Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 7 năm học 2023-2024
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ
Bài 13: BÀN TAY CÔ GIÁO (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”.Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ , biết cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm.
- Bước đầu nhận biết được trình tự các sự việc gắn với các hoạt động của cô giáo trong bài thơ. Nhận biết được các hình ảnh được gợi ra từ ngữ gợi tả của bài thơ
- Hiểu nội dung bài: Bài thơ ca ngợi sự khéo léo của cô giáo khi dạy học sinh làm thủ công và thể hiện tình cảm yêu thương, quý trọng cô giáo của các bạn học sinh
- Nói được ý kiến cá nhân và lắng nghe người khác nói về một giờ học thú vị
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý kính trọng, biết ơn thầy cô giáo qua câu chuyện về những trải nghiệm hình gấp của cô.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có niềm vui và hứng thú trong học tập.Tập gấp hình đồ chơi bằng giấy .Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh cho bài Bàn tay cô giáo.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 7 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 7 Từ ngày 16 /10 / 2023 đến ngày 20/ 10/ 2023 Thứ Lồng ghép/ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Tiết dạy Ngày Điều chỉnh 1 SHDC HAI 2 TViệt Bài 13: Bàn tay cô giáo 1,5 HTQC 16/10/2023 3 TViệt Bài 13: Bàn tay cô giáo 0,5 4 Toán Bài 15: Luyện tập chung 1 1 C nghệ Bài 4: Sử dụng máy thu thanh 1 HTQC 2 TNXH Bài 6: Truyền thống trường em 2 Chiều Bài 7: Ứng xử với đồ cũ - Phân loại đồ cũ 3 HĐTN Sinh hoạt dưới cờ: Hội chợ trao đổi đồ dùng đồ chơi. 1 1 TViệt Bài 13: Bàn tay cô giáo 3 BA 2 Toán Bài 15: Luyện tập chung 2 17/10/2023 3 T Anh Unit 4: Our bodies - Lesson 2 (1,2,3) 1 4 T Anh Unit 4: Our bodies - Lesson 2 (4,5,6) 2 1 L T Việt TCTVHSTS Bài 7: an toàn khi ở nhà 1 Hoạt động giáo dục theo chủ đề: ứng xử với đồ 2 Chiều 2 HĐTN HTQC cũ 3 L Toán Ôn luyện 1 TViệt Bài 14: Cuộc họp của chữ viết 1,5 TƯ 2 TViệt Bài 14: Cuộc họp của chữ viết 0,5 18/10/2023 3 GDTC 4 Toán Bài 16: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng 1 HTQC 1 M thuật CĐ4: Vẻ đẹp của khối (Tiết 1) 1 Chiều 2 T Anh Unit 4: Our bodies - Lesson 3 (1,2,3) 3 3 Tin học Bài 4: Làm việc với máy tính 1 NĂM 1 TViệt Bài 14: Cuộc họp của chữ viết 3 19/10/2023 2 GDTC Giậm chân tại chỗ, đứng lại 3 Toán Bài 16: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng 2 4 TNXH Bài 7: Giữ an toàn và vệ sinh ở trường 1 1 Đạo đức Bài 3: Quan tâm hàng xóm láng giềng 2 Chiều 2 T anh Unit 4: Our bodies - Lesson 3 (4, 5, 6) 4 3 LT Việt TCTVHSTS Bài 7: an toàn khi ở nhà 2 1 TViệt Bài 14: Cuộc họp của chữ viết 4 Sáu Bài 17: Hình tròn, tâm, bán kính, đường kính 1 20/10/2023 2 AN của hình tròn 3 Toán Nhạc cụ ma-ra-cat Sinh hoạt lớp: Sinh hoạt theo chủ đề: Phân loại 3 HĐTN/ 4 đồ cũ. ATGT SHTT Tổng kết Thứ hai, ngày 16 tháng 10 năm 2023 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ Bài 13: BÀN TAY CÔ GIÁO (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”.Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ , biết cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm. - Bước đầu nhận biết được trình tự các sự việc gắn với các hoạt động của cô giáo trong bài thơ. Nhận biết được các hình ảnh được gợi ra từ ngữ gợi tả của bài thơ - Hiểu nội dung bài: Bài thơ ca ngợi sự khéo léo của cô giáo khi dạy học sinh làm thủ công và thể hiện tình cảm yêu thương, quý trọng cô giáo của các bạn học sinh - Nói được ý kiến cá nhân và lắng nghe người khác nói về một giờ học thú vị - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý kính trọng, biết ơn thầy cô giáo qua câu chuyện về những trải nghiệm hình gấp của cô. - Phẩm chất chăm chỉ: Có niềm vui và hứng thú trong học tập.Tập gấp hình đồ chơi bằng giấy .Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh cho bài Bàn tay cô giáo. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Kể hoặc nói về câu truyện về chủ + Trả lời nối tiếp . đề trường học mà mình đã tìm đọc được? + Trả lời: Tên thầy cô. Môn học, mình yêu + Câu 2: Nói những điều mình biết về thầy quý và nhớ nhất về điều gì? cô giáo cũ của mình? - HS lắng nghe. Học sinh quan sát tranh và giới thiệu nội dung tranh . - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”. +Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ , biết cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm. + Bước đầu nhận biết được trình tự các sự việc gắn với các hoạt động của cô giáo trong bài thơ. Nhận biết được các hình ảnh được gợi ra từ ngữ gợi tả của bài thơ + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ gợi tả hoạt động của cô. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ đúng nhịp, Đọc diễn cảm với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV nối tiếp khổ thơ: (4 bạn) - HS khác theo dõi đọc thầm theo + Khổ 1: Từ đầu đến chiếc thuyền xinh quá. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nắng tỏa + Khổ 3: Tiếp theo cho đến sóng lượn + Khổ 4+5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ - Luyện đọc từ khó: giấy trắng, nắng tỏa, - HS đọc từ khó. quanh thuyền, sóng lượn, rì rào, sóng vỗ - 2-3 HS đọc lại - Luyện đọc câu dài cảm: Chiếc thuyền xinh quá!.Đọc cả bài với giọng ngạc nhiên, thích thú, khâm phục - Luyện đọc theo khổ: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 4. luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu - HS thảo luận nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - Thảo luận theo nhóm 4 chọn đáp án phù cách trả lời đầy đủ câu. hợp + Câu 1: Chọn lời giải thích cho mỗi từ? + dập dềnh: mặt nước chuyển động lên xuống nhịp nhàng.) + rì rào: tiếng sóng vỗ nhỏ, êm nhẹ phát ra đều đều liên tiếp GV nhận xét đưa kết luận đáp án. + Phô:. Để lộ ra, bày ra + HS tự chọn nối theo cặp cột A với cột B. Học sinh làm việc theo nhóm bàn -2,3 nhóm nối tiếp nêu kết quả. + Câu 2: Từ các tờ giấy cô giáo đã làm ra -Tờ giấy trắng – Chiếc thuyền, Tờ giấy đỏ - những gì? mặt trời tỏa nắng- tờ giấy xanh- mặt nước dập dềnh. + Học sinh chọn ý trả lời phù hợp Hoặc có thể nêu ý kiến khác... + Câu 3: Theo em hai dòng thơ: (Biết bao ( Học sinh chọn đáp án B hoặc nói theo ý điều là, từ bàn tay cô) muốn nói điều gì? mình: Co giáo rất sáng tạo cô biến những vật GV nói thêm: Bài thơ cho thấy cô giáo bình thường thành đặc biệt... không chỉ khéo léo, tạo ra bao điều kỳ diệu - HS nêu theo hiểu biết của mình. từ đôi tay của mình mà còn cho hấy tình -2-3 HS nhắc lại cảm của cá bạn Học sinh rất quý trọng, khâm phục và ngưỡng mộ cô giáo mình. Học sinh đọc câu hỏi và trả lòi miệng cá nhân: + Câu 4: Tìm những cau thơ nói về sự khéo -Cô gấp cong cong, Thoắt cái đã xong,Mềm léo của cô giáo khi hướng dẫn học sinh làm mại tay cô, Cô cắt rất nhanh, Biết bao điều lạ, thủ công? Từ bàn tay cô. - GV mời HS nêu nội dung bài. Học sinh thảo luận nhóm 4 , Câu 5 : Dựa vào bài thơ, em hãy giới thiệu Đại diện nhóm trả lời bức tranh mà cô giáo đã tạo ra - GV Chốt: Bức tranh cô giáo tạo ra từ cách cắt gấp giấy là bức tranh về cảnh biển lúc bình minh, mặt trời rực rỡ. Trên mặt biển xanh biếc, dập dềnh sóng vỗ có một con thuyền trắng. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. HTQC HS thi đọc thuộc lòng bài thơ Trò chơi có định hướng - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Một giờ học thú vị - Mục tiêu: +Nói được ý kiến cá nhân và lắng nghe người khác nói về một giờ học thú vị +Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Kể về một giờ học em thấy thú vị - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Kể về một giờ học thú dung. vị + Yêu cầu: Kể về một giờ học em thấy thú vị - HS sinh hoạt nhóm và kể về điều đáng nhớ của mình trong giờ học thú vị đó. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS - HS trình kể về điều đáng nhớ của mình kể về giờ học, môn học nào? trong mùa hè. + Trong giờ học đó em tham gia vào hoạt động nào? + Em thích nhất hoạt động nào trong giờ - 1 HS đọc yêu cầu: học đó - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu - GV nhận xét, tuyên dương. câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 3.2. Hoạt động 4: Em cảm nhận thế nào về giờ học đó. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động trong giờ học của mình. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trên chuẩn: đọc diễn cảm và đọc thuộc tại lớp 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học vào thực tiễn. sinh. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi em học được gì trong bài học hôm nay? + Trả lời các câu hỏi. + Nêu cảm nhận của mình sau tiết học? - Nhắc nhở các em biết yêu trường lớp, Kính yêu và biết ơn thầy cô, Biết giữ vệ - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. sinh môi trường và an toàn khi thực hiện các giờ cắt dán thủ công. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh bổ sung sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA Bài 15: TIẾT 1: LUYỆN TẬP CHUNG – Trang 46 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài +HS đặt tính và tính đúng thì sẽ giúp thỏ tìm học: Tìm nhà cho thỏ. được nhà của mình 5 x 3 7 x 9 24 : 4 12 : 2 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành - Mục tiêu: + Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học + Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia - Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhấm (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm việc CN - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS tham gia chơi: Mỗi bạn nêu kết quả của - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng nhân một phép tính - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét Bài 2: Những phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 8 (Làm việc cá - HS làm việc cá nhân. nhân). - HS lên bảng tìm phép tính có kết quả bé hơn 8 - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - GV yêu cầu HS làm việc CN - GV tổ chức cho HS lên bảng chữa bài - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng chia - HS lên bảng điền số - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Số (Làm việc cá nhân) - HS nhận xét, đối chiếu bài - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố tìm thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia - HS đọc đề; - GV nhận xét, tuyên dương. - Trả lời. Bài 4: (Làm việc cá nhân) - HS làm vào vở. Khi chuẩn bị buổi chúc mừng sinh nhật Bài giải cho Nam, Việt xếp li vào 5 bàn. Mỗi bàn Việt xếp số cái li là: Việt xếp 6 cái li. Hỏi Việt xếp tất cả bao 6 x 5 = 30 ( cái) nhiêu cái li ? Đáp số: 30 cái li. - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? + Cần thực hiện phép tính gì? - Chữa bài; Nhận xét. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài - HS quan sát và làm bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân - HS làm vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Số (Dành cho HS Khá – Giỏi) - GV cho HS quan sát hình để nhận ra mối quan hệ giữa các số đã cho ở đỉnh và trên mỗi cạnh của hình tam giác. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố tính nhẩm phép nhân, phép chia đã học - GV nhận xét, tuyên dương. BT trên chuẩn: tính 23 x 6 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh thuộc các bảng nhân, chia đã học - HS tham gia chơi TC để vận dụng kiến thức + Bài tập: Số ? đã học vào làm BT. - Đáp án: 16; 8; 5; 42; 6; 6; 20; 4; 27;6;9;7 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... --------------------------------------------- CHIỀU: CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ Bài 04: SỬ DỤNG MÁY THU THANH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tác dụng của máy thu thanh. - Mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài phát thanh và máy thu thanh dựa vào sơ đồ khối. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của Gv; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu thanh vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Bước đầu giúp học sinh có cảm nhận âm thanh phát ra ở một sơ đồ khối - Cách tiến hành: - GV chiếu hình ảnh để khởi động bài học. - HS quan sát hình ảnh + GV cho cả lớp quan sát và cá nhân trả lời câu hỏi bên cạnh hình ảnh đó. + HS trả lời theo hiểu biết của mình: Ônh - GV Nhận xét, tuyên dương. Minh vừa nhận được món quà đó là - GV dẫn dắt vào bài mới chiếc đài thu thanh. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: Nêu được tác dụng của máy thu thanh. -HS mô tả được mối quan hệ giữa đài phát thanh và máy thu thanh. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác dụng của máy thu thanh. (làm việc nhóm đôi) - GV cho Hs thảo luận nhóm đôi. -Thảo luận nhóm đôi quan sát tranh. Đại Em hãy quan sát hình 1 và cho biết Minh, Hoa, diện nhóm trình bày ông bà đang sử dụng máy thu thanh để làm gì? - GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Máy thu thanh dùng để nghe chương trình phát thanh. Nội dung chương trình phát thanh thường là tin tức, thông tin giải trí và một số chương trình giáo dục. Hoạt động 2. Mối quan hệ giữa đài phát thanh và máy thu thanh. HTQC HS chơi người dẫn chương trình - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài Trò chơi có định hướng và quan sát, thảo luận. - GV cho HS quan sát hình 2 thảo luận nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày theo phiếu + Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa đài phát học tập. thanh và máy thu thanh. . - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Đài phát thanh là nơi sản xuất các chương trình phát thanh và phát tín hiệu truyền thanh qua ăng ten. Máy thu thanh là nơi thu nhận các tín hiệu qua - GV cho HS đọc SGK ăng ten và phát ra loa GV cung cấp thông tin về đài Tiếng nói Việt Nam 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo yêu cầu vẽ thực tế), Vẽ một khối sơ đồ đơn giản thể hiện mối vào phiếu quan hệ giữa máy thu thanh và đài phát thanh. - Cách chơi: + Thời gian: 2-4 phút - HS lắng nghe luật chơi. + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. - Học sinh tham gia chơi: + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên những một số chương trình phát thanh. + Hết thời gian, đội nào viết được nhiều sản phẩm, đội đó thắng. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 06: TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Đặt được một số câu hỏi để tìm hiểu về truyền thống nhà trường( năm thành lập trường; thành tích dạy và học, các hoạt động khác,...) - Giới thiệu được một cách đơn giản về truyền thống nhà trường. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm của bản thân đối với nhà trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS hát bài “ Mái trường mến yêu” để - HS hát. khởi động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: - Mục tiêu: + Chia sẻ được với bạn thông tin về truyền thống nhà trường mà nhóm đã thu thập được. + Giới thiệu một cách đơn giản về truyền thống nhà trường. + Bày tỏ được tình cảm, mong ước của bản thân đối với nhà trường. - Cách tiến hành: Hoạt động 1.Tìm hiểu truyền thống trường em (làm việc nhóm đôi) - GV gọi HS nêu yêu cầu: - HS nêu yêu cầu - GV HDHS tìm hiểu truyền thống trường mình -HS suy nghĩ và cùng nhau thảo luận. thu thập thông tin về truyền thống các lĩnh vực : Thành tích dạy và học, văn nghệ thể dục thể thao, - HS trả lời những hoạt động kết nối với xã hội, một số tấm - HS nhận xét ý kiến của bạn. gương tiêu biểu... - Lắng nghe rút kinh nghiệm. -GV mời HS trả lời. -GV mời HS nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2. Giới thiệu về truyền thống trường em theo gợi ý Làm việc chung cả lớp ) - HS nêu yêu cầu. -GV mời HS nêu yêu cầu. -HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi. -GV tổ chức cho HS sử dụng tranh ảnh, tư liệu ... -HS trả lời : đã chuẩn bị trước để giới thiệu về truyền thống Ví dụ: nhà trường theo câu hỏi gợi ý +Trường Tiểu học Chuyên Ngoại. + Trường của em tên là gì? +Năm thành lập 24/8/1950 + 100% giáo viên tốt nghiệp đại học , +Trường thành lập ngày tháng năm nào?: trong đó có 1 thạc sĩ... Học sinh kính +Trường có những thành tích gì về dạy và học? yêu thầy cô giáo, chăm ngoan , đạt nhiều thành tích cao trong các cuộc thi.. - Học sinh nhận xét. - GV mời HS trả lời: - GV mời HS nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương 3. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Kể được một cách đơn giản về truyền thống của trường và một số việc nên làm để góp phần phát huy những truyền thống đó. - Cách tiến hành: *Chia sẻ cảm xúc -GV mời HS nêu yêu cầu câu hỏi -HS nêu yêu cầu. - GV mời HS trả lời . - HS trả lời Câu 1:Em hãy chia sẻ với bạn cảm xúc của em về +Em rất tự hào vì được học dưới một truyền thống nhà trường? ngôi trường có bề dày lịch sử và truyền thống hiếu học, tôn sư trọng đạo. Câu 2: Em hãy nêu những việc em nên làm để góp phần phát huy truyền thống nhà trường? + Những việc em nên làm để góp phần phát huy truyền thống nhà trường là : +) Học tập chăm chỉ và nghe lời thầy cô giáo. +)Luôn tôn trọng và biết ơn thầy cô. +) Giúp đỡ bạn bè trong học tập. +) Hoà đồng và đoàn kết với bạn bè. - HS nhận xét. - GV mời HS khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Bài 7: ỨNG XỬ VỚI ĐỒ CŨ- PHÂN LOẠI ĐỒ CŨ. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: ỨNG XỬ VỚI ĐỒ CŨ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh biết cách sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân gọn gàng. - Đánh giá thực trạng thiếu- đủ đồ dùng của mình để kiểm soát được việc mua đồ mới và loại bớt đồ không dùng được nữa. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự giác thực hiện tốt việc sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân gọn gàng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng không gian sinh hoạt sạch sẽ của gia đình, sắp xếp đồ dùng gọn gàng ở lớp học, biết trang trí lớp học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về công việc tự sắp xếp đồ dùng các nhân gọn gàng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cùng bạn bè chung tay xây dựng một lớp học thân thiện, sạch sẽ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện giữ gìn đồ dùng cá nhân và sắp xếp đồ dùng các nhân gọn gàng. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với bản thân giữ gìn đồ dùng gọn gàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kể được một số công việc em thường làm ở nhà vào ngày nghỉ. - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe bài hát và HS vận động theo - HS lắng nghe. nhhipj bài hát. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: HS hiểu được cần chăm sóc đồ dùng, quần áo của mình để chúng không bị bỏ quên khi không dùng đến. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Tham gia tiểu phấm Nỗi buồn của quần áo cũ (làm việc nhóm) - GV chiếu tranh minh họa - Chú ý lắng nghe - GV phổ biến luật chơi. - Các em HS lắng nghe. - Sắm vai quần áo trong tủ nói chuyện với nhau: - GV mời HS vào vai từng nhân vật: Chiếc áo , Chiếc Quần, Đôi Tất, đội mũ nhân vật hoặc cầm đồ dùng thật tương ứng với vai diễn của mình. + GV dẫn dắt câu chuyện: Trong một ngôi nhà nọ, + Hu hu! Tủi thân quá!Cậu chủ thích có một cậu chủ rất thích dùng đồ mới. Hôm trước, tôi mà đã lâu lắm rồi cậu không mặc khi cùng mẹ đi cửa hàng, nhìn thấy chiếc áo siêu đến tôi. nhân đẹp, cậu năn nỉ mẹ mua. Hôm sau đi cùng bố, cậu lại thích một chiếc áo người nhện và lại + Là tôi đây, tôi buồn quá, cậu chủ đòi bố mua. cũng quên tôi. - Cứ như vậy, tủ quần áo của bố cứ thế đầy lên. + Em cũng đang chán đây, cậu ấy nói Bỗng một hôm, khi đang mơ màng ngủ. Cậu nghe em là chiếc quần đẹp nhất cậu ấy từng có tiếng khóc ở tủ. ồ thì ra đó là chiếc áo siêu có, vậy mà cậu ấy chỉ mặc vài lần và nhân đã bị bỏ quên. chẳng thấy mặc lại lần nào. - GV mời HS đóng vai Chiếc áo mới - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS thực hiện nội dung - GV tiếp tục dẫn dắt câu chuyện: Ôi hình như vẫn có tiếng thở dài ở đâu đó các em ạ. - GV mời HS đóng vai Đôi Tất - GV mời HS đóng vai Chiếc Quần - GV khen ngợi HS và kết luận Chúng ta cần phải giữ gìn và trân trọng các vật dụng , đồ dùng của mình. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS đưa ra lí do mình muốn loại bỏ một món đồ cũ. + Đánh giá được tình trạng của món đồ, biết mình nên sửa hoặc làm mới đồ cũ và dùng tiếp hay mua đồ mới thay thế. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Thảo luận về đồ cũ nên dùng tiếp hay bỏ đi (Làm việc nhóm 4) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4: - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm giới thiệu về nét riêng của nhóm qua sản phẩm. - HS chia sẻ + Bỏ đi + Cho, tặng + Tái chế, làm thành món đồ khác + Sửa chữa để dùng lại + Từng thành viên nhớ lại các món đồ của mình + Bán đi và ghi ra giấy tên món đồ cũ. + Kể các lí do em muốn loại bỏ hoặc tiếp tục sửa dụng một số đồ vật cũ của em. + Lần lượt từng HS nói lên phương án của mình chia tay với đồ cũ và giải thích lí do. - Các nhóm nhận xét. + Yêu cầu HS đưa ra 1 câu hỏi cho mỗi hiện - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. tượng và cách xử lí. + GV đề nghị HS lắng nghe và cho bạn lời khuyên. + HS chia sẻ về cách sửa chữa một số đồ dùng bị hỏng. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu Có rất nhiều cách để chia tay với đồ dùng cũ. bài và tiến hành thảo luận. Những món đồ mình không sửa dụng được nữa những sẽ có ích vơi người khác. Hoạt động 3. Nói lời chia tay với đồ vật cũ (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: - - Đại diện các nhóm giới thiệu về cách GV mời các nhóm thảo luận chia sẻ cách nói lời chia tay đồ vật cũ. chia tay với một món đồ của mình. - HS chia sẻ ( áo quần ngắn, chật, không cần thiết...) GV gợi ý HS nói lời chia tay, cảm ơn đồ vật cũ trước khi cho đi hoặc khi bỏ đi, đưa đi làm tái chế. - GV mời một số HS chia sẻ lời nói chia tay trước lớp. - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Đồ dùng của mình cũng là những người bạn gắn bó với mình trong cuộc sống. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu + Phân loại những vật dụng cũ hoặc quá cũ không cầu để về nhà ứng dụng. dùng được để tìm cách xử lí. + Nói lời chia tay với những vật dụng cũ của mình. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------- Thứ ba, ngày 17 tháng 10 năm 2023 TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: NGHE THẦY ĐỌC THƠ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Nghe thầy đọc thơ” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa l/n, vần ăn/ăng - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt. - Phẩm chất chăm chỉ: Có niềm vui và hứng thú trong học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Quan sát tranh cho biết trang vẽ gì? + Trả lời: Thầy trò nguồi trò chuyện + Câu 2: Xem tranh đoán xem thầy trò có thể dưới gốc cây đang nói về điều gì?. + Trả lời: hát, đọc thơ, kể chuyện ... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả bài thơ : Nghe thầy đọc thơ trong khoảng 15 phút. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về cảm xúc - HS lắng nghe.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2023_2024.doc