hang đá, 
 hốc cây. Người Mường đã có ngôi nhà an toàn , 
 ấm áp. Chúng ta phải biết yêu thương ngôi nhà 
 của mình, biết chăm chút để ngôi nhà luôn sạch 
 đẹp.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. học vào thực tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương - HS quan sát video.
 + Trả lời các câu hỏi.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------
 TOÁN
 Bài 24: GẤP MỘT SỐ LÊN MỘT SỐ LẦN (T1) 
 Trang 70
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được thế nào là gấp một số lên một số lần.
 - Biết được cách tìm và tìm được giá trị của một số khi gấp lên một số lần (Muốn gấp một 
số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần)
 - Phân biệt được hai kiến thức “Nhiều hơn một số đơn vị” và “Gấp lên một số lần” - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến gấp lên một số lần.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới và hoạt động 
 giải quyết các bài toán.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm 
vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - Bộ đồ dùng Toán 3
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Lan có 5 tá bút chì. Hỏi Lan có bao + Trả lời: 60 cái bút chì
nhiêu cái bút chì?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được thế nào là gấp một số lên một số lần.
+ Biết cách tìm và tìm được giá trị của một số khi gấp lên một số lần (Muốn gấp một số lên 
một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần)
- Cách tiến hành:
- GV nêu bài toán trong SGK: Việt có 6 quả táo. - HS đọc đề bài: 
Số táo của Mai gấp 4 lần số táo của Việt. Hỏi Mai - HS trả lời
có mấy quả táo? + Việt có 6 quả táo
- Bài toán cho biết gì? + Mai có số táo gấp 4 lần số táo của Việt - Bài toán hỏi gì? + Tìm số táo của Mai
- Muốn tìm số táo của Mai em làm phép tính nào? - HS tập tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn 
- HDHS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng thẳng ra vở nháp
 - HS giải bài toán.
 Giải
 Mai có số quả táo là:
 6 x 4 = 24 (quả)
 Đáp số: 24 quả táo
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng; lưu ý HS ghi - HS trình bày bài giải
câu trả lời, đơn vị đo, cách trình bày 
- Như vậy: Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm 
thế nào? - HS trả lời.
- Kết luận: Muốn gấp một số lên một số lần ta 
lấy số đó nhân với số lần.
3. Hoạt động.
- Mục tiêu: 
+ Biết được cách tìm và tìm được giá trị của một số khi gấp lên một số lần (Muốn gấp một số 
lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần)
+ Phân biệt được hai kiến thức “Nhiều hơn một số đơn vị” và “Gấp lên một số lần”
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến gấp lên một số lần.
- Cách tiến hành:
Bài 1: (Làm việc cá nhân)Số?
- GV hướng dẫn HS phân biệt: thêm một số đơn - HS phân biệt thêm một số đơn vị và 
vị và gấp lên một số lần. gấp lên một số lần.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện HS trình bày
Bài 2: (Làm việc nhóm 2)Số? 
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính ghi ở - HS đọc đề bài
đường nối số đã cho với ô càn tính - HS theo dõi mẫu 
- GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 - HS làm bài nhóm 2
- GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải toán lời văn?
- GV đọc đề bài - HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì? - Con: 9 tuổi
- Bài toán hỏi gì? - Tuổi bố: gấp 4 lần tuổi con
 - Bố: .... tuổi - Đây là dạng toán nào mà em đã được học? - Gấp một số lên nhiều lần
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? - Ta lấy số đó nhân với số lần
- Yêu cầu HS giải bài toán vào vở - HS làm bài cá nhân
 Giải
 Tuổi bố hiện nay là:
 9 x 4 = 36 (tuổi)
 Đáp số: 36 tuổi
 - Đại diện HS trình bày bảng lớp.
 - Cả lớp chữa bài, nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
BT trên chuẩn: HS thực hành giải bài toán Bài toán: An năm nay 7 tuổi, tuối của bố 
 gấp 6 tuổi của An. Hỏi tuổi của bố An 
 năm nay bao nhiêu tuổi?
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến gấp lên một số lần.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua giải nhanh, tính đúng bài 
toán sau: toán.
+ Bài toán: Lan hái được 7 bông hao. Huệ hái - HS trình bày.
được số hoa gấp 5 lần số hoa của Lan. Hỏi Huệ - Cả lớp nhận xét.
hái được bao nhiêu bông hoa?
- Nhận xét, tuyên dương
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
CHIỀU: CÔNG NGHỆ
 Bài 04: SỬ DỤNG MÁY THU THANH (T4) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Kể tên và nêu được nội dung phát thanh của một số chương trình phù hợp với lứa tuổi HS 
trên đài phát thanh.
 - Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ 
liệu cho sẵn trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ 
liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng 
dẫn của Gv; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng 
trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu thanh vào cuộc 
sống hàng ngày trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và 4 máy thu thanh.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Nêu được tác dụng của máy thu thanh.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” để 
khởi động bài học. - HS tham gia chơi khởi động
GV nêu: Kể tên một số chương trình phát thanh - Đại diện 2 -3 HS lên thực hiện sắp xếp 
em đã được biết? và đọc nội dung
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
 - Mục tiêu: Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Sử dụng máy thu thanh. (làm 
việc cá nhân)
- GV cho HS quan sát hình 4 SGK và cho biết - Học sinh quan sát, trình bày ý kiến
các bước cần thực hiện khi sử dụng máy thu thanh - HS nêu – Hs bổ sung nhận xét.
- GV HS nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS 4 em lên thực hiện cả lớp theo dõi, rút 
- Gv phát cho 4 HS 4 thẻ lên bảng thực hiện kinh nghiệm và cho HS nêu lại các bước
ghép 4 thẻ đúng theo các bước khi sử sử dụng - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
máy thu thanh - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
Bước 1: Bật công tác nguồn
Bước 2: Điều chỉnh âm thanh to / nhỏ
Bước 3: Chọn kênh phát thanh
Bước 4: Tắt nguồn khi không sử dụng
3. Thực hành - Vận dụng:
- Mục tiêu: 
+ Thực hành tìm hiểu tên và nội dung các chương trình phát thanh.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Thực hành sử dụng máy thu 
thanh. (Làm việc nhóm)
- GV phát 4 nhóm 4 máy thu thanh - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu
- Cho HS quan sát bảng mẫu trang 23 SGK 3 nêu 
yêu cầu. - Các nhóm thực hành
- GV cho các nhóm thực hiện yêu cầu quan sát - HS trình lên bảng thưucj hiện thao tác 
theo Gv thao tác mẫu và thực hành sử dụng máy với máy thu thanh thực.
thu thanh để chọn kênh phát thanh theo các bước 
đã nêu. - HS nhận xét nhận xét các nhóm.
- GV mời học sinh khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chí sẻ thêm thông tin về nội dung một số 
chương trình phát thanh có trong bảng trang 23 
để Hs hiểu rõ hơn kênh nào phù hợp, không phù 
hợp với lứa tuổi các em.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... ------------------------------------------------
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
 Bài 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Kể được tên. Sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt 
nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt 
động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động 
nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông 
nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với 
tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Đưa cơm cho mẹ em đi cày” để - HS lắng nghe bài hát.
khởi động bài học. 
+ GV nêu câu hỏi: + HS Trả lời:
Mẹ em bé đang làm công việc gì? Mẹ em bé đang đi cày.
Em bè đã làm việc gì để giúp mẹ? Em bé đưa cơm cho mẹ. Bài hát nói về hoạt động nào? 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Kể được tên và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu tên một số hoạt động 
sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của chúng. 
(làm việc cặp đôi)
- GV chia sẻ các bức tranh từ 1 đến 8 và nêu câu - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến hành 
hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc cặp trình bày:
đôi và mời đại diện một số cặp trình bày kết quả.
+ Chỉ và nói tên các hoạt động sản xuất nông 
nghiệp trong hình?
+Kể tên các sản phẩm của hoạt động sản xuất 
nông nghiệp đó? - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết 
quả.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Tên một số - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm
Hoạt động 2. GD LS ĐLĐP
Đây là vùng đất phương Nam do ông cha ta 
khai phá, mở mang bờ cỏi. Chúng ta phải bảo 
vệ, gìn giữ và khái thác đúng mục đích. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài 
 Tìm hiểu thêm tên một số hoạt động sản xuất và tiến hành thảo luận.
nông nghiệp và sản phẩm của chúng mà em - Đại diện các nhóm trình bày:
biết. (làm việc nhóm 4)
- GV cho HS đọc yêu cầu, nêu câu hỏi. Sau đó Trồng trọt (trồng cây lương thực như: 
mời các nhóm tiến hành thảo luận (Mỗi HS nêu ít trồng lúa, ngô, khoai, sắn, ...; trồng các 
nhất một hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản loại rau, củ, trồng cây ăn quả,...); chăn 
phẩm của hoạt động đó) và trình bày kết quả. nuôi ( chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, 
+ Kể tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ...; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , 
khác mà em biết. Nói tên sản phẩm của hoạt ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi 
động đó ? thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ 
- GV mời đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải 
 sản
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: 
Hoạt động sản xuất nông nghiệp là ngành sản 
xuất lớn, bao gồm trồng trọt (trồng cây lương 
thực như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, ...; trồng 
các loại rau, củ, trồng cây ăn quả,...); chăn nuôi 
(chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi 
gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim 
cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo 
vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản. 3. Thực hành
- Mục tiêu: 
+ Nêu được tên và sản phẩm của các hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành nói một hoạt động 
sản xuất nông nghiệp cùng với một sản phẩm 
ở địa phương em. (Làm việc nhóm 4)
- GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến 
hành thảo luận và trình bày kết quả. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài 
+ HS lần lượt nói tên một hoạt động sản xuất và tiến hành thảo luận.
nông nghiệp ở địa phương cùng với một sản - Đại diện các nhóm trình bày:
phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó. 
Lưu ý người sau không nói lặp lại với người 
trước.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: - HS lắng nghe luật chơi.
+ GV chia lớp thành 3 nhóm có số lượng đều - Học sinh tham gia chơi:
nhau; 
+ Chia bảng thành 3 phần.
+ GV yêu cầu hs xếp thành 3 hàng, Khi GV hô 
“Bắt đầu”. Các em trong nhóm sẽ lần lượt chạy 
lên bảng ghi 1 hoạt động sản xuất nông nghiệp và 
1 sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp 
đó ở địa phương em.
+ Sau thời gian 5 phút GV hô “Kết thúc” GV và 
HS kiểm tra nhóm nào ghi được nhiều đáp án thì 
nhóm đó thắng cuộc.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS nghe nhận xét.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ: MÁI TRƯỜN MẾN YÊU
 Sinh hoạt theo chủ đề: BẢO VỆ TÌNH BẠN 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Học sinh biết cách giải quyết những bất đồng giữa mình và bạn.
 - Phát triển kĩ năng ứng xử trong giao tiếp.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về cách giải quyết mâu thuẫn với bạn.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đưa ra những cách xử lý sáng tạo để giải 
quyết mâu thuẫn với bạn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về mong muón vun đắp tình bạn trong 
sáng, đoàn kết.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý bạn để hạn chế xảy ra mâu thuẫn.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng tình bạn đẹp
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng nền nếp lớ và ý kiến của bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Học sinh kể tên những người bạn thân của mình và đánh giá tình trạng mối quan hệ giữa 
mình và bạn.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu hoạt động khởi động bài học. - HS Thực hiện vẽ sơ đồ “Sao tình bạn” 
+ GV yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ “Sao tình bạn” theo hướng dẫn của giáo viên. theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Em vẽ ngôi sao có chữ TÔI, xung quanh là ngôi 
sao có tên những người bạn. Em có thể vẽ 1-3 
ngôi sao.
+ GV gợi ý: em nghĩ vê từng người bạn xem gần 
đây có cãi nhau với em không hay mối quan hệ 
đang tốt đẹp. Nếu em và bạn có mối quan hệ 
HOÀ THUẬN em hãy vẽ hình trái tim. Nếu mối 
quan hệ BẤT ĐỒNG, em hãy vẽ dấu chấm than 
để nhắc mình phải lưu tâm điều chỉnh. 
+ GV cho HS làm việc cá nhân, không để ai biết.
- Sau khi học sinh làm xong, GV kiểm tra kết quả 
không đánh giá về sản phẩm của học sinh. 
- GV dẫn dắt vào phần phám phá.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Học sinh biết chia sẻ những mong muốn của mình về xây dựng một tình bạn 
đẹp, đoàn kết.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Lựa chọn cách giải quyết bất 
đồng giữa những người bạn. (làm việc cá nhân)
- GV mời một số em chia sẻ về mong muốn vun - Học sinh đọc yêu cầu bài và nhớ lại 
đắp tình bạn giữa em và các bạn khác. tình huống đã xẩy ra.
- GV kết luận: - Một số HS chia sẻ trước lớp.
* Em có nhiều người bạn. Đôi khi em có thể có 
mâu thuẫn với bạn. Nếu em tìm cách giải quyết 
những bất đồng để em và bạn em hoà thuận lại 
với nhau thì sẽ cảm thấy hạnh phúc hơn.
- GV mời học sinh khác nhận xét. - Các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét cung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Học sinh nhớ lại những tình huống bất đồng có thật đã xảy ra và đưa ra cách giải quyết. - Cách tiến hành:
* Hoạt động 2: Lựa chọn cách giải quyết bất 
đồng giữa những người bạn. (làm việc cá nhân)
- GV Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nhớ lại một - Học sinh đọc yêu cầu bài và nhớ lại 
tình huống giận dỗi với bạn và chia sẻ trước lớp: tình huống đã xẩy ra.
 - Một số HS chia sẻ trước lớp.
+ Lý do xảy ra giận dỗi.
+ Cảm xúc khi đang giận dỗi.
+ Cách làm lành với nhau.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV đưa ra một tình huống và yêu cầu HS làm - HS sinh hoạt nhóm 2, đọc tình huống 
việc nhóm 2 đóng vai và xử lý: Nam và Thắng và đóng vai, xử lý.
ngồi học cùng bàn, là đôi bạn thân thiết. Nhưng 
một hôm Nam đang viết chính tả, Thắng quơ tay 
đụng vào tay Nam làm Nam vạch một đường vào 
vở, thế là Nam giận Thắng.
Mỗi người đều có một nét riêng của mình. Ai 
cũng có nét đáng yêu, đáng nhớ,...
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và kết luận: - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Để xử lý được bất đồng với bạn, em cần thẳng 
thắn chia sẻ cảm xúc của mình với bạn. Cần phải 
bình tĩnh suy nghĩ để đặt mình vào vị trí của 
người khác đồng thời dám nói ra và biết lắng 
nghe.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
+ Biết chủ động giải quyết bất đồng để có tình bạn đẹp.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV giới thiệu câu chuyện “Đôi bạn tốt” bằng - Học sinh tiếp nhận thông tin và cùng 
Video. xem Video.
- GV mời HS xem video và cùng trao đổi:
+ Gà đã là gì với vịt?
+ Sau khi vịt đi, gà gặp chuyện gì? - Gà đã chê vịt bới thức ăn kém nên 
+ Vịt xử sự thế nào với gà? đuổi vịt đi.
 - Gà đã gặp sói đuổi ăn thịt.
 - Vịt giúp gà ngồi lên lưng và bơi ra 
+ Gà đã nhận ra điều gì? giữa hồ để cáo không bắt được.
 - Mỗi con vật có một đặc điểm riêng và 
 nhận ra mình sai, xin lỗi vịt.
+ Tình bạn của gà và vị tư đó như thế nào? - Vịt và gà thân thiết hơn và trở thành 
 đôi bạn tốt.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV yêu cầu HS cam kết tìm bạn có mâu thuẫn - HS cam kết thực hiện.
và giải quyết phù hợp để có tình bạn đẹp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 7 tháng 11 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 Nghe – Viết: ĐỒ ĐẠC TRONG NHÀ (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Đồ đạc trong nhà theo hình thức nghe – viết; biết 
viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái mỗi câu thơ ( Viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học 
ở lớp 2). 
 - Viết đúng từ ngữ có tiếng chứa iêu/ươu, en/eng. - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý ngôi nhà của mình, những đồ vật thân quen 
trong ngôi nhà và những người thân trong gia đình. Biết chia sẻ với người thân về nội dung câu 
chuyện hoặc đọc cho người thân nghe bài thơ nói về mái ấm gia đình.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong 
SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Xem tranh đoán tên đồ vật có trong tranh.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài thơ em yêu mùa hè trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân) - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu nội dung: Bài thơ Đồ đạc trong 
nhà. - HS lắng nghe.

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_khoi_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2023_2024.doc