Kế hoạch giáo dục môn Hóa học năm học 2020-2021 - Khối Lớp 8+9 - Trường THCS Tân An
Mở đầu môn Hoá học - Nêu được HH là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
- Trình bày được HH có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
- Lựa chọn được phương pháp học tập môn hóa học.
- Thái độ yêu thích môn học
- Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
Chất - Trình bàyđược chất có ở đâu và một số tính chất của chất.
- Nêu được chất tinh khiết và hỗn hợp.
-Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
- Quan sát được thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất. rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- So sánh được tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
-Vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống như phân biệt chất, biết cách sử dụng chất .
- Thái độ yêu thích môn học
- Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giáo dục môn Hóa học năm học 2020-2021 - Khối Lớp 8+9 - Trường THCS Tân An
PHÒNG GD&ĐT TÂN KỲ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS TÂN AN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HÓA HỌC Năm học 2020 – 2021 A. Chương trình theo qui định I. LỚP 8: (Cả năm: 35 tuần x 2 tiết/tuần = 70 tiết; Học kì I:18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết; Học kì II:17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết) TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt Thời lượng Hình thức tổ chức dạy học/ hình thức kiểm tra đánh giá Tiết ( ghi thứ tự tiết) Ghi chú 1 Mở đầu môn Hoá học - Nêu được HH là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. - Trình bày được HH có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. - Lựa chọn được phương pháp học tập môn hóa học. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1tiết Tại lớp/ Thông qua hoạt động 1 2 Chất - Trình bàyđược chất có ở đâu và một số tính chất của chất. - Nêu được chất tinh khiết và hỗn hợp. -Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. - Quan sát được thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - So sánh được tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. -Vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống như phân biệt chất, biết cách sử dụng chất ... - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 2 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 2 - 3 3 Bài thực hành 1 - Trình bày được nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. -Làm được thí nghiệm tách muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát - Viết được tường trình thí nghiệm. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại PTN/ thông qua hoạt động 4 Thí nghiệm 1. Theo dõi sự nóng chảy của các chất parafin và lưu huỳnh: Không làm thí nghiệm này, dành thời gian hướng dẫn học sinh một số kỹ năng và thao tác cơ bản trong thí nghiệm thực hành 4 - Nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Nêu được khái niệm nguyên tử, kích thước của NT. - Nêu được cấu tạo hạt nhân, điện tích của nó. - Trình bày cấu tạo nguyên tử, kí hiệu, điện tích các hạt proton, nơtron, electron. - Nêu được khái niện nguyên tố hoá học. - Trình bày được kí hiệu hoá học của nguyên tố hoá học. -Nêu được nguyên tử khối. - So sánh đượcNTK nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác (20 nguyên tố đầu). -Xác định được tên một số nguyên tố khi biết KHHH và ngược lại. -Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 3 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 5,6, 7 5 Mục III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học: KK học sinh tự nghiên cứu 6 Đơn chất và hợp chất – Phân tử - Nêu được các khái niệm: đơn chất và hợp chất, Phân tử và Phân tử khối . - Phân biệt được đơn chất và hợp chất. - Tính được phân tử khối của chất. - So sánh được phân tử này nặng hay nhẹ hơn phân tử khác. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 2 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 8,9 Mục IV. Trạng thái của chất Hình 1.14. Sơ đồ ba trạng thái của chất Mục 5 (phần ghi nhớ):KK học sinh tự học 8 Bài luyện tập 1 Trình bày được mối quan hệ giữa các khái niện: chất, đơn chất và hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học. - Phân biệt được chất và vật thể. - Tính được NTK, PTK của nguyên tố dựa vào dự kiện bài ra. - Tính được PTK của một số phân tử chất . - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 10 9 Công thức hoá học -Trình bày được CTHH của đợn chất và hợp chất. -Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên của một phân tử và ngược lại. -Nêu được ý nghĩa CTHH của chất. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 11-12 10 Hoá trị - Nêu được hóa trị cua NTHH là gì? Trình bày được Hóa trị của nguyên tố được xác định như thế nào. - Phát biểu được quy tắc hóa trị. - Vận dụng được quy tắc ht để tính hóa trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. - Lập được CTHH của hợp chất hai nguyên tố khi biết hóa trị của hai nguyên tố hóa học hoặc nhóm nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo dựa vào hóa trị. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 2 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 13- 14 11 Bài luyện tập 2 - Nêu được, viết được công thức của đơn chất và hợp chất. - Tính được hóa trị của một NTHH hoặc nhóm NT dựa vào quy tắc ht. -Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị. -Xác định được CT đúng, sai của hợp chất dựa vào hóa trị. -Tính được NTK, PTK của chất.Xác định tên nguyên tố đụa vào NTK. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 15 12 Kiểm tra 1 tiết Đánh giá các năng lực sau: + Vận dụng về chất, Nguyên tố hoá học, NT,PT.... để giải quyết các bài tập + Đơn chất, hợp chất, Công thức hoá học + vận dụng QTHH để tính hóa trị và lập CTHH -Giải quyết một số vấn đề về chất trong cuộc sống. - Thái độ nghiêm túc, trung thực - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề. Viết trắc nghiệm 50%; TL 50% 16 14 Chương 2: Phản ứng hóa học - Sự biến đổi chất -Nêuđược Hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. - Phân biệt được, nhận ra được hiện tượng VL và HTHH. - Làm được một số thí nghiệm về biến đổi chất. - Lấy được ví dụ các hiện tượng trong thực tế thuộc HTVL và HTHH. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 2 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 17 Mục II. b Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn bột Fe nguyên chất, trộn kỹ và đều với bột S (theo tỷ lệ khối lượng S : Fe > 32 : 56) trước khi đun nóng mạnh và sử dụng nam châm để kiểm tra sản phẩm Phản ứng hóa học -Nêu được định nghĩa phản ứng hóa học. - Chỉ ra được chất tham gia và sản phẩm. - Viết được phương trình chữ của phản ứng HH. -Trình bày được diễn biến của PUHH. - Trình bày được điều kiện để phản ứng HH xảy ra. - Nêu được các dấu hiệu của phản ứng HH. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 18 15 Bài thực hành 3 -Tiến hành được một số thí nghiệm: - Hòa tan và đun nóng thuốc tím. - Thực hiện phản ứng với canxihđroxit - Quan sát được hiện tượng của các phản ứng. - Kết luận được đâu là HTVL, HTHH. - Viết được tường trình TN và báo cáo kết quả trước lớp. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại PTN/ Thông qua hoạt động 19 Lấy điểm 15 phút 16 Định luật bảo toàn khối lượng - Phát biểu được định luật BTKL. - Viết được biểu thức ĐLBTKL của phản ứng. - Vận dụng được ĐLBTKL để làm một số bài tập tính khối lượng. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 20 16 Phương trình hoá học - HS hiểu được:Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học. - Nêu được các bước lập PTHH. -Hiểu được ý nghĩa của PTHH: Cho biết các chất phản ứng và các chất sản phẩm, tỷ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. -Xác định được ý nghĩa của một số PTHH cụ thể - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 2 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 21- 22 - 18 Bài luyện tập 3 - Vận dụng các kiến thức về hiện tượng hóa học, hiện tượng vật lý, định luật bảo toàn khối lượng,PTHH để giải quyết các bài tập: Lập PTHH, tính Kl, nêu ý nghĩa của PTHH, nhận biết dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hóa học. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 23 19 Chương 3: Mol và tính toán hóa học -Mol - Nêu được định nghĩa: mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí. - Vận dụng công thức để tính được khối lượng, khối lượng mol, thể tích. - Tính được số nguyên tử , phân tử khi biết mol và ngược lại. - Chỉ ra được điểm giống nhau và khác nhau giữa Klmol và PTK. - Tính được khối lượng mol của chất. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 24 20 Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol. -Nêu được công thức biểu chuyển đổi giữa lượng chất (n), khối lượng (m), thể tích của chất. Vận dụng công thức để tính được mol, khối lượng và thể tích chất. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 2 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 25 - 26 21 Tỉ khối của chất khí - Nêu được côngthức tính tỉ khối chất khí A đối với khí B và đối với không khí. - Tính được tỉ khối của khí A so với khí B và so với không khí. - Tính được khối lượng mol của chất khi biết tỉ khối. Tính được tỷ khối của hỗn hợp khí. - Vận dụng kiến thức về tỉ khối để giải thích các hiện tượng trong thực tế. -Giải thích được cách để bình thu các chất khí trong phòng thí nghiệm. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 27 22 Tính theo công thức hoá học - Nêu được các bước lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo nên chất đó. - Nêu được các bước tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất. - Xác định được thành phần % của các nguyên tố khí biết CTHH. - Lập được CTHH khi biết thành phần % về khối lượng nguyên tố. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 2 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 28- 29 23 Tính theo phương trình hoá học -Nêu được các bước tiến hànhtính khối lượng và thể tích chất tham gia và sản phẩm. -Tính được khối lượng, thể tích chất khí tham gia hoặc chất sản phẩm của bài toán cụ thể. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 2 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 30-31- 32 Bài 4*, 5* Không yêu cầu học sinh làm 24 Ôn tập học kì I - Ôn lại những kiến thức cơ bản, quan trọng, đã được học ở học kỳ I - Ôn lại cách lập CTHH của 1 chất dựa vào: Hóa trị, thành phần % (về khối lượng các nguyên tố). Tỉ khối của chất khí - Lập được CTHH của chất, tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia.Lập PTHH. Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Tính tỉ khối của các chất khí. Biết làm bài toán tính theo công thức và PTHH - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 2 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 33 25 Kiểm tra học kì I Đánh giá được năng lực vận dụng kiến thức qua các chương đã học: chất nguyên tử phân tử; phản ứng HH; mol và tính toán hóa học. - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống thực tế. - Thái độ nghiêm túc, trung thực - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Viết / 100 % TL 34 26 Bài luyện tập 4 - Vận dụng được các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí, tỉ khối của chất khí để giải được các bài toán tính khối lượng, thể tích.... - Chuyển đổi được từ khối lượng sang thể tích và ngược lại - Lập được CTHH khi biết các đại lượng khối lượng hay TP % các nguyên tố. - Tính được khối lượng, thể tích chất tham gia hay sản phẩm. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 35 27 Chủ đề: Oxi -Nêu được:TCVL của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. TCHH của oxi: Tác dụng với phi kim (S, P,), tác dụng với kim loại (Fe) và hợp chất (CH4). Hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II - Hiểu được sự cần thiết của oxi trong đời sống. - Biết quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với S, P. Rút ra nhận xét về TCHH đầu tiên của oxi - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. -Nêu được:Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác.Khái niệm của phản ứng hóa hợp - Hiểu được ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất -Xác định được có sự oxi hóa trong một số hiện tượng thực tế -Nhận biết được một số loại phản ứng hóa học cụ thể thuộc loại phản ứng hóa hợp + HS hiểu được : -Phương pháp điều chế oxi trong PTN (hai cách thu khí oxi). -Khái niệm phản ứng phân huỷ. +Viết PTHH điều chế oxi từ KClO3 và KMnO4 + Tính được thể tích khí oxi ở đktc được điều chế từ PTN +Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 2 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 36- 37- 38- 39 Mục II.1.b. Với photpho (bài 24): HS tự nghiên cứu Mục II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp (Bài 27): KK HS tự đọc TN1,2 trong bài 30 tích hợp trong chủ đề 28 Oxit -Nêu được : Định nghĩa oxit.Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị, oxit của phi kim có nhiều hóa trị.Cách lập CTHH của oxit. Khái niệm oxit axit, oxit bazo. -Phân loại được oxit bazo, oxit axit dựa vào CTHH của một số chất cụ thể. -Gọi tên được một số oxit theo CTHH và ngược lại. -Lập được CTHH của oxit khi biết hóa trị của nguyên tố và ngược lại biết CTHH cụ thể, tìm hóa trị của nguyên tố. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 40-41 29 Không khí. Sự cháy + HS nêu được: -Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng -Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả. -Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm +Rèn kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế +Có ý thức giữ cho bầu kk không bị ô nhiễm và phòng chống cháy - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 2 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 42- 43 Kiểm tra 15 p Mục II.1. Sự cháy Mục II. 2. Sự oxi hóa chậm Tự học có hướng dẫn 30 Bài thực hành 4 - Làm được thí nghiệm điều chế và thu khí oxi -Phản ứng cháy của S trong không khí và trong khí oxi -Lắp dụng cụ điều chế oxi bằng phương pháp nhiện phân KMnO4. Thu hai bình khí oxi, một bình theo phương pháp đẩy không khí và 1 bình theo phương pháp đẩy nước. -Thực hiện được phản ứng đốt cháy S trong không khí và trong khí oxi, đốt sắt trong khí oxi -Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng -Viết PTHH của phản ứng điều chế oxi và PTHH của phản ứng cháy giữa oxi với S và dây sắt. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại PTN/ thông qua hoạt động 44 31 Bài luyện tập 5 HS cần nêu, hiểu được các kiến thức về: -Tính chất, ứng dụng và điều chế oxi -Khái niêm về oxít và sự phân loại và gọi tên oxit -Khái niệm về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ -Thành phần của không khí -Tiếp tục rèn kĩ năng viết PTHH, kĩ năng phân biệt các loại phản ứng hoá học -Củng cố các bài tập tính theo PTHH - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 45 32 Tính chất. ứng dụng của hiđro -Nêu được Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước. -TCHH của hiđro: tác dụng với oxi.Tác dụng với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử. -Ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp. -Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về TCVL và TCHH của hiđro. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 2 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 46- 47 Mục I.1.c. (Bài 33) có thể dung TN mô phỏng 33 Điều chế hiđro. Phản ứng thế - Nêu được Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí - Hiểu được Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hiđro. Hoạt động của bình Kíp đơn giản. -Viết được PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 48 34 Bài thực hành 5. HS làm được thí nghiệm điều chế hiđro từ dung dịch HCl và Zn (hoặc Fe, Mg, Al...). Đốt cháy khí hiđro trong không khí. Thu khí H2 bằng cách đẩy không khí -Lắp được dụng cụ điều chế khí hiđro, thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không khí. -Thực hiện thí nghiệm cho H2 tác dụng với CuO -Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng -Viết phương trình phản ứng điều chế hiđro và phương trình phản ứng giữa CuO và H2 -Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn, có kết quả - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 49 35 Bài luyện tập 6. - Ôn lại những kiến thức cơ bản như: TCVL,TCHH, điều chế và ứng dụng của hiđro. - Hiểu được khái niệm phản ứng thế, phản ứng hóa hợp. phản ứng phân hủy. - Phân biệt phản ứng thế với pư hóa hợp, pư phân hủy. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 50 36 Kiểm tra 1 tiết. - Đánh giá chất lượng học sinh học và tiếp thu kiến thức chương 4 qua kiểm tra viết trực tiếp. -Rèn luyện kĩ năng : Làm bài độc lập, nhanh, chính xác. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực, có tinh thần phê và tự phê cao. - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Viết TL- TN 51 37 Nước -HS nêu được thành phần định tính và định lượng của nước,tính chất của nước. - Liệt kê được vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch. -Quan sát được thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra được nhận xét về thành phần của nước. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 2 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 52 - 53 38 Axit. Bazơ. Muối +HS nêu được : -Định nghĩa axit, bazơ và muối theo thành phần phân tử -Cách gọi tên axit ,bazơ và muối +Phân loại axit, bazơ và muối +Viết được CTHH của một số axit, bazơ và muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit +Đọc được tên một số axit, bazơ và muối theo CTHH cụ thể và ngược lại +Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ và muối cụ thể bằng giấy quỳ tím +Tính được khối lượng một số axit, bazơ và muối tạo thành trong phản ứng - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 3 tiết Tại lớp/ Thông qua hoạt động 54 – 55- 56- 39 Bài thực hành 6 Làm được Thí nghiệm thể hiện tính chất hóa học của nước :nước tác dụng với Na, CaO, P2O5 -Thực hiện được các thí nghiệm trên thành công, an toàn, tiết kiệm. -Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng -Viết phương trình hóa học minh họa kết quả thí nghiệm - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 57 Lấy điểm 15 phút 40 Bài luyện tập 7 -Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hoá học về thành phần hoá học của nước và các tính chất hoá học của nước. - Hiểu định nghĩa, công thức, cách gọi tên và phân loại các hợp chất vô cơ. -Vận dụng các kiến thức trên vào giải bài tập -Viết được phương trình phản ứng của nước với một số kimloại, oxit bazơ, oxit axit – Gọi tên và phân loại sản phẩm thu được, nhận biết được loại phản ứng -Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố. -Viết được CTHH của axit, muối, bazơ khi biết tên -Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím -Tính được khối lượng một số axit, bazơ, muối tạo thành trong phản ứng - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 58 41 Kiểm tra viết. - Đánh giá chất lượng học sinh học và tiếp thu bài của chương 5 qua kiểm tra viết trực tiếp. -Rèn luyện kĩ năng : Làm bài độc lập, nhanh, chính xác. Cần nghiêm túc, trung thực, có tinh thần phê và tự phê cao. 1 Tại lớp TL- TN 59 42 Dung dịch Nêu được: - Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà. - Biện pháp làm quá trình hoà tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn. - Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hoà với dung dịch chưa bão hoà trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày. -Giải quyết được vấn đề thông qua môn Hóa học - Vận dụng được kiến thức hóa học vào cuộc sống - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 60 43 Độ tan của một chất trong nước HS nêu được: - Khái niệm về độ tan theo khối lượng hoặc thể tích. - Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí: nhiệt độ, áp suất - Biết cách tra bảng tính tan để xác định được chất tan, chất không tan, chất ít tan trong nước. - Thực hiện được thí nghiệm đơn giản thử tính tan của một vài chất rắn, lỏng, khí cụ thể. - Tính được độ tan của một vài chất rắn ở những nhiệt độ xác định dựa theo các số liệu thực nghiệm. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 61 44 Nồng độ dung dịch Nêu được: - Khái niệm về nồng độ mol (CM). - Công thức tính CM của dung dịch Xác định được: chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. Vận dụng công thức tính CM của một số dd hoặc các đại lượng có liên quan. - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 62-63 45 Pha chế dung dịch -HS thực hiện được phần tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như: lượng số mol chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối ượng dung môi, thể tích dung môi, để từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế một khối lượng hay thể tích dung dịch với nồng độ theo yêu cầu pha chế. -Nêu được Cách tính toán để pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước - Vận dụng được giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học - Vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 64 Mục II. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước (Bài 43): không dạy 45 -Bắt đầu hoạt động chủ đề Stem :Pha chế dung dịch orezol và dung dịch nước muối sinh lý. (Sách TNST – Lớp 8) - Thực hiện chủ đề stem - Báo cáo chủ đề stem +Hiểu được : - Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%) . - Công thức tính C%, của dung dd - Chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. + Vận dụng được: công thức để tính C%,của một số dd hoặc các đại lượng có liên quan để tính toán pha chế được 1 lít dd muối sinh lý( nồng độ 0,09%), giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học, kiến thức hóa học vào cuộc sống + Phát triển năng lực giao tiếp + Năng lực hợp tác - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 2 Tại PTN/ thông qua hoạt động. 65 47 Luyện tập 8 -HS thực hiện được phần tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như: lượng số mol chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối ượng dung môi, thể tích dung môi, để từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế một khối lượng hay thể tích dung dịch với nồng độ theo yêu cầu pha chế. Cách tính toán để pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước - Pha chế được dung dịch theo những số liệu đã tính toán - Vận dụng giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học - Vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, thực hành, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 1 Tại lớp/ Thông qua hoạt động 66 48 Ôn tập học kì II HS hệ thống hoá lại được các kiến thức cơ bản được học trong học kì II: + Tính chất hoá học của oxi, hiđrô, nước> Điều chế oxi, hiđrô. + Các khái niệm về các loại phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế, phản ứng oxi hoá khử, phản ứng thế. + Khái niệm oxít, bazơ, axít, muối và cách gọi tên các loại hợp chất đó +Rèn KN viết PTHH, phân loại , gọi tên các hợp chất - Thái độ yêu thích môn học - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 2 67-68 49 Kiểm tra học kỳ II -Đánh giá chất lượng học sinh học và tiếp thu bài của học kỳ 2 ( Chương 4, 5 và 6) qua kiểm tra viết trực tiếp. - Giáo dục học sinh tính tự giác khi làm bài. - Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh. 1 Viết TL- TN 69 53 50 Đề cương ôn tập hè hóa 8 Hệ thống lại các kiến thức cơ bản của chương trình hóa 8 yêu cầu HS vận dụng kiến thức để làm Ra hệ thống bài tập yêu cầu HS ôn tập trong hè 2 Tại PTN/ thông qua hoạt động. 70 II. LỚP 9: (Cả năm: 35 tuần x 2 tiết/tuần = 70 tiết; Học kì I:18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết; Học kì II:17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết) TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt Thời lượng dạy học Hình thức tổ chức dạy học/hình thức kiểm tra đánh giá Tiết (ghi thứ tự tiết) Ghi chú 1 Ôn tập - Nêu được KT cơ bản của hoá học lớp 8: CTHH, PTHH, tính chất hoá học của oxi, hiđro, nước. - Giải được các bài tập tính theo PTHH, tính nồng độ dung dịch - Định nghĩa được axit, bazơ, muối theo thành phần phân tử - Học sinh hiểu được cách phân loại axit, bazơ, muối, theo tính tan của chúng . - Qui tắc gọi tên axit, bazơ, muối. - Viết được các CTHH, PTHH có liên quan đến t/c hoá học của oxi, hiđro, nước. - Giải được các bài tập hoá học Học tập nghiêm túc NL vận dụng giải bài tập, NL hợp tác... TCHĐ dạy học tại lớp, KTĐG qua sản phẩm học tâp và HĐ nhóm. 1 Chương I : Các loại hợp chất vô cơ số tiết lí thuyếtLT(12)+ số tiết thực hànhTH(2) + số tiếtLT(2) = 16 tiết 2 Bài 1: Hoá học của oxit, Khái quát về sự phân loại oxit Bài 2:Một số oxit quan trọng HS biết được những tính chất hóa học của oxit : + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dd axit, oxit axit. + Oxit axit tác dụng được với nước, dd bazơ, oxit bazơ. - Sự phân loại oxit, chia ra các loại: Oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính Qua thí nghiệm rút ra tính chất hóa học của oxitbazơ, oxit axit. - Viết được PTHH minh họa cho tính chất hóa học của một số oxit. - Tính thành phần % khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất. - Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực thực hành thí nghiệm.- Năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.- Năng lực tính toán. - Vận dụng tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazo HS dự đoán + Tính chất hóa học của CaO; SO2 là oxit axit và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất hóa học + Cách điều chế CaO; SO2 trong CN và trong PTN - Biết được: Ứng dụng của SO2 trong đời sống và công nghiệp, đồng thời biết được những tác hại của SO2 đối với môi trường sống và sức khỏe con người. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán TCHĐ dạy học tại lớp; KTĐG qua sản phẩm học tâp, HĐ nhóm, qua làm TH. 2; 3; 4; Bài 2: Mục A. I. Canxi oxit có những tính chất nào Mục B. I. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất nào Tự học có hướng dẫn 3 Bài 3: Tính chất hoá học của axit Biết được: - Tính chất hoá học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại. - Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại, tính háo nước). Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit nói chung. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit HCℓ, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc tác dụng với kim loại. - Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, nóng. - Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua, axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat. - Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCℓ,H2SO4 trong phản ứng. - Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học TCHĐ dạy học tại lớp; KTĐG qua sản phẩm học tâp, qua làm TH 5 4 Bài 4: Một số axit quan trọng - Học sinh biết được những tính chất hóa học, dẫn ra được những PTHH minh họa cho mỗi tính chất. - Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng: Tính oxi hóa (tác dụng với những kim loại kém hoạt động), tính háo nước, dẫn được những PTHH minh họa. - Những ứng dụng của axit H2SO4 trong đời sống và trong sản xuất. - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung. - Viết PTHH chứng minh tính chất của HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, nóng. - Vận dụng những tính chất của H2SO4 để làm bài tập định tính và định lượng. - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, tính cẩn thận trong thực hành hóa học. 2 TCHĐ dạy học tại lớp; KTĐG qua sản phẩm học tâp, HĐ nhóm, qua làm TH 6, 7 Bài 4: Mục A. Axit clohiđric; Mục B. II.1. Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit Tự học có hướng dẫn 5 Bài 6:Thực hành : Tính chất hoá học của oxit và axit Biết được: - Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit. - Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat. - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát,
File đính kèm:
- ke_hoach_giao_duc_mon_hoa_hoc_nam_hoc_2020_2021_khoi_lop_89.docx