Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử năm học 2020-2021 - Khối 9

Các vấn đề chủ yếu của tình hình chung ở các nước Á, Phi và Mĩ la tinh: quá trình đấu tranh giành độc lập và sự phát triển, hợp tác sau khi giành được độc lập.

- Các vấn đề chủ yếu của tình hình chung ở các nước Châu Á; quá trình đấu tranh giành độc lập và sự phát triển, hợp tác sau khi giành được độc lập.

- Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa; các giai đoạn phát triển từ năm 1949 đến năm 2000.

- Tình hình các nước ĐNA trước và sau năm 1945.

- Sự ra đời của tổ chức ASEAN, vai trò của tổ chức này với sự phát triển của các nước trong khu vực ĐNA.

- Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh TG II; cuộc đấu tranh giành độc lập và sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Phi.

- Cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở CH Nam Phi.

 

doc 14 trang quyettran 18/07/2022 7420
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử năm học 2020-2021 - Khối 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử năm học 2020-2021 - Khối 9

Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử năm học 2020-2021 - Khối 9
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN: LỊCH SỬ
Năm học 2020 - 2021
KHỐI 9
Cả năm: 35 tuần = 52 tiết
Học kỳ I: 18 tuần x 1 tiết = 18 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết = 34 tiết
HỌC KÌ I
Tuần
Tiết
Tên bài
Thời lượng dạy học
Yêu cầu cần đạt
Hình thức tổ chức dạy học
Điều chỉnh thực hiện
PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
CHƯƠNG I: Liên Xô và các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai
3 tiết
1,2
1-2
Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
2
- Nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết.
- Sự khủng hoảng và tan rã của chế độ CNXH ở các nước Đông Âu.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
Mục II.2. Tiến hành xây dựng CNXH từ 1950 đến đầu năm những năm 70 của thế kỉ XX): khuyến khích học sinh tự đọc
3
3
Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
1
- Nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết.
- Sự khủng hoảng và tan rã của chế độ CNXH ở các nước Đông Âu.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
Mục II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Đông Âu
 GV tập trung vào nội dung hệ quả khủng hoảng
CHƯƠNG II: Các nước Á, Phi, Mĩ la-tinh từ năm 1945 đến nay
5 tiết
4
4
Bài 3. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa.
1
Các vấn đề chủ yếu của tình hình chung ở các nước Á, Phi và Mĩ la tinh: quá trình đấu tranh giành độc lập và sự phát triển, hợp tác sau khi giành được độc lập.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
5
5
Bài 4. Các nước Châu Á
1
- Các vấn đề chủ yếu của tình hình chung ở các nước Châu Á; quá trình đấu tranh giành độc lập và sự phát triển, hợp tác sau khi giành được độc lập.
- Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa; các giai đoạn phát triển từ năm 1949 đến năm 2000.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
Mục II. 2. Mười năm đầu xây dựng CNXH và II. 3. Đất nước thời kỳ biến động không dạy
Mục II.4 Công cuộc cải cách - mở cửa (1978 đến nay).
GV tập trung vào đường lối đổi mới và những thành tưu tiêu biểu
6
6
Bài 5. Các nước Đông Nam á.
1
- Tình hình các nước ĐNA trước và sau năm 1945.
- Sự ra đời của tổ chức ASEAN, vai trò của tổ chức này với sự phát triển của các nước trong khu vực ĐNA..
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
Mục III. Từ ASEAN-6 đến ASAN 10
 GV hướng dẫn HS lập bảng niên biểu quá trình ra đời và phát triển
7
7
Bài 6. Các nước châu Phi.
1
- Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh TG II; cuộc đấu tranh giành độc lập và sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Phi.
- Cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở CH Nam Phi.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
8
8
Bài 7. Các nước Mĩ La - tinh.
1
- Tình hình chung của các nước Mỹ La-tinh sau CTTG II
- Cách mạng Cu-ba và kết quả công cuộc xây dựng CNXH
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
CHƯƠNG III. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay
4 tiết
9
9
Bài 8. Nước Mĩ.
1
- Sự phát triển kinh tế của Mỹ sau CTTG II và nguyên nhân
- Những thành tựu về khoa học – kỹ thuật sau chiến tranh 
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
- Mục II. Sự phát triển về khoa hoc - kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai: Lồng ghép với nội dung ở bài 12
- Mục III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh: Không dạy
10
10
Kiểm tra giữa HK1
1
- Kiểm tra kiến thức đã học từ đầu năm học phần Lịch sử Thế giới.
Tổ chức hoạt động tại lớp học
11
11
Bài 9. Nhật Bản. 
1
- Tình hình và những cải cách dân chủ của Nhật Bản sau CTTG II
- Sự phát triển kinh tế sau chiến tranh và nguyên nhân
- Chính sách đối nội, đối ngoại
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
- Mục III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh: Không dạy
12
12
Bài 10. Các nước Tây Âu.
1
- Những nét nổi bật về kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.
- Quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu sau CTTG thứ II.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm
Mục I. Tình hình chung: 
Tập trung vào đặc điểm cơ bản về kinh tế và đối ngoại, tinh giản các sự kiện
CHƯƠNG IV: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay
1 tiết
13
13
Bài 11. Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay
1
- Biết được sự hình thành trật tự thế giới mới - trật tự hai cực Ianta sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Những biểu hiện của cuộc “Chiến tranh lạnh” và những hậu quả của nó.
- Đặc điểm trong quan hệ quốc tế sau “Chiến tranh lạnh”.
- Sự hình thành trật tự thế giới mới, nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
CHƯƠNG V: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay
1 tiết
14
14
Bài 12. Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
1
- Biết những thành tựu chủ yếu của cuộc Cách mạng KHKT.
- Đánh giá ý nghĩa, tác động tích cực và hậu quả tiêu cực của CM KH-KT.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
Mục I: Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật:
Hướng dẫn HS lập bảng thành tựu tiêu biểu trên các lĩnh vực
PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY
CHƯƠNG I: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919 - 1930
4 tiết
15
15
Bài 14. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
1
- Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của TD Pháp về : nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, tài chính, thuế
- Sự biến đổi về mặt kinh tế, XH trên đất nước ta dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần hai 
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
Mục II. Các chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục
Khuyến khích học sinh tự đọc
16
16
Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 - 1926).
1
- Ảnh hưởng, tác động của tình hình thế giới sau CTTG I đến Việt Nam.
- Phong trào yêu nước và phong trào công nhân ở nước ta trong những năm 1919 – 1925
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
17
17
Ôn tập học kì I
1
- Trình bày được những nội dung chính của lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
- Lập niên biểu những sự kiện lớn của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay.
- Biết được các xu thế phát triển của thế giới ngày nay.
- Xã hội Việt nam đầu thế kỷ XX
Tổ chức học tập tại lớp, hoạt động nhóm
18
18
Kiểm tra học kì I
1
- Nhằm kiểm tra các mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh về các chủ đề đã học trong học kì I
Hoạt động cá nhân
HỌC KÌ II
Tuần
Tiết
Tên bài
Thời lượng dạy học
Yêu cầu cần đạt
Hình thức tổ chức dạy học
Điều chỉnh thực hiện
19
19
Bài 16: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 - 1925.
1
Những hoạt động của Nguyễn ái Quốc ở nước ngoài từ năm 1919 đến năm 1925; ý nghĩa và tác dụng của những hoạt động đó đối với phong trào giải phóng dân tộc ở nước ta.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
Mục II. Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923-1924)
Mục III. Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc (1924-1925)
- Hướng dẫn HS lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu, không dạy chi tiết.
- Chú ý nêu rõ vai trò của Nguyễn Ái quốc giai đoạn ở Liên Xô và Trung quốc
20
Bài 17: Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời.
1
- Những phong trào trong những năm 1926 - 1927, bước phát triển mới của p.trào.
- Sự ra đời và hoạt động của Tân Việt CM đảng.
- Trong năm 1929 ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
Mục I. Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam (1926-1927)
Không dạy
Mục IV. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929
Không dạy ở bài này, tích hợp vào mục I. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ở bài 18 (ở nội dung hoàn cảnh lịch sử trước khi Đảng ra đời) 
20
21
Làm bài tập lịch sử
1
- Nắm được những kiến thức lịch sử cơ bản của bài 14,15,16, 17 phần Lịch sử Việt Nam.
- Hoàn thành các bài tập có trong SGK và SBT theo yêu cầu của giáo viên.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
CHƯƠNG II: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930-1939
3 tiết
20
22
Bài 18: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
1
- Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam: thời gian, địa điểm và ý nghĩa lịch sử; 
- Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng;
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
21
23
Bài 19: Phong trào cách mạng trong những năm 1930-1935
1
- Những nét chính về những tác động của cuộc khủng hoảng đến kinh tế và xã hội Việt Nam.
- Trình bày được những nét chính của p.trào c.mạng 1930 - 1931 trong cả nước và ở Nghệ -Tĩnh trên lược đồ; làm rõ những hành động của Xô viết Nghệ -Tĩnh và ý nghĩa.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
Mục II. Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô viết – Nghệ Tĩnh
Hướng dẫn học sinh lập niên biểu thời gian, địa điểm và ý nghĩa của phong trào
24
Bài 20: Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936-1939
1
 Thấy được những tác động, ảnh hưởng của tình hình thế giới đến cách mạng nước ta. 
- Những chủ trương mới của Đảng ta và diễn biến các phong trào đấu tranh tiêu biểu trong thời kỳ này; ý nghĩa của phong trào.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
CHƯƠNG III. Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám 1945
3 tiết
22
25
Bài 21: Việt Nam trong những năm 1939 - 1945.
1
- Những nét chính của tình hình thế giới và Đông Dương trong những năm chiến tranh.
- Những nét chính về diễn biến 3 cuộc nổi dậy: KN Bắc Sơn, KN Nam Kỳ, binh biến Đô Lương và ý nghĩa.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
Mục I. Tình hình thế giới và Đông Dương 
Tập trung nêu được đặc điểm cơ bản tình hình thế giới và trong
nước. Phần hiệp ước Pháp - Nhật chỉ nêu nét chính
Mục II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên
 Hướng dẫn HS lập niên biểu các cuộc khởi nghĩa
26
Bài 22: Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
1
- Hoàn cảnh dẫn tới Đảng ta chủ trương thành lập mặt trậnViệt Minh và sự phát triển của lực lượng cách mạng sau khi Việt Minh ra đời.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm
Mục I. Mặt trận Việt Minh ra đời (19-5-1941)
- Tập trung vào sự thành lập Mặt trận Việt Minh, nhấn mạnh vai trò và ý nghĩa của Mặt trận Việt Minh
- Chú ý nêu được chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta
Mục II.2. Tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê một số sự kiện quan trọng từ tháng 4-6/1945
23
27
Bài 23: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
1
- Khi tình hình thế giới diễn ra vô cùng thuận lợi cho cách mạng nước ta Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch HCM đã quyết định phát động tổng khởi nghĩa trong toàn quốc. Cuộc khởi nghĩa nổ ra và nhanh chóng giành thắng lợi ở thủ đô Hà Nội cũng như khắp các địa phương trong cả nước, nước VN DCCH ra đời.
- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
Mục II. Giành chính quyền ở Hà Nội
Mục III. Giành chính quyền trong cả nước
Sắp xếp, tích hợp mục II và mục III thành mục. Diễn biến chính của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Chỉ hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các sự kiện khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn
CHƯƠNG IV: Việt nam từ sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến
2 tiết
23,24
28-29
Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1946)
2
- Thuận lợi cơ bản cũng như khó khăn to lớn cuả cách mạng nước ta trong năm đầu của nước VNDCCH
- Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là Chủ tịch HCM đã phát huy thuận lợi khắc phục khó khăn, thực hiện chủ trương và biện pháp xây dựng chính quyền
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
- Sắp xếp tích hợp các mục II, mục III, mục IV, mục V, mục VI thành mục: “Củng cố chính quyền cách mạng và bảo vệ độc lập dân tộc”
- Chú ý sự kiện bầu cử Quốc hội lần đầu tiên trong cả nước (6-1- 1946)
Mục IV. Tập trung vào sự kiện thực dân Pháp đánh chiếm ủy ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn (23-9-1945) và chính sách hòa hoãn với quân Tưởng
CHƯƠNG V: Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954
7 tiết
24
30
Bài 25: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1950).
1
- Nguyên nhân dẫn đến bùng nổ chiến tranh ở VN. Quyết định kịp thời phát động toàn quốc kháng chiến.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
Mục III. Tích cực chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài
Không dạy
25
31
Bài25: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1950) (tiếp)
1
- Đường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng và Chủ tịch HCM là đường lối chiến tranh nhân dân, kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
- Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947.
Mục V. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện
Khuyến khích học sinh tự đọc
32
Bài 26: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950 - 1953).
1
- Giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc từ chiến thắng Biên giới thu-đông năm 1950. Sau chiến dịch Biên giới cuộc kháng chiến của ta được đẩy mạnh ở cả tiền tuyến và hậu phương, giành thắng lợi toàn diện về chính trị-ngoại giao, kinh tế- tài chính, văn hóa - giáo dục.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
Mục II. Âm mưu đẩy mạnh chiến Đông Dương của thực dân Pháp
Khuyến khích học sinh tự đọc
26
33
Bài 26: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950 - 1953) (tiếp)
1
- Đế quốc Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh ĐD, Pháp-Mĩ âm mưu giành lại quyền chủ động đã mất.
- Nội dung chủ yếu của Đại hội Đại biểu lần thứ hai của Đảng.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
Mục V. Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường
Khuyến khích học sinh tự đọc
34
Bài 27: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 - 1954).
1
- Âm mưu mới của Pháp – Mĩ ở Đông Dương trong kế hoạch Na-va nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, “kết thúc chiến tranh trong danh dự” 
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
- Mục II. 1 Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 - 1954 
Hướng dẫn học sinh lập niên biểu sự kiện chính
27
35
Bài 27: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 - 1954) (tiếp)
1
- Chủ trương, kế hoạch tác chiến trong đông-xuân 1953-1954 của ta nhằm phá tan Kế hoạch Na-va bằng cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 và bằng chiến dịch Điện Biên Phủ giành thắng lợi quân sự quyết định.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
- Mục III. Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (1954)
Tập trung vào nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ
36
Kiểm tra giữa HK2
1
- Kiểm tra kiến thức đó học từ đầu học kì II.
- Học sinh làm được bài kiểm tra với thời lượng 1 tiết tại lớp theo đề bài của giáo viên.
Hoạt động cá nhân
28
37
Lịch sử địa phương
1
- Những sự kiện chính về sự ra đời của cơ sở Đảng và cơ sở cách mạng tỉnh Thái Nguyên.
 - Hoàn cảnh lịch sử và cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Thái Nguyên (từ tháng 3/1945 đến tháng 8/1945).
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
CHƯƠNG VI: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
8 tiết
28,29
38-40
Bài 28. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 - 1965).
3
- Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, nguyên nhân của việc đất nước ta bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
- Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc và miền Nam trong giai đoạn từ năm 1954 => 1965: miền Bắc tiếp tục nhiệm vụ còn lại của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, vừa bắt đầu thực hiện những nhiệm vụ của cuộc CM XHCN; Miền Nam thực hiện những nhiệm vụ cuả cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân, tiến hành đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Sài Gòn.
- Trong việc thực hiện những nhiệm vụ đó nhân dân ta ở 2 miền đạt được những thành tựu to lớn, có nhiều ưu điểm nhưng cũng gặp không ít khó khăn, yếu kém cả sai lầm, khuyết điểm, nhất là trong lĩnh vực quản lí kinh tế, xã hội ở miền Bắc.
- Phong trào Đồng khởi năm 1960.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
Mục II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 - 1960)
Không dạy
Mục V.2 Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
Hướng dẫn học sinh lập thống kê các sự kiện tiêu biểu
30
41
Bài 29. Cả nước trực tiếp chống Mĩ cứu nước (1965 - 1973).
1
- Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
Mục I. 2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ
Hướng dẫn học sinh lập niên biểu các sự kiện tiêu biểu
Mục II. 2. Miền Bắc vừa chiến
đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất
Không dạy
42
Bài 29. Cả nước trực tiếp chống Mĩ cứu nước (1965 - 1973) (tiếp)
1
- Sự phối hợp giữa cách mạng 2 miền Nam-Bắc, giữa tiền tuyến với hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
Mục III.2 Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ
Hướng dẫn học sinh lập niên biểu các sự kiện tiêu biểu
31,32
43
Bài 29. Cả nước trực tiếp chống Mĩ cứu nước (1965 - 1973).
1
- Sự phối hợp giữa cách mạng 2 miền Nam-Bắc, giữa tiền tuyến với hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
Mục IV.1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa
Không dạy
Mục V. Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam
Chỉ nêu nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri năm 1973
44-45
Bài 30. Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973- 1975).
2
- Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong thời kì mới sau Hiệp định Pa-ri nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
Mục II. Đấu tranh chống “bình định - lấn chiếm”, tạo thế và lực, tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam
Đọc thêm
CHƯƠNG VII: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000
5 tiết
32
46
Bài 31. Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng mùa Xuân 1975.
1
- Tình hình 2 miền Nam-Bắc sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, về nhiệm vụ cách mạng nước ta năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975.
- Những biện pháp để thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
33
47
Làm bài tập lịch sử
1
- HS ôn lại các kiến thức chương V và chương VI thông qua việc làm các dạng bài tập lịch sử
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
48
Bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986
đến năm 2000)
1
- Sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH.
- Quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
Mục II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000)
Chỉ khái quát những thành tựu tiêu biểu, học sinh có thể cập nhật
34
49
Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến
năm 2000
1
- Nắm được các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000: đấu tranh giành độc lập, chiến đấu chống ngoại xâm, thống nhất đất nước, thực hiện đường lối đổi mới đất nước.
- Hiểu được nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm và phương hướng đi lên của cách mạng Việt Nam.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
Cả bài: Học sinh tự đọc
50
Ôn tập học kì II
1
- Trình bày được những nội dung chính của lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay.
- Lập niên biểu những sự kiện lớn của lịch sử Việt Nam hiện đại từ năm 1919 đến nay.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
35
51
Kiểm tra học kì II
1
- Nhằm kiểm tra các mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh về các chủ đề đã học trong học kì I
Hoạt động cá nhân
52
Lịch sử địa phương
1
- Nêu được những đóng góp tiêu biểu của nhân dân Thái Nguyên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, đế quốc Mĩ, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc từ 1945 đến nay.
Tổ chức hoạt động tại lớp học, cặp đôi, nhóm
Hợp Tiến, ngày tháng 9 năm 2020
HIỆU TRƯỞNG
Đặng Vũ Trường
TỔ TRƯỞNG
Hoàng Thị Tư
NGƯỜI LẬP
Đỗ Quang Trung

File đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_mon_lich_su_nam_hoc_2020_2021_khoi_9.doc