Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 11 năm học 2023-2024

TIẾNG VIỆT

Bài 19: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ (T1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ “Khi cả nhà bé tí”, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.

- Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.

- Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ ngộ nghĩnh của bạn nhỏ về ông bà, bố mẹ khi còn bé.

- Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.

- Kể về những việc em thích làm cùng với người thân.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.

- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

doc 73 trang Thu Thảo 22/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 11 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 11 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 11 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 11
 Từ ngày 13 /11 / 2023 đến ngày 17/ 11/ 2023
 Thứ Lồng ghép/ 
 TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Tiết dạy
Ngày Điều chỉnh
 1 SHDC
 2 TViệt Bài 19: Khi cả nhà bé tí 1,5 HTQC iPlay
 HAI 
13/11/2023 3 TViệt Bài 19: Khi cả nhà bé tí 0,5
 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một 2
 4 Toán
 chữ số
 1 C nghệ Bài 5: Sử dụng máy thu hình 1 STEM
 2 TNXH Bài 9: Hoạt động sản xuất nông nghiệp 3
 Chiều Bài 11: Phấn đấu trở thành Đội viên - Tự hào 
 3 HĐTN về Đội ta
 Sinh hoạt dưới cờ: Gương sáng đội ta 1
 1 TViệt Bài 19: Khi cả nhà bé tí 3
 BA Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một 3
 2 Toán
14/11/2023 chữ số
 3 T Anh Unit 6: Our school -Lesson 2 (4,5,6) 1
 4 T Anh Unit 6: Our school -Lesson 3 (1,2,3) 2
 1 L T Việt Tăng cường tiếng việt HSTS Bài 11 1
 Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Phấn đấu trở 2
 Chiều 2 HĐTN
 thành đội viên
 3 L Toán
 1 TViệt Bài 20: Trò Chuyện cùng mẹ 1,5
 TƯ 2 TViệt Bài 20: Trò Chuyện cùng mẹ 0,5
15/11/2023 3 GDTC
 1
 4 Toán Bài 27: Giảm một số đi một số lần
 CĐ5: Một số vật liệu sử dụng trong thực hành, 2
 1 M thuật
 sáng tạo mĩ thuật (Tiết 2)
 Chiều 2 T Anh Unit 6: Our school -Lesson 3 (4,5,6)
 3 Tin học Bài 5: Sử dụng bàn phím (TT) 2
 1 TViệt Bài 20: Trò Chuyện cùng mẹ 3
 NĂM
 2 GDTC
16/11/2023
 3 Toán Bài 27: Giảm một số đi một số lần 2
 Bài 10 : Hoạt động sản xuất thủ công và công 1
 4 TNXH
 nghiệp
 1 Đạo đức Bài 4: Ham học hỏi 1
 Unit 7: Classroom instructions
 Chiều 2 T anh
 Lesson 1 (1,2,3)
 3 LT Việt Tăng cường tiếng việt HSTS Bài 11 2 Sáu 1 TViệt Bài 20: Trò Chuyện cùng mẹ 4
17/11/2023 2 AN Ôn đọc nhạc bài số 2- Nghe nhạc: Đi học
 3 Toán Bài 28: Bài toán giải bằng hai phép tính 1
 HĐTN/ Sinh hoạt lớp: Sinh hoạt theo chủ đề: Tự hào về 3
 4 Đội ta.
 SHTT Tổng kết.
 -------------------------------------
 Thứ hai, ngày 13 tháng 11 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 Bài 19: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ “Khi cả nhà bé tí”, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ 
 và giữa các dòng thơ.
 - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
 - Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ ngộ nghĩnh của bạn nhỏ về ông bà, bố mẹ khi còn bé.
 - Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh 
 miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
 - Kể về những việc em thích làm cùng với người thân.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi Hai chị em + Trả lời: Hai chị em đã viết những điều 
đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố? về bố: “tính rất hiền, nói rất to, ngủ rất 
 nhanh, ghét nói dối, nấu ăn không ngon, 
 yêu mẹ”.
+ Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi Vì sao bố + Trả lời: Vì hai chị em quên không xóa 
rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm dòng “Bố nấu ăn không ngon” trong tấm 
nước mắt? thiệp.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 + Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ “Khi cả nhà bé tí”, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp 
thơ và giữa các dòng thơ.
 + Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
 + Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ ngộ nghĩnh của bạn nhỏ về ông bà, bố mẹ khi còn bé.
 + Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình 
ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. Chú 
ý thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: Bài gồm 5 khổ thơ, mỗi đoạn là 1 - HS quan sát
khổ thơ.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: dọn dẹp, uống trà buổi - HS đọc từ khó.
sáng,
- Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài.
 Khi con/ còn bé tí/
 Chẳng đọc sách,/ chơi cờ/
 Chẳng dọn dẹp,/ chữa đồ/
 Cả ngày / con đùa nghịch.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 2.
đoạn theo nhóm 2.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Bạn nhỏ đã hỏi về những ai? + Bạn nhỏ hỏi về bà, ông, bố, mẹ.
 + Phương án b.
+ Câu 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều gì?
 a. Bạn ấy thế nào khi còn bé?
 b. Mọi người như thế nào khi còn bé? + HS tự nêu theo suy nghĩ của mình. (Ví 
 dụ: 
 c. Mọi người khi còn bé có giống bạn ấy không?
 • Bà: Từ dáng hơi còng và việc chăm 
+ Câu 3: Hình ảnh của mỗi người trong gia đình quét dọn nhà của bà hiện tại, trong suy 
hiện ra như thế nào trong suy nghĩ của bạn nhỏ? nghĩ bạn nhỏ không biết ngày xưa bà có 
 nghịch không, dáng có còng, có quét nhà 
 dọn dẹp không?.
 • Ông: Từ dáng vẻ nghiêm nghị, chau 
 mặt chơi cờ, uống trà buổi sáng của ông 
 hiện tại, bạn nhỏ suy nghĩ và thắc mắc, 
 khi còn bé tí ông có như vậy không?.
 • Bố: Từ những sở thích của bố bây giờ, 
 như lái ô tô, sửa đồ, xem bóng đá, bạn 
 nhỏ liên tưởng và thắc mắc, không biết 
 khi còn bé tí bố có thích làm những việc 
 như vậy không?.
 • Mẹ: Cũng từ những việc làm yêu thích 
 của mẹ hiện nay (cắm hoa, đi chợ, đọc 
 sách), trong suy nghĩ của mình, bạn nhỏ 
 thắc mắc không biết khi còn bé, mẹ có 
 thích làm những việc như vậy không?.
+ Câu 4: Em thích hình ảnh của ai nhất? + HS tự nêu theo suy nghĩ của mình. 
 (VD: Em thích nhất hình ảnh của bà. Bà 
 của bạn nhỏ trong bài thơ rất giống bà 
 em: dáng cũng hơi còng, bà có tuổi nhưng vẫn hay làm, luôn dọn dẹp nhà 
 cửa sạch sẽ,...)
 - HS nêu theo hiểu biết của mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại
- GV Chốt: Bài thơ cho biết được tình cảm của 
bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông 
qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành 
động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
2.3. Hoạt động 3: HTQC - HS lắng nghe.
 chơi bóc thăm thi đọc
Trò chơi có định hướng
 Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 
 - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần lượt.
2). - HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn HS học thuộc khổ thơ các em - HS luyện đọc nối tiếp.
yêu thích. - Một số HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
+ HS chọn những khổ thơ mình thích.
+ Học thuộc lòng từng khổ thơ.
- GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc 
một lượt.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp.
- GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng 
trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
HS trên chuẩn: học thuộc lòng tại lớp cả bài thơ.
3. Nói và nghe: Những người yêu thương
- Mục tiêu:
+ Kể về những việc em thích làm cùng người thân.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Đóng vai, hỏi – đáp về công 
việc yêu thích của những người thân trong gia 
đình. 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè của em
 + Yêu cầu: Đóng vai, hỏi – đáp về công 
 việc yêu thích của những người thân 
 trong gia đình. 
 - 2 HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. Sau đó đổi vai HS khác trình bày.
- GV hướng dẫn, thực hiện mẫu (tranh 1): 2 HS 
lần lượt đóng vai cháu và người bạn; thực hiện 
hỏi – đáp.
Mẫu:
+ HS1: Hằng ngày, bà của bạn thích làm gì? - HS sinh hoạt nhóm và thực hiện đóng 
+ HS2: Bà tớ rất thích đọc báo. Bà thường đọc vai, hỏi – đáp về công việc yêu thích của 
báo Sức khỏe và Đời sống. những người thân trong gia đình. 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 tương tự - HS thực hiện.
với các bức tranh còn lại: Đóng vai, hỏi – đáp về 
công việc yêu thích của những người thân trong 
gia đình. 
- Gọi HS trình bày trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Kể về những việc em 
- GV nhận xét, tuyên dương. thích làm cùng người thân.
3.2. Hoạt động 4: Kể về những việc em thích - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
làm cùng người thân.
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
- GV hướng dẫn HS dựa vào bài tập 1, kể theo 
gợi ý: - HS sinh hoạt nhóm và thực hiện nói về 
+ Việc em thích làm cùng người thân là việc gì? những công việc thích làm cùng người 
+ Em làm việc đó với ai? Thường làm lúc nào/khi thân.
nào? - HS thực hiện kể trước lớp.
+ Việc đó diễn ra như thế nào?
+ Nêu suy nghĩ của em khi được làm việc cùng 
người thân.
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc 
thầm gợi ý và suy nghĩ về những việc mình thích 
làm cùng người thân.
- Mời một số HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của mình.
thích trong bài - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà đọc bài thơ “Khi 
cả nhà bé tí” cho người thân nghe và hỏi về 
những công việc yêu thích của người thân khi còn 
bé.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------
 TOÁN
 Bài 26: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ – Trang 76
 Tiết 2
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp: chia có 
dư
 - Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có hai chữ số cho số có một 
chữ số
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm 
vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 86 2 48 4 86 2 48 4
+ Câu 1: Tính ; 
 8 43 4 12
 06 08
 6 8
- GV Nhận xét, tuyên dương. 0 0
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ HS biết cách đặt tính chia và tính trong trường hợp chia có dư
+ HS áp dụng được vào giải các bài toán thực tế, củng cố kĩ thuật tính chia số có hai chữ số 
cho số có một chữ số.
- Cách tiến hành:
- Gv đưa phép tính: 51: 3=?
- GV hướng dẫn và khuyến khích HS tìm cách - HS thực hiện:
chia + 5 chia 3 được 1, viết 1
 51 3 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2
 3 17 + Hạ 1, được 21; 21 chia 3 được 7, viết 
 21 7.
 21 7 nhân 3 bằng 21; 21 trừ 21 bằng 0
 0 - HS trình bày cách chia
- + 7 chia 3 được 2 viết 2.
- GV Yêu cầu HS thực hiện phép tính 74: 3 = ? 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1.
- GV nhận xét, tuyên dương + Hạ 4, được 14; 14 chia 3 được 4, viết 
 4.
 4 nhân 3 bằng 12; 14 trừ 12 bằng 2.
 74: 3 = 24 (dư 2)
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: + HS thực hiện được các phép chia hết, phép chia có dư.
+ Củng cố kĩ thuật tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Cách tiến hành:
Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính - HS thực hành chia
- GV yêu cầu HS tính được các phép tính và ghi 53 6 33 2
lại được kết quả mỗi phép tính 2 16
 48 87 13
 5 12
 1
 53:6=8 ( dư 5) ;33: 2= 16 (dư 1)
 79 5
- Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, HS 
khác đối chiếu nhận xét 5 15
 29
 25
 4
 79 : 5=15 (dư 4)
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện - 2-3 HS nêu 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - HS trả lời câu hỏi để tìm cách giải theo 
- GV hướng dẫn phân tích bài toán: Bài toán cho nhóm
biết gì? Bài toán hỏi gì? Nêu cách giải? Bài giải
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài theo nhóm Số trứng trong mỗi rổ là:
- GV Nhận xét, tuyên dương. 75 : 3=25 (quả)
Bài 3: (Làm việc nhóm 4): Tìm các phép chia Đáp số : 25 quả trứng
có số dư là 3
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm việc theo nhóm 
học tập nhóm: đặt tính và tính các phép tính rồi - HS trình bày kết quả
chọn phép chia có số dư là 3
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Điền số vào dấu chấm ?
BT trên chuẩn: HS tực hành làm tính 57 : ? = 8 ( dư ?)
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết cách học vào thực tiễn.
đặt tính và tính với phép chia có dư
+ Bài toán:.... + HS trả lời:.....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------
CHIỀU CÔNG NGHỆ
 Bài 05: SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Trình bày được tác dụng của máy thu hình (ti vi) trong gia đình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những 
 ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Vận dụng thông qua tìm tòi, khám phá thêm các kênh truyền 
 hình, chương trình truyền hình khác phù hợp với lứa tuổi HS.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ 
liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động 
nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Huy động sự hiểu biết, kinh nghiệm cùa HS liên quan tới máy thu hình. Gợi sự tò mò và 
tạo tâm thế học tập cho HS vào nội dung bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: - HS lắng nghe.
+ Quan sát hình ảnh dưới tiêu đề của bài học và 
trả lời câu hỏi: Bạn có biết tên của chương trình 
truyền hình này không? + Trả lời: ...
+ Chia sẻ hiểu biết của mình về các chương trình + HS trả lời theo hiểu biết của mình.
truyền hình mà em thích.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hòi.
- GV gọi 1 - 2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận 
xét, góp ý. - HS khác nhận xét, góp ý.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét và kết luận, dẫn dắt vào bài mới: 
Máy thu hình được sử dụng rất phổ biến hiện nay 
trong các gia đình. Có rất nhiều chương trình hấp 
dẫn và bổ ích cho các em. Để tìm hiểu rõ hơn về 
công dụng cũng như cách sử dụng máy thu hình, 
các em sẽ được học trong bài học này.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Trình bày được tác dụng của máy thu hình (ti vi) trong gia đình.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. 
Tìm hiểu về tác dụng của máy thu hình. (làm 
việc cặp đôi) - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao đổi 
- GV chia sẻ các bức tranh 1 và nêu câu hỏi. Cho cặp đôi và trình bày:
HS trao đổi cặp đôi. Sau đó mời học sinh quan sát 
và trình bày kết quả. +Máy thu hình dùng để xem các 
+ Em hãy quan sát hình 1 và cho biết tác dụng chương trình truyền hình
của máy thu hình. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1.
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Máy thu hình 
(còn gọi là ti vi) dùng để xem các chương trình 
truyền hình. Nội dung chương trình truyền hình 
thường là: tin tức, thông tin giải trí và một số 
chương trình giáo dục.
3. Vận dụng. Stem
HS thực hành vẽ hoặc cắt dán máy thu hình
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”.
- Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo yêu cầu 
thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em GV.
biết.
- Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi.
+ Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi:
+ Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp.
+ Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên 
những tác dụng của máy thu hình mà em biết. 
+ Hết thời gian, đội nào viết được nhiều tác dụng 
của máy thu hình, đội đó thắng.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Bài 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nói được những việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường và lí do vì sao 
phải làm những việc đó.
 - Đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ 
môi trường.
 - Thảo luận, lập kế hoạch thực hiện dự án.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt 
nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt 
động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động 
nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông 
nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với 
tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS khởi động bài học thông qua - HS tham gia khởi động.
một số câu hỏi sau: 
+ Giới thiệu 1 hoạt động sản xuất nông nghiệp ở - HS Trả lời: 
địa phương em?
+ Sản phẩm của hoạt động đó là gì?
+ Sản phẩm đó mang lại lợi ích gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nêu được một số việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. Nêu được lí do vì 
sao phải làm những việc đó.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu những việc nên làm để 
tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường và lí do 
phải làm những việc đó (làm việc nhóm)
- GV chia sẻ các hình 14; 15 và nêu câu hỏi. Sau 
đó mời học sinh quan sát, làm việc nhóm 4 và 
mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Một số nhóm trình bày.
+ Những việc nào nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, + Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông 
bảo vệ môi trường? Vì sao chúng ta nên làm như nghiệp: Không dùng thuốc BVTV, thuốc 
vậy? trừ sâu, thuốc diệt cỏ hóa học, hạn chế sử 
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. dụng phân bón hóa học; nên sử dụng phân 
 bón hữu cơ, phân vi sinh, không xả nước 
 thải, phân từ vật nuôi ra môi trường, ra 
 nguồn nước, ...
 + Tiêu dùng tiết kiệm: Sử dụng các sản 
 phẩm nông nghiệp tiết kiệm: Không mua, 
 nấu quá nhiều thức ăn, sử dụng các bộ 
 phận của thực vật để làm thức ăn cho vật 
 nuôi hoặc làm phân bón; tiết kiệm nguồn 
 nước trong tưới tiêu;...
 - HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - Học sinh lắng nghe.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
3. Thực hành:
- Mục tiêu: 
+ Đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi 
trường.
+ Tự tin, mạnh dạn trình mày trước lớp.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Xử lí tình huống liên quan đến 
tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. (làm 
việc cặp đôi)
- GV cho HS quan sát hình 16, chỉ và nói tình - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài 
huống trong hình, GV nêu câu hỏi, HS làm việc và tiến hành thảo luận.
cặp đôi đóng vai 2 bạn trong hình, đưa ra các câu - Đại diện một số cặp trình bày:
trả lời và xử lí tình huống.
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả. + Một bạn nói: Sao bạn lấy nhiều thức ăn 
 thế?
 Bạn còn lại trả lời: Không sao, mình ăn 
 không hết sẽ để lại/ Mình lấy thức ăn cho 
 cả bạn mình nữa.
 Khuyên: Lấy vừa đủ ăn, tránh lãng phí.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại. - Đại diện các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng:
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Bày tỏ được tình cảm, sự quan tâm đối với các thành viên trong gia đình.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Giới thiệu một số sản phẩm nông 
nghiệp của địa phương (Làm việc chung cả 
lớp)
- GV chia lớp thành 3 nhóm, trưng bày sản phẩm - Học sinh cùng nhau trưng bày sản phẩm 
của nhóm mình đã sưu tầm được vào góc nhóm của nhóm mình đã sưu tầm được vào góc 
mình. nhóm mình.
- GV mời các nhóm chia sẻ về thông tin nhóm 
mình thu thập được: Các sản phẩm nông nghiệp 
được trưng bày là những sản phẩm gì? Các sản 
phẩm đó có lợi ích gì? Hoạt động sản xuất nông 
nghiệp nào tạo ra sản phẩm đó? Giới thiệu một số 
sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của địa phương 
em? - Các học sinh khác nhận xét.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm 
* Thảo luận , lập kế hoạch thực hiện dự án.
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ: MÁI TRƯỜNG EM YÊU
 Sinh hoạt theo chủ đề: GƯƠNG SÁNG ĐỘI TA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh tìm hiểu được về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh .
 - Xây dựng được kế hoạch phấn đấu trở thành đội viên. 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ những điều biết về Đội Thiếu niên Tiền 
phong Hồ Chí Minh trước tập thể.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những truyền thống của Đội Thiếu 
niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về Đội Thiếu niên 
Tiền phong Hồ Chí Minh.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Yêu trường, yêu lớp, yêu thầy cô giáo 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước 
tập thể.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức phấn đấu trở thành người đội viên trong lớp.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+Xây dựng kĩ năng phấn đấu trở thành đội viên.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức HS hát bài “Nhanh bước nhanh nhi - HS lắng nghe.
đồng” (Tác giả Phong Nhã) để khởi động bài học.
+ GV hỏi: Em có muốn trở thành đội viên không? -HS giơ tay
Nghĩ đến Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí - HS trả lời: khăn quàng đỏ, anh Kim 
Minh, em nghĩ đến gì? Đồng, thầy cô Tông phụ trách Đội, bài 
 hát Đội ca... 
+ Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Đại diện nhóm trình bày.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
-Mục tiêu:Tìm hiểu thêm thông tin về Đội.
-Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh . (làm việc 
cá nhân) - Học sinh đọc yêu cầu bài và quan sát 
- GV nhắc về anh Kim Đồng, Giới thiệu 2 - Một số HS chia sẻ trước lớp:
biểu tượng của Đội: Khăn quàng và biểu - Anh Kim Đồng (1929 – 15 tháng 
tượng búp măng non huy hiệu Đội. 2 năm 1943) tên thật là Nông Văn Dèn một 
 thiếu niên người dân tộc Nùng, ở thôn Nà Mạ, 
 xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao 
 Bằng. Anh là người đội trưởng đầu tiên của tổ 
 chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí 
 Minh. Đội TNTP HCM được thành lập 
 ngày 15 tháng 5 năm 1941. Bí danh của năm 
- GV cho HS quan sát khăn quàng đỏ và đội viên đầu tiên là: Kim Đồng, Cao 
huy hiệu Sơn, Thanh Minh, Thanh Thủy, Thủy Tiên.
- Chia sẻ về khăn quàng đỏ và huy hiệu của + Ý nghĩa của chiếc khăn quàng đỏ – Hình 
mình trước lớp. tam giác cân, có đường cao bằng một phần tư 
 cạnh đáy. Khăn quàng đỏ là một phần cờ Tổ 
- GV mời các HS khác nhận xét.
 quốc, màu đỏ tượng trưng cho lí tưởng cách 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. mạng. Đeo khăn quàng đỏ, đội viên Đội Thiếu 
- GV chốt ý và mời HS đọc lại. niên Tiền phong Hồ Chí Minh tự hào về Tổ 
 quốc, về Đảng Cộng sản Việt Nam, vẽ Bác Hồ 
 vĩ đại, vể nhân dân Việt Nam anh hùng và 
 nguyện phấn đấu để trở thành đoàn viên Đoàn 
 Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Đội viên 
 đeo khăn quàng đỏ khi đến trường, trong mọi 
 sinh hoạt và hoạt động của Đội.
 + Ý nghĩa của biểu tượng Búp măng non – 
 Hình tròn, ở trong có hình búp măng non trên 
 nền cờ đỏ sao vàng, ở dưới có băng chữ "SẴN 
 SÀNG”. Nền đỏ sao vàng là cờ Tổ quốc, Búp 
 măng non tượng trưng cho lửa tuổi thiếu niên 
 là thế hệ tương lai của dân tộc Việt Nam anh 
 hùng. Băng chữ “SẴN SÀNG” là khẩu hiệu 
 hành động của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ 
 Chí Minh. Đeo huy hiệu Đội nhắc nhở đội 
 viên học tập và rèn luyện để sẵn sàng kế tục 
 sự nghiệp cách mạng vinh quang của Đảng, 
 của Bác Hồ và của dân tộc.
 - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV cho HS tập Thắt khăn quàng - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - HS thực hành thắt khăn quàng - 1 HS nêu lại nội dung
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để rèn luyện đức tính tốt của người đội viên.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Xây dựng kế hoạch phấn đấu. 
(Làm việc nhóm 2)
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài 
 và tiến hành thảo luận.
+ Để trở thành đội viên, em cần rèn luyện những - Đại diện các nhóm nêu: chăm chỉ, cần 
phẩm chất, đức tính gì? củ, trung thực, chăm học, ham hiểu 
 biết,...
- GV cho HS hoạt động theo nhóm cùng viết ra + Các nhóm chia sẻ kế hoạch rèn luyện 
những việc cần làm để phấn đấu trở thành đội mà nhóm mình đã thống nhất:
viên. • Chăm học, ham hiểu biết: Chuẩn bị 
 đầy đủ sách vở, làm bài tập chăm chỉ, 
 đọc thêm sách. 
 • Đoàn kết với bạn: Tham gia hoạt động 
 cùng nhóm, tổ. Luôn sẵn sàng giúp đỡ 
 bạn, vui vẻ, hoà nhã với bạn bè. 
 • Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ: Rửa tay trước 
 khi ăn; thường xuyên rửa tay, sát 
 khuẩn; tắm rửa hằng ngày vào lúc 5 giờ 
 chiều; cắt móng chân, móng tay sạch sẽ.
 • Bảo vệ sức khoẻ: Tập thể dục buổi 
 sáng hằng ngày; ăn đủ rau, quả; uống 
 đủ nước.
 • Chăm chỉ lao động: Tham gia các 
 buổi lao động ở trường và khu phố; 
 nhận làm việc nhà: lau bàn, gấp quần 
 áo.
 - Các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV chốt ý : Muốn trở thành đội viên, mỗi HS 
đều phải cố gắng thực hiện những công việc mình 
tự đặt ra trong bản kế hoạch.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà 
cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu 
+ Hoàn thiện Kế hoạch phấn đấu trở thành đội cầu để về nhà ứng dụng.
viên của cá nhân, trao đổi để nhận lời khuyên tử 
người thân và bắt đầu thực hiện các việc cần làm 
ghi trong kế hoạch.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------
 Thứ ba, ngày 14 tháng 11 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 Nghe – Viết: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối trong bài “Khi cả nhà bé tí” (theo hình thức nghe – viết) 
trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng từ ngữ chứa vần iu/ưu hoặc iên/iêng.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong 
SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_khoi_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2023_2024.doc