Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 8 năm học 2023-2024

TIẾNG VIỆT

CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG MỞ RỘNG

Bài 15: THƯ VIỆN (T1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thư viện.

- Bước đầu thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, cảm xúc của nhân vật.

- Hiểu điều tác giả muốn truyền tải qua câu chuyện: Thư viện với những chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh.

- Kể được câu chuyện Mặt trời mọc đằng … tây!

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.

- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

docx 66 trang Thu Thảo 22/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 8 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 8 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 8 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH 
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 8
 Từ ngày 23 /10 / 2023 đến ngày 27/ 10/ 2023
 Thứ Lồng ghép/ 
 TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Tiết dạy
Ngày Điều chỉnh
 1 SHDC
 HAI 2 TViệt Bài 15: Thư viện 1,5 HTQC
23/10/2023 3 TViệt Bài 15: Thư viện 0,5 ĐĐ BH
 4 Toán Bài 18: Góc, góc vuông, góc không vuông 1
 1 C nghệ Bài 4: Sử dụng máy thu thanh 2
 2 TNXH Bài 7: Giữ an toàn và vệ sinh ở trường 2
 Chiều Bài 8: Người tiêu dùng thông minh - Cũ mà 
 vẫn tốt
 3 HĐTN
 Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội tiêu dùng 1
 thông minh
 1 TViệt Bài 15: Thư viện 3
 BA Bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ 1
 2 Toán
24/10/2023 nhật, hình vuông
 3 T Anh Unit 5: My hobbies - Lesson 1 (1,2,3) 1
 4 T Anh Unit 5: My hobbies - Lesson 1 (4,5,6) 2
 1 L T Việt TCTV bài 8 1
 Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Người tiêu 2
 Chiều 2 HĐTN HTQC
 dùng thông minh.
 3 L Toán Ôn luyện
 1 TViệt Bài 16: Ngày em vào đội 1,5
 TƯ 2 TViệt Bài 16: Ngày em vào đội 0,5
25/10/2023 3 GDTC
 Bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ 2
 4 Toán
 nhật, hình vuông
 1 M thuật CĐ4: Vẻ đẹp của khối (Tiết 2) 2
 Chiều 2 T Anh Unit 5: My hobbies - Lesson 2 (1,2,3) 3
 3 Tin học Bài 4: Làm việc với máy tính (TT) 2
 1 TViệt Bài 16: Ngày em vào đội 3
 NĂM 2 GDTC
26/10/2023 Bài 20: Thực hành vẽ góc vuông, vẽ đường 1
 3 Toán tròn, hình vuông, hình chữ nhật và vẽ trang HTQC
 trí
 4 TNXH Bài 7: Giữ an toàn và vệ sinh ở trường 3
 1 Đạo đức Bài 3: Quan tâm hàng xóm láng giềng 3
 Chiều
 2 T anh Unit 5: My hobbies - Lesson 2 (4,5,6) 4 3 LT Việt TCTV bài 8 2
 1 TViệt Bài 16: Ngày em vào đội 4
 Sáu Bài 20: Thực hành vẽ góc vuông, vẽ đường 2
27/10/2023 2 AN tròn, hình vuông, hình chữ nhật và vẽ trang 
 trí
 3 Toán Tổ chức hoạt động: Vận dụng - Sáng tạo
 Sinh hoạt lớp: Sinh hoạt theo chủ đề: Cũ mà 3
 HĐTN/ 
 4 vẫn tốt. ĐĐBH
 SHTT
 Tổng kết tuần
 ----------------------------------
 Thứ hai, ngày 23 tháng 10 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG MỞ RỘNG
 Bài 15: THƯ VIỆN (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thư viện. 
 - Bước đầu thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết 
 nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, cảm xúc của nhân vật. 
 - Hiểu điều tác giả muốn truyền tải qua câu chuyện: Thư viện với những chiếc 
 giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh.
 - Kể được câu chuyện Mặt trời mọc đằng  tây!
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
 dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm 
 mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Đọc đoạn 1 và trả lời câu 1: Câu chuyện kể về + Trả lời: Kể về cuộc họp của các chữ 
cuộc họp của những ai? viết.
+ Đọc đoạn 2 và trả lời câu 2: Cuộc họp đó bàn về + Trả lời: Cuộc họp bàn về việc tìm 
chuyện gì? cách giúp đỡ bạn Hoàng vì bạn Hoàng 
 không biết cách chấm câu.
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 + Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thư viện. 
 + Bước đầu thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ 
hơi ở chỗ có dấu câu.
 + Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, cảm xúc của nhân vật. 
 + Hiểu điều tác giả muốn truyền tải qua câu chuyện: Thư viện với những chiếc giá đầy 
ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh.
 + Kể được câu chuyện Mặt trời mọc đằng  tây!
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu - Hs lắng nghe.
ở chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật.
- GV HD đọc: đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai, - HS lắng nghe cách đọc.
+ Cách ngắt giọng ở những câu dài. 
+Đọc diễn cảm lời của thầy hiệu trưởng.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ngay tại đó nữa .
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến thật nhiều sách vào.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: Thoải mái, lớp học, sôi nổi, - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
một nửa, quang cảnh,  - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc câu dài: Nếu ở nhà có sách gì/ các m 
muốn bạn khác cùng đọc,/ hãy mang đến đây.; - 2-3 HS đọc câu dài.
Quang cảnh thư viện lúc này hệt như một toa tàu 
điện đông đúc/ với những hành khách đứng ngồi - HS luyện đọc theo nhóm 4.
để đọc/ quang cảnh trông thật ngộ//.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Đến trường sau kì nghỉ, các bạn học sinh + Các bạn đã phát hiện ra một căn 
đã phát hiện ra điều gì tuyệt vời? phòng mới đã biến thành thư viện.
+ Câu 2: Thầy hiệu trưởng đã dặn các bạn học sinh + Thầy hiệu trưởng dặn các bạn học 
đã làm được những điều gì? sinh thoải mái vào thư viện, mượn 
 sách về đọc và trả lại, mang sách của 
 mình đến thu viện, có thể đọc bất kì 
 quyển nào.
+ Câu 3: Vì sao bạn nhỏ thấy quang cảnh thư viện + Vì có người đứng, người ngồi để đọc 
trông giống như một toa tàu đông đúc? sách, giống như những hành khách 
 đứng ngồi trên tàu điện.
+ Câu 4: Các bạn Hs cảm thấy như thế nào khi có + Các bạn hò reo vui sướng vì phát 
thư viện mới? hiện ra một điều tuyệt vời; các bạn sôi 
 nổi chọn sách, bạn nào đến trường 
 cũng háo hức ghé vào thư viện; ai 
 cũng vuui lắm.
 + Học sinh trả lời theo suy nghĩ.
+ Câu 5: nõi về thư viện mà em ước mơ? + Hoặc có thể nêu ý kiến khác...
- GV mời HS nêu nội dung bài.
 - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Bài văn cho biết Thư viện với những -2-3 HS nhắc lại
chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời 
đối với các bạn học sinh.
2.3. Hoạt động : GD ĐĐBH - Chúng em cần học ở Bác, thường 
 Luyện đọc lại. xuyên đọc sách, để hiểu biết nhiều 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. kiến thức mới.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Mặt trời mọc đằng  tây
- Mục tiêu:
+ Biết được đại thi hào người Nga Pu - skin từ nhỏ, ông đã rất giỏi làm thơ.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện. 
- GV cho HS quan sát tranh và đọc câu hỏi dưới - 1 HS đọc to chủ đề: Mặt trời mọc 
tranh. đằng .. tây.
- GV giới thiêu tranh kể câu chuyện 1- 2 lần. -Hs sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi 
+ lần 1 kể toàn bộ câu chuyện. theo gọi ý cảu giáo viên
+ Lần 2 kể dùng lại đoạn tương ứng với câu hỏi 
trong tranh , có thể dừng lại để hỏi công việc tiếp 
theo là gì? Khích lệ các e nhớ chi tiết.
- Gv giải thích một số từ khó.
- GV chia nhóm và trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh. - Thầy giáo yêu cầu học sinh làm thơ 
Tranh 1. Thầy giáo yêu cầu học sinh điều gì? về mặt trời.
Tranh 2. Cậu học trò này đã đọc câu thơ như thế -Cậu học trò đó đã đọc câu thơ: “Mặt 
nào? trời mới mọc ở đằng tây”
Tranh 3. Thầy giáo yêu cầu Pu-skin điều gì? - Thầy giáo yêu cầu Pu-skin đọc tiếp 
Tranh 4. Đọc tiếp 3 câu thơ của Pu-skin: các câu thơ nhưng không được thay 
- GV nhận xét, tuyên dương. đổi câu mở đầu.
 Thiên hạ ngạc nhiên chuyện lạ này. 
 Ngơ ngác
 nhìn nhau và tự hỏi/ Thức dậy hay là 
 ngủ nữa đây?
3.2. Hoạt động 4: HTQC
Thi kể chuyện - hs kể nối tiếp câu chuyện.
Trò chơi có định hướng
Kể lại câu chuyện. - GV gọi HS kể nối tiếp câu chuyện. - HS trình bày trước lớp, HS khác có 
- GV gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS 
 khác trình bày.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe và bổ sung
 - Là một nhà thơ giỏi từ khi còn rất 
- Em thấy Pu - skin là người như nào?
 nhỏ.
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
HS trên chuẩn: đọc diễn cảm cả bài
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video cảnh một số thư viện trên - HS quan sát video.
thế giới
+ GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đang làm + Trả lời các câu hỏi.
gi?
+ Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào?
- Nhắc nhở các em phải thường xuyên đọc sách, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
báo, truyện để mở mang thêm kiến thức,...
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------
 TOÁN
 BÀI 18: GÓC, GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG (1 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Làm quen với khái niệm góc.
 - Nhận dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông. - Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông.
 - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bộ đố dùng dạy, học Toán 3.
 - Hình phóng to các hinh ảnh trong phán khám phá và hoạt động.
 - Một cái ê ke to.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Cho hình tròn tâm O có độ dài đường + HS làm vào bảng con ghi độ dài của 
 kính bằng 8 cm. Tính độ dài bán kính của hình hình tròn.
 tròn đó. . Độ dài bán kính của hình tròn là
 8: 2 = 4 (cm)
 - HS lắng nghe.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 * Khám phá: 
 a. Góc
 - GV chiếu hình ảnh tay của các bạn tạo thành các - HS quan sát, lắng nghe.
 góc trong SGK và giới thiệu đó là góc.
 - GV chiếu mô hình các góc (như trong mục b phẩn khám phá) cho HS; GV giới thiệu vẽ thành 
phần đỉnh và cạnh, cách gọi tên đỉnh và cạnh của 
góc cho HS.
- GV củng cố thêm nhận dạng góc bằng cách chiếu 
thêm hình ảnh kim đổng hồ tạo thành các góc, nên 
có đủ góc nhọn, vuông và tù.
b. Góc vuông, góc không vuông
- GV sử dụng lại các hình ảnh trong phần góc, cho 
HS biết đâu là góc vuông, đâu là góc không 
vuông.
 - GV mô tả: HS quan sát để có biểu tượng về góc 
gồm có 2 cạnh xuất phát từ một điểm.
+ Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. - Lắng nghe, ghi nhớ và thao tác cùng 
- GV vẽ một góc vuông lên bảng sau đó giới thiệu GV.
tên đỉnh, cạnh của góc vuông.
Ta có góc vuông : Đỉnh O, cạnh OA, OB 
- GV củng cố lại bằng các ví dụ khác, chẳng hạn 
đặt tên góc là CID, KOG, HPQ, nhưng đảo thứ tự 
về tinh chất, chẳng hạn: tù, vuông, nhọn và gọi HS 
phát biểu nhận biết.
c. Ê ke
- GV cho HS xem cái ê ke loại to. GV nêu cấu tạo 
 - Lắng nghe
của ê ke, ê ke dùng để nhận biết góc vuông. 
- GV hướng dẫn sử dụng ê ke để kiểm tra góc 
vuông, có thể sử dụng lại các góc đã giới thiệu ở 
phấn trước. Sau đó, GV có thể gọi một số HS lên 
sử dụng ê ke để tìm góc vuông trong số những góc - Một số HS sử dụng ê ke để vẽ góc 
đã chuẩn bị trước. vuông.
- GV hướng dẫn sử dụng ê ke để vẽ góc vuông. 
Sau đó gọi một số HS sử dụng ê ke để vẽ góc 
vuông.
- GV quan sát, nhận xét.
* Hoạt động
- Yêu cầu HS sử dụng ê ke để tìm góc vuông và 
góc không vuông trong hình. - Kết quả: Góc BAC và HGK vuông.
* Lưu ý: Trước khi sử dụng ê ke, GV có thể yêu 
cầu HS quan sát rồi “phỏng đoán” xem góc nào là 
góc vuông; Yêu cẩu này nhằm phát triển khả năng 
‘quan sát” của HS.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Làm quen với khái niệm góc.
 - Nhận dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông.
 - Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông.
 - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề.
- Cách tiến hành
 * Luyện tập
Bài 1: Trên giấy kẻ ô li hãy vẽ một góc vuông. - Yêu cẩu HS sử dụng eke để vẽ một 
- Yêu cẩu HS sử dụng eke để vẽ một góc vuông góc vuông
bất kì trên lưới ô vuông.
Khi chữa bài, GV có thể chiếu các góc vuông do 
HS vẽ với nhiều hướng sắp xếp.
- GV quan sát, nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu HS sử dụng ê ke để tìm sổ góc - HS sử dụng ê ke để tìm sổ góc vuông 
vuông mỗi hình, từ đó suy ra hình có nhiều góc mỗi hình, từ đó suy ra hình có nhiều 
vuông nhất. góc vuông nhất.
- GV mời HS trình bày - HS trình bày:
 + Hình A có 1 góc vuông.
 + Hình B có 4 góc vuông.
 + Hình C có 3 góc vuông.
 + Hình D không có góc vuông.
- GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét
GV chốt: Vậy hình B có nhiều góc vuông nhất
BT trên chuẩn: HS thực hành dùng ê ke để kiểm 
tra và vẽ góc vuông 3. Vận dụng.
 - Làm quen với khái niệm góc.
 - Nhận dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông.
 - Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông.
 - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
 trò chơi “ai nhanh” nêu những đồ vật vuông góc đã học vào thực tiễn.
 và đồ không vuông góc. Sau bài học để học sinh 
 nhận biết dạng được góc; phân biệt được góc 
 vuông và góc không vuông; Sử dụng được ê ke để + HS lắng nghe và trả lời.
 kiểm tra góc vuông.
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 --------------------------------------
Chiều: CÔNG NGHỆ
 CHỦ ĐỀ 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ
 Bài 04: SỬ DỤNG MÁY THU THANH (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nêu được tác dụng của máy thu thanh.
 - Mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài phát thanh và máy thu thanh dựa vào 
sơ đồ khối.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ 
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ 
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo 
sự hướng dẫn của Gv; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động 
nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu thanh 
vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Học sinh hiểu về ngu
 - Cách tiến hành:
 - GV kể chuyện lịch sử chiếc máy thu thanh để - HS lịch sử chiếc máy thu thanh
 khởi động bài học. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: Chỉ được máy thu thanh và máy phát thanh
 - Cách tiến hành:
 Hoạt động thực hành chỉ máy phát thanh và 
 máy thu thanh
 - GV chiếu máy phát thanh và máy thu thanh cho - Quan sát 
 HS quan sát và lên bảng chỉ.
 - HS lần chỉ. - Lên chỉ.
 - GV mời HS khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét chung, tuyên dương.
 4. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Chiếc nón kì diệu”.
 - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo 
 thực tế). Lắng nghe tên một số mục phát thanh, yêu cầu của giáo viên.
 điền giờ vào phiếu. 
 - Cách chơi: 
 + Các nhóm lần lượt được chọn 1ô số trong 4 ô số - HS lắng nghe luật chơi.
 (từ 1 đến 4 mỗi ô số chứa một câu hỏi các chương - Học sinh tham gia chơi:
 trình phát thanh)
 + Nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời.
 + Trả lời đúng được nhận phần thưởng, trả lời sai 
 nhóm khác được trả lời.
 - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC
 Bài 07: GIỮ AN TOÀN VÀ VỆ SINH Ở TRƯỜNG (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Được thực hành khảo sát về sự an toàn khuôn viên nhà trường hoặc khu vực 
xung quanh trường theo các yêu cầu:
 + Khảo sát về sự an toàn liên quan đến cơ sở vật chất của nhà trường theo sự 
phân công của nhóm.
 + Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra ý tưởng khuyến nghị 
đối với nhà trường nhằm khắc phục những rủi ro có thể xảy ra.
 - Có trách nhiệm trong thực hành khảo sát.
 - Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học 
và khu vực xung quanh.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý ngôi trường của mình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi động - HS lắng nghe bài hát.
 bài học. 
 + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung gì? + Trả lời
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Thực hành:
 - Mục tiêu: 
 + Quan sát kĩ, trao đổi với bạn để xác định rõ thực trạng, ghi chép thông tin đầy đủ... để 
 có những thông tin rõ ràng, sát thực.
 - Cách tiến hành:
 Hoạt động 1. Thực hành. (Làm việc nhóm)
 - 3 nhóm quan sát, thảo luận. - GV nêu yêu cầu 4 nhóm HS quan sát mỗi 
nhóm 1 hình theo thứ tự hình 3,4,5,6 và thảo - Mỗi nhóm thực hiện yêu cầu
luận trả lời các câu hỏi:
 N1: Hình 3: Trong phòng học, các bạn thu thập 
những thông tin gì?
 + Trong phòng học, bàn ghế... có vệ sinh 
không? 
 N2: Hình 4: Phát hiện độ cao của lan can có 
chắc chắn, an toàn không? Các đồ vật ở lối đi 
nên sắp xếp ở đâu cho khỏi vướng? ....
N3: Hình 5: Khu vực vệ sinh ghi lại những gì 
em nhìn thấy và nêu những gì em thấy không 
 an 
toàn....
 N4: Hình 6: Khu vực sân trường em thấy 
những đồ vật nào chưa đảm bảo an toàn, chưa 
vệ sinh và có ý kiến đề xuất gì với nhà trường 
- GV cho các nhóm tiến hành thảo luận để trình 
 - HS nhận xét ý kiến của bạn.
bày trước lớp.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chuyển ý
 - Học sinh lắng nghe
Hoạt động 2. Chia sẻ trước lớp. (làm việc cả 
lớp)
- GV cho các nhóm lần lượt trình bày - Đại diện các nhóm trình bày:
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ
 3. Vận dụng:
 - Mục tiêu: 
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: GV - HS lắng nghe luật chơi.
 chiếu cho HS quan sát nhanh một số hình ảnh. Cho - Học sinh tham gia chơi
 HS nhận biết nhanh những hoạt động nào chưa an 
 toàn trong trường học.
 + Vì sao em lại chọn hình ảnh đó?
 - GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -Nghe về nhà thực hiện, chuẩn bị 
 + Giới thiệu vớ bố mẹ hoặc người thân phiếu khảo tiết sau.
 sát của nhóm mình.
 + Chuẩn bị tư trang những thứ cần thiết cho buổi 
 thực hành khảo sát tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Hoạt động giáo dục theo chủ đề 
 TÊN BÀI : NGƯỜI TIÊU DÙNG THÔNG MINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù 
- HS biết cùng người thân cân nhắc lên hay không nên mua một món đồ khi đi mua 
sắm.
2. Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế.
- HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè.
3. Phẩm chất - Thể hiện được sự khéo léo, thể hiện của bản thân qua sản phẩm tự làm.
- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mũ tai thỏ cho thỏ mẹ, thỏ con; cái mũ, cái túi xắc, đôi giày thật,
- Bìa xanh, bìa đỏ.
- Thẻ từ: Muốn ; Cần
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: (3-5’)
 Mục tiêu: Tạo cảm giác vui tươi, dẫn dắt vào 
 hoạt động khám phá chủ đề, đồng thời gợi lại 
 kĩ năng quan sát để nhận ra bản thân mình 
 muốn và cần gì.
 Kể chuyện tương tác “Tôi thực sự cần gì”.
 - GV mời HS tham gia câu chuyện về các con 
 thú nhỏ đòi mẹ mua những món đồ không cần 
 thiết.
 - GV mời 2 HS sắm vai thỏ mẹ và thỏ con
 - GV hướng dẫn và dẫn dắt câu chuyện cho - HS đóng vai thỏ mẹ và thỏ con
 HS vào tham gia
 * Cảnh 1: GV yêu cầu HS tham gia làm thỏ 
 mẹ và thỏ con. + GV: Trong rừng, có hai mẹ con nhà thỏ. 
 Thỏ mẹ rất chiều thỏ con. Thỏ con muốn 
 mua gì, thỏ mẹ cũng đồng ý. Một hôm, thỏ 
 con đi chơi, thấy người ta đội mũ đẹp quá, 
 cũng đòi mẹ mua.
 - GV đặt câu hỏi + Thỏ con: mẹ ơi con muốn mua chiếc mũ.
 ? Theo các bạn, thỏ có thể đội mũ được + Thỏ mẹ: con muốn mua mũ gì
 không? Vì sao? - HS trả lời câu hỏi
 ? Các bạn khuyên và thuyết phục thỏ con + Thỏ không thể đội mũ, vì chúng là loài 
 không mua mũ như thế nào? vật, mà thỏ lại có đôi tai dài.
 - gv đưa thẻ “muốn”, và thẻ “cần” + HS sẽ trả lời theo ý hiểu của mình.
 ? như vậy thỏ con muốn mua mũ điệu để đội 
 cho đẹp, nhưng chiếc mũ ấy thỏ có thực sự - HS lắng nghe
 cần không? + như vậy thỏ con muốn mua mũ điệu để 
 * Cảnh 2,, cảnh 3 cũng tương tự: GV dẫn dắt đội cho đẹp, nhưng chiếc mũ ấy thỏ không 
 ngựa con đòi mua giày, và chuột túi đòi mua thực sự cần. túi đeo vì mọi người xung quanh đều có giày 
và túi đẹp.
- GV đưa thẻ và HS thảo luận và chia sẻ kết 
quả.
- GV đưa ra kết luận: Có những thứ mua về - HS thảo luận và chia sẻ kết quả
rất cần thiết và có những thứ không dùng đến. 
Vậy chúng ta đã bao giờ đề nghị nguồi thân - HS lắng nghe
mua những đồ nào chưa cần thiết và không 
dùng đến không? Khi muốn mua một món 
đồ, chúng ta cần nghĩ xem, món đồ ấy có thực 
sự cần thiết không?
- GV dẫn dắt vào bài và ghi bài bảng - HS quan sát
2. Hoạt động khám phá chủ đề ( 12’): Sắm vai xử lý tình huống
HTQC
Trò chơi sắm vai bán tiệm
Trò chơi có định hướng
- Mục tiêu: 
+ HS xác định được việc nên hay không nên mua một món đồ trong các tình huống nhất 
định để tránh lãng phí.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc yêu cầu bài
- GV cho HS thảo luận bài theo cặp đôi - HS thảo luận nhóm đôi.
- GV đưa ra các tình huống cho HS thảo luận,
? Bạn muốn mua thêm cặp tóc để thay đổi 
theo màu tóc mỗi ngày. + Em sẽ khuyên bạn không lên mua vì 
? Bạn muốn mua hộp bút mới thay cho hộp chiếc cũ vẫn có thể dùng được.
bút cũ bị rách một góc? + Nếu có thể vá hoặc khâu vào thì bạn cũng 
- GV yêu cầu HS đại diện nhóm lên chia sẻ có thể dùng lại được.
- GV gợi ý cho HS lựa chọn món đồ - HS chia sẻ
mình yêu thích - Nhóm nhận xét 
- Lần lượt GV yêu cầu HS đóng vai thực hành - HS đóng vai 
theo các tình huống trong SGK đưa ra +HS nói: tớ muốn mua con gấu bông màu 
- gv đưa cho hs tờ bìa màu xanh ghi: không hồng.
mua, nếu có lý do cần mua thì tấm bìa màu +GV nói: Bạn hãy nghĩ lại
đỏ: cần mua. + HS nói: Bạn có con gấu bông nào chưa?
- GV cho HS thực hành theo nhóm đôi, và sử + HS nói: Có rồi, nhưng nó hơi cũ
dụng 2 tấm bìa xanh- đỏ để giơ lên - GV nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV
=> Kết luận: mỗi khi đi mua sắm, luôn nên - HS nhóm nhận xét
“nghĩ lại” bằng cách đặt câu hỏi: Có thật cần 
thiết không? - HS lắng nghe
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề (10’)
- Mục tiêu
+ Nhắc nhở HS ra quyết định lựa chọn ưu tiên mua những thứ cần thiết để không lãng phí 
tiền của người thân.
+ Cách tiến hành:
- GV mời HS cùng đọc ba bí kíp - HS đoc ba bí kíp trong SGK
- GV chia lớp thành 3 nhóm 
- GV gọi đại diện lên bảng trình bày
 - HS chia nhóm và thảo luận
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lên bảng chia sẻ trước lớp
=> kết luận: chúng ta cần phải luôn nhớ bí kíp - Nhóm nhận xét
nghĩ lại về việc : muốn – cần – có thể”.
4. Cam kết hành động(3-5’)
- Mục tiêu;
+ giúp cho hs biết lên cần và muốn những gì
- Cách tiến hành:
- GV đề nghị HS về nhà kiểm tra đồ dùng học - HS về nhà thực hiện
tập và đồ dùng cá nhân của mình, sau đó lập 
danh mục các món đồ đã mua mà chưa dùng 
đến.
? Bài học ngày hôm nay giúp em hiểu thêm - HS trả lời theo ý hiểu của mình
điều gì?
? Hãy thảo luận với người thân về việc nên - HS thực hiện
hay không nên mua những món đồ mới.
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau.
 - HS lắng nghe 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
 ----------------------------------------
 Thứ ba, ngày 24 tháng 10 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 Nghe – Viết: THƯ VIỆN (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả một đoạn trong câu chuyện “ Thư viện” trong khoảng 15 
phút.
 - Viết đúng chính tả ch/tr hoặc ân/ âng.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi 
trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần ân. + Trả lời: Cái cân
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần âng. + Trả lời: vầng trăng
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả đoan văn trong bài Thư viên trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân)
- GV đọc một lượt đoạn văn cần viết - HS lắng nghe.
- Mời 1- 3 HS đọc lại đoạn viết.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe.
+ Viết hoa tát cả các chữ cái đầu câu. - HS đọc đoạn viết.
+ Chữ dễ sai chính tả: Quyển sách, thoải mái, trả - HS lắng nghe.
lại..
- GV đọc từng câu cho HS viết. - HS viết bài.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Ghép các từ phù hợp với “ 
trân” hoặc “ chân” trong các hình (làm việc 
nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng quan sát hình - các nhóm sinh hoạt và làm việc theo 
trên bảng chọn ghép chọn ghép các tiếng trên cây yêu cầu.
với chân hoặc trân để có từ phù hợp.
 - Kết quả: 
 + Chân: chân thành, chân lí, chân 
 tình, chân dung.
 + Trân: Trân trọng.
 - Các nhóm nhận xét.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2023_2024.docx