Kế hoạch giáo dục môn Sinh học năm học 2020-2021 - Khối 12

1. Kiến thức:

- Trình bày được khái niệm và mô tả (vẽ sơ đồ) cấu trúc chung của gen

- Trình bày được khái niệm và các đặc điểm chung của mã di truyền

- Từ mô hình tái bản ADN, mô tả các bước của quy trình tự nhân đôi ADN làm cơ sở cho sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể

2. Kĩ năng: Rèn luyện và phát triển tư duy phân tích, khái quát hoá

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài quý hiếm.

4. Phát triển năng lực học sinh

Hình thành và phát triển các năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Hình thành và phát triển các năng lực sinh học: Nhận thức kiến thức sinh học; tìm tòi và khám phá thế giới sống; vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.

 

doc 29 trang quyettran 18/07/2022 3020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Sinh học năm học 2020-2021 - Khối 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giáo dục môn Sinh học năm học 2020-2021 - Khối 12

Kế hoạch giáo dục môn Sinh học năm học 2020-2021 - Khối 12
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH
Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC
MÔN: SINH HỌC. LỚP: 12.
TT
Tuần
Chương
Bài/
chủ đề
Mạch nội dung kiến thức
Yêu cầu cần đạt
(theo chương trình môn học)
Thời lượng
(số tiết)
Hình thức tổ chức dạy học
Ghi chú
Phần năm: DI TRUYỀN HỌC
1
1
Chương I: Cơ chế di truyền và biến dị
Chủ đề: Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử (tiết 1)
Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN.
I. Gen
II. Mã di truyền
1. Kiến thức: 
- Trình bày được khái niệm và mô tả (vẽ sơ đồ) cấu trúc chung của gen
- Trình bày được khái niệm và các đặc điểm chung của mã di truyền
- Từ mô hình tái bản ADN, mô tả các bước của quy trình tự nhân đôi ADN làm cơ sở cho sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể
2. Kĩ năng: Rèn luyện và phát triển tư duy phân tích, khái quát hoá
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài quý hiếm.
4. Phát triển năng lực học sinh
Hình thành và phát triển các năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Hình thành và phát triển các năng lực sinh học: Nhận thức kiến thức sinh học; tìm tòi và khám phá thế giới sống; vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
Mục I.2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc - Không dạy chi tiết, chỉ giới thiệu 3 vùng như sơ đồ hình 1.1.
2
Chủ đề: Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử (tiết 2)
III. Quá trình nhân đôi ADN
IV. Phiên mã
1. Kiến thức: 
- Từ mô hình tái bản ADN, mô tả các bước của quy trình tự nhân đôi ADN làm cơ sở cho sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể
- Trình bày được thời điểm ,diễn biến, kết quả , ý nghĩa của cơ chế phiên mã
- Biết được cấu trúc ,chức năng của các loại ARN
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng so sánh ,khái quát hoá, tư duy hoá học thông qua thành lập các công thức chung
- Phát triển năng lực suy luận của học sinh qua việc xác định các bộ ba mã sao va số a.a trong pt prôtein do nó quy định từ chiếu của mã gốc suy ra chiều mã sao và chiều dịch mã
3. Thái độ
- Từ kiến thức: " Hoạt động của các cấu trúc vật chất trong tế bào là nhịp nhàng và thống nhất, bố mẹ truyền cho con không phải là các tính trạng có sẵn mà là các ADN- cơ sở vật chất của các tính trạng" từ đó có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng di truyền.
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
Mục: Cơ chế phiên mã - Không dạy chi tiết phiên mã ở sinh vật nhân thực.
3
2
Chủ đề: Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử (tiết 3)
V. Dịch mã
1. Kiến thức: 	
- Hiểu được cấu trúc đa phân và chức năng của prôtein
- Nêu được các thành phần tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtein, trình tự diễn biến của quá trình sinh tổng hợp protein
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng so sánh ,khái quát hoá, tư duy hoá học thông qua thành lập các công thức chung
- Phát triển năng lực suy luận của học sinh qua việc xác định các bộ ba mã sao va số a.a trong pt prôtein do nó quy định từ chiếu của mã gốc suy ra chiều mã sao và chiều dịch mã
3. Thái độ
- Từ kiến thức: " Hoạt động của các cấu trúc vật chất trong tế bào là nhịp nhàng và thống nhất, bố mẹ truyền cho con không phải là các tính trạng có sẵn mà là các ADN- cơ sở vật chất của các tính trạng" từ đó có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng di truyền.
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
4
Bài 3: Điều hòa hoạt động của gen.
I. Khái quát điều hòa hoạt động gen
II. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ
1. Kiến thức: 
- Hiểu được thế nào là điều hoà hoạt động của gen
- Hiểu được khái niệm ôperon và trình bày dc cấu trúc của ôperon
- Giải thích dc cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon Lac
2. Kĩ năng
- Tăng cường khả năng quan sát hình và diễn tả hiện tượng diễn ra trên phim, mô hình, hình vẽ.
- Rèn luyện khả năng suy luận về sự tối ưu trong hoạt động của thế giới sinh vật.
3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu khoa học
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
Mục Câu hỏi và bài tập: Câu 3 - Thay từ “Giải thích” bằng “ Nêu”
5
3
Bài 4: Đột biến gen.
I. Khái niệm và các dạng đột biến gen
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột bến gen
III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
1. Kiến thức: 	
- Hiểu được khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh và cơ ché biểu hiện của đột biến, thể đột biến va phân biệt được các dạng đột biến gen
- Phân biệt rõ tác nhân gây đột biến và cách thức tác động
- Cơ chế biểu hiện của đột biến gen
- Hậu quả của đột biến gen
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích ,so sánh,khái quát hoá thông qua cơ chế biểu hiện đột biến
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, kỹ năng ứng dụng , tháy được hậu quả của đột biến đối với con người và sinh vật
3. Thái độ
- Thấy được tính cấp thiết của việc bảo vệ môi trường, ngăn ngừa, giảm thiểu việc sử dụng các tác nhân gây đột biến gen.
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
Mục II.2. Hình 4.2 – không dạy
6
Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
I. Hình thái và cấu trúc của NST
II. Đột biến cấu trúc NST
1. Kiến thức: 
- Mô tả được hình thái cấu trúc và chức năng của NST
- Nêu được các đặc điểm bộ NST đặc trưng của mỗi loài
- Trình bày khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST, mô tả được các loại đột biến cấu trúc NST và hậu quả, ý nghĩa của dạng đột biến này trong tiến hoá
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích,khái quát thông qua phân tích nguyên nhân, ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST
3. Thái độ: HS nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học.
4. Phát triển năng lực học sinh
Hình thành và phát triển các năng lực chung
- - Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
7
4
Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
I. Đột biến lệch bội
II. Đột biến đa bội
1. Kiến thức: 
- Nêu được khái niệm đột biến số lượng NST
- Nêu được khái niệm, cơ chế phát sinh, hậu quả, ý nghĩa của đột biến lệch bội và đa bội.
- Phân biệt được tự đa bội và dị đa bội.
- Trình bày được hiện tượng đa bội thể trong tự nhiên
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện và phát triển năng lực suy luận, tư duy phân tích
- Rèn luyện và phát triển năng lực so sánh và khái quát hoá ở học sinh
3. Thái độ:
- Giáo dục quan điểm khoa học, giải thích được một số hiện tượng diễn ra trong tự nhiên
- Hs có hiểu biết để phòng tránh các bệnh tật di truyền, có ý thức bảo vệ m.trường sống
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
Mục I.1. Hình 6.1 - Chỉ dạy 2 dạng đơn giản 2n+1 và 2n-1.
8
Chương II: Tính quy luật của hiện tượng di truyền
Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của MenĐen
II. Hình thành học thuyết khoa học
III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
1. Kiến thức: 
- Chỉ ra được phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen
- Giải thích được một số khái niệm cơ bản làm cơ sở nghiên cứu các quy luật di truyền
- Giải thích được khái niệm lai một cặp tính trạng, tính trạng trội, tính trạng lặn, trội không hoàn toàn
- Giải thích kết quả thí nghiệm của Međen bằng thuyết NST.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng vận dung kiến thức toán học trong việc giải quyết các vấn đề của sinh học
3. Thái độ: Giáo dục quan điểm khoa học, giải thích được một số hiện tượng diễn ra trong tự nhiên
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
9
5
Bài 9: Quy luật phân li độc lập
I. Thì nghiệm lai hai tính trạng
II. Cơ cở tế bào học
III. Ý nghĩa của các quy luật MenĐen
1. Kiến thức:
- Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử.
- Biết vận dụng các quy luật xác suất để dự đoán kết quả lai.
- Biết cách suy luận ra KG của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai.
- Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ giao tử, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình trong các phép lai nhiều cặp tính trạng.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng suy luận lôgic và việc vận dụng các kĩ năng toán học trong việc giải quyết các vấn đề sinh học
3. Thái độ: Giáo dục quan điểm khoa học, giải thích được một số hiện tượng diễn ra trong tự nhiên
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
10
Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen.
I. Tương tác gen
II. Tác động đa hiệu của gen
1. Kiến thức:
- Giải thích được cơ sở sinh hoá của hiện tượng tương tác bổ sung.
- Biết cách nhận biết gen thông qua sự biêbr đổi tỉ lệ phân li KH trong phép lai 2 tính trạng.
- Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và vai trò của gen cộng gộp trong việc quy định tính trạng số lượng.
- Giải thích được 1 gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau như thế nào, thông qua ví dụ cụ thể về gen quy định hồng cầu hình liềm ở người.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng suy luận lôgic và việc vận dụng các kĩ năng toán học để giải quyết các vấn đề sinh học.
3. Thái độ: Giáo dục quan điểm khoa học, giải thích được một số hiện tượng diễn ra trong tự nhiên
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
11
6
Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
I. Liên kết gen
II. Hoán vị gen
III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen
1. Kiến thức:
- Nêu được thí nghiệm chứng minh hiện tượng di truyền liên kết và hoán vị gen.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết và hoán vị gen.
- Chỉ ra được ý nghĩa thực tiễn và ý nghĩa lý luận của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.
2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng suy luận và kĩ năng vận dụng toán học trong việc giải quyết các vấn đề sinh học.
3. Thái độ: Giáo dục quan điểm khoa học, giải thích được một số hiện tượng diễn ra trong tự nhiên
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
12
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân.
I. Di truyền liên kết với giới tính
II. Di truyền ngoài nhân
1. Kiến thức:
- Nêu được cơ chế xác định giới tính bằng NST.
- Nêu được đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NST giới tính.
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của gen trên NST thường và NST giới tính.
- Đặc điểm di truyền ngoài nhân, phương pháp xác định tính trạng do gen ngoài nhân quy định.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng nhận biết, lập luận để xác định được di truyền liên kết giới tính.
3. Thái độ: Giáo dục quan điểm khoa học, giải thích được một số hiện tượng diễn ra trong TN
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
13
7
Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen.
I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
II. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
III. Mức phản ứng của kiểu gen
1. Kiến thức:
- Hình thành khái niệm về mức phản ứng, sự mềm dẻo về kiểu hình và ý nghĩa của chúng.
- Thấy được vai trò của kiểu gen và vai trò cua môi trường đối với kiểu hình.
- Nêu được mối qua hệ giữa kiểu gen, môi trường trong sự hình thành tính trạng của cơ thể sinh vật và ý nghĩa của mối quan hệ đó trong sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng: Hình thành năng lực khái quát hoá.
3. Thái độ: Giáo dục quan điểm khoa học, giải thích được một số hiện tượng diễn ra trong tự nhiên
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
14
Bài 15: bài tập chương I và chương II.
- Khắc sâu các kiến thức đã học về phần di truyền, cơ chế di truyền và biến dị
- Biết cách giải một số bài tập cơ bản về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào
- Biết cách giải một số bài tập cở bản về quy luật di truyền
 - Phát triển năng lực học sinh:
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
- Bài tập chương I - Làm các bài 1,3,6, 8.
- Bài tập chương II - Làm các bài 2,6,7.
15
8
Kiểm tra 1 tiết
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học.
2. Kỹ năng:
- Học sinh rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để làm bài kiểm tra.
- Học sinh rèn kĩ năng về cách làm bài KT
3. Thái độ:
- Có thái độ tự giác trong học tập và trung thực trong kiểm tra, cũng như trong học tập.
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
Kiểm tra 
16
Chương III: Di truyền học quần thể
Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể
I. Các đặc trưng di truyền của quần thể
II. cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần
1. Kiến thức:
- Giải thích được thế nào là một quần thể sinh vật cùng các đặc trưng di truyền của quần thể.
- Biết cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
- Nêu được xu hướng thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất chăn nuôi.
3. Thái độ: Giáo dục quan điểm khoa học, giải thích được một số hiện tượng diễn ra trong tự nhiên
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
17
9
Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)
III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
1. Kiến thức:
- Nêu được các đặc trưng của quần thể về mặt di truyền học là đơn vị tiến hoá cơ sở của loài giao phối.
- Trình bày được nội dung, ý nghĩa lí luận và thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec.
2. Kĩ năng: Biết so sánh quần thể xét về mặt sinh thái học và di truyền học, tính toán cấu trúc kiểu gen của quần thể, tần số tương đối của các alen.
3. Thái độ: Giáo dục quan điểm khoa học, giải thích được một số hiện tượng diễn ra trong tự nhiên
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học 
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
- Mục III.2. Lệnh ▼ trang 73 – Không thực hiện
- Mục Câu hỏi và bài tập: Câu 4 – Không thực hiện
18
Chương IV: Ứng dụng di truyền học
Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1. Kiến thức:
- Giải thích được cơ chế phát sinh và vai trò của biến dị tổ hợp trong qúa trình tạo dòng thuần.
- Nêu được khái niệm ưu thế lai và trình bày được các phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai.
- Giải thích được tại sao ưu thế lai thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng phân tích trên kênh hình, kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát tổng hợp.
- Kỹ năng làm việc độc lập với sgk.
- Nâng cao kỹ năng phân tích hiện tượng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua chọn giống mới từ nguồn biến dị tổ hợp.
3. Thái độ: Hình thành niềm tin vào khoa học, vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống bằng phương pháp lai.
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
Mục I. Hình 18.1 – Không dạy
19
10
Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào.
I. tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
1. Kiến thức:
- Giải thích được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
- Nêu được 1 số thành tựu tạo giống ở việt nam
- Trình bày được 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào
- Trình bày được kỹ thuật nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp, làm việc độc lập với sgk
- Nâng cao kỹ năng pt hiện tượng qua chọn tạo giống mới từ nguồn biến dị đột biến và công nghệ tế bào
3. Thái độ: Xây dựng niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
20
Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen
I. Công nghệ gen
II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen
1. Kiến thức:
- Giải thích được các khái niệm cơ bản như: công nghệ gen, ADN tái tổ hợp, thể truyền, plasmit.
- Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen.
- Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gen và các ứng dụng của công nghệ gen trong việc tạo ra các giống sinh vật biến đổi gen.
2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, so sánh, khái quát tổng hợp.
3. Thái độ: Hình thành niềm tin và say mê khoa học.
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học.
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
21
11
Chương V: Di truyền học người
Bài 21: Di truyền y học
I. Bệnh di truyền phân tử
II. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST
III. Bệnh ung thư
1. Kiến thức:
- Hiểu được nội dung, kết quả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở người và ứng dụng trong y học.
- Phân biêt được bệnh và dị tật có liên quan đến bộ NST ở người.
- Con người cũng tuân theo những quy luật di truyền nhất định, cũng bị đột biến gây nhiều bệnh, từ đó xây dựng ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến.
2. Kĩ năng: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp để lĩnh hội tri thức mới.
3. Thái độ: Hình thành niềm tin và say mê khoa học.
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
Mục Câu hỏi và bài tập: Câu 4 – Không thực hiện
22
12
Bài 22: Bảo tồn vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học.
I. Bảo vệ vốn gen của loài người
II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học
1. Kiến thức:
 - Trình bày được các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người.
 - Nêu được một số vấn đề xã hội của di truyền học.
 - Hiểu được vai trò của tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh và khái quát hoá.
3. Thái độ: Xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến.
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
23
13
Bài 23: Ôn tập phần Di truyền học
1. Kiến thức:
 - Nêu được các khái niệm cơ bản, các cơ chế chính trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào, cơ thể cũng như quần thể. Nêu được các cách chọn tạo giống.
 - Giải thích được các cách phân loại biến dị và đặc điểm của từng loại.
2. Kĩ năng: Biết cách hệ thống hoá kiến thức thông qua xây dựng bản đồ khái niệm.
3. Thái độ: Vận dụng lý thuyết giải quyết các vấn đề thực tiễn và đời sống sản xuất.
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
Mục II. Câu hỏi và bài tập: Câu 4 – Không thực hiện
Phần sáu: TIẾN HÓA
24
14
Chương I: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
Bài 24: Các bằng chứng tiến hóa
I. Bằng chứng giải phẩu so sánh
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
1. Kiến thức:
 - Trình bày được một số bằng chứng về giải phẫu so sánh để chứng minh mối quan hệ họ hàng giữa các sinh vật.
 - Giải thích được tại sao cơ quan thoái hoá lại rất có ý nghĩa trong việc xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài họ hàng về mặt hình thái. Tại sao các cơ quan thoái hoá hầu như không còn giữ chức năng gì mà vẫn được lưu lại, di truyền qua các đời không bị CLTN loại bỏ.
 - Nêu và giải thích được các bằng chứng phôi sinh học, địa sinh học, sinh học phân tử và tế bào chứng tỏ nguồn gốc chung của các loài.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát hoá.
3. Thái độ: Vận dụng lý thuyết giải quyết các vấn đề thực tiễn và đời sống sản xuất.
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
- Mục II và Mục III - Không dạy.
- Mục Câu hỏi và bài tập: Câu 2 và câu 3 – Không thực hiện
25
15
Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn.
I. Học thuyết tiến hóa Lamac
II. Học thuyết tiến hóa ĐacUyn
1. Kiến thức 
	- Trình bày nội dung chính của học thuyết Lamac, Nêu được hạn chế của Lamac.
	- Nêu được nội dung chính của học thuyết ĐacUyn, Thấy được ưu nhược điểm của học thuyết ĐacUyn.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, và đánh giá vấn đề
3. Thái độ: Vận dụng lý thuyết giải quyết các vấn đề thực tiễn và đời sống sản xuất.
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
- Mục I - Không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ đóng khung ở cuối bài.
- Mục Câu hỏi và bài tập: Câu 1 và câu 3 – Không thực hiện
26
16
Ôn tập học kỳ I
- Khắc sâu các kiến thức đã học về phần di truyền học
- Biết cách giải một số bài tập cơ bản về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào, bài tập về quy luật di truyền
 - Phát triển năng lực học sinh:
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
27
17
Tiết 27
Kiểm tra Học kỳ I
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học.
2. Kỹ năng:
- Học sinh rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để làm bài kiểm tra.
- Học sinh rèn kĩ năng về cách làm bài kiểm tra.
3. Thái độ:
- Có thái độ tự giác trong học tập và trung thực trong kiểm tra, cũng như trong học tập.
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
Kiểm tra 
28
19
Chương I: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
I. Quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa
II. Các nhân tố tiến hóa
III. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
1. Kiến thức:
- Giải thích được tại sao quần thể là đơn vị tiến hoá mà không là loài hay cá thể
- Giải thích được quan niệm tiến hoá và các nhân tố tiến hoá của học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại.
- Trình bày và phân biệt được 2 khái niệm tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn của thuyết tiến hoá tổng hợp, nêu được mối quan hệ giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.
- Hiểu được sự ảnh hưởng của các nhân tố tiến hoá đến sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể, trong đó CLTN là nhân tố cơ bản nhất.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, so sánh và khái quát hoá. 
3. Thái độ: Giải thích được tính đa dạng và sự tiến hoá của sinh giới hiện nay.
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
29
Chủ đề: Loài và quá trình hình thành loài (tiết 1)
Bài 28: Loài
I. Khái niệm loài sinh học
II. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
1. Kiến thức.
- Giải thích được khái niệm loài sinh học.
- Nêu và giải thích được các cơ chế cách li trước hợp tử.
- Nêu và giải thích được các cơ chế cách li sau hợp tử.
- Giải thích được vai trò của cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá.
2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng phân tích, khái quát, tổng hợp.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
Mục Câu hỏi và bài tập: Câu 3 – Không thực hiện
đọc.
30
20
Chủ đề: Loài và quá trình hình thành loài (tiết 2)
Bài 29: Quá trình hình thành loài.
I. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
II. Hình thành loài khác khu vực địa lí
1. Kiến thức.
- Giải thích được sự cách li địa lí dẫn đến phân hoá vốn gen giữa các quần thể như thế nào
- Giải thích được tại sao các quần đảo lại là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài.
- Trình bày được thí nghiệm của Đôtđơ chứng minh cách li địa lí dẫn đến sự cách li sinh sản như thế nào
2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, khái quát, tổng hợp.
3. Thái độ: nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học
4. Phát triển năng lực học sinh
 - Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
Bài 27: Không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ đóng khung cuối bài. Tích hợp với bài 29, dạy trong 1 tiết.
Mục I.2.– Khuyến khích học sinh tự đọc.
31
Chủ đề: Loài và quá trình hình thành loài (tiết 32)
Bài 30: Quá trình hình thành loài (tiếp theo)
III. Hình thành loài cùng khu vực địa lí
1. Kiến thức:
- Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
- Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài mới
- Biết được tại sao phải bảo vệ đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng so sánh , phân tích , tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
32
21
Bài 31. Tiến hóa lớn
I. Tiến hóa lớn và vấn đề phân loại thế giới sống
II. Một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hóa lớn
1. Kiến thức:
- Trình bày được thế nào là tiến hóa lớn.
- Giải thích được nghiên cứu quá trình tiến hóa lớn làm sáng tỏ được những vấn đề gì của sinh giới.
- Giải thích được tại sao bên cạnh những loài có tổ chức cơ thể phức tạp vẫn tồn tại những loài có cấu trúc khá đơn giản.
- Trình bày được một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hóa lớn.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình, so sánh, khái quát tổng hợp.
- Kĩ năng làm việc độc lập với SGK, kĩ năng thảo luận nhóm.
3. Thái độ: nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học
4. Phát triển năng lực học sinh
 - Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
- Mục I - Không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ đóng khung ở cuối bài.
- Mục II – Khuyến khích học sinh tự đọc.
33
Chương II. Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái đất
Bài 32: Nguồn gốc sự sống
I. Tiến hóa hóa học
II. Tiến hóa tiền sinh học
1. Kiến thức:
- Trình bày được thí nghiệm của Milơ chứng minh các hợp chất hữu cơ đơn giản đã có thể được hình thành như thế nào khi trái đất mới được hình thành.
- Giải thích được các thí nghiệm chứng minh quá trình trùng phân tạo ra các đại phân tử hữu cơ từ các đơn phân.
- Giải thích được các cơ chế nhân, phiên mã, dịch mã đã có thể được hình thành ntn.
- Giải thích được sự hình thành các tế bào nguyên thuỷ đầu tiên.
2. Kỹ năng:
 Kỹ năng lập sơ đồ thông qua hoạt động điền sơ đồ câm. Kỹ năng hình thành giả thiết khoa học thông qua việc tìm hiểu về 1 số giả thiết về sự xuất hiện chất hữ cơ đầu tiên trên trái đất.
3. Thái độ: Tăng lòng yêu khoa học và say mê nghiên cứu khoa học
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
- Không dạy chi tiết, chỉ giới thiệu các giai đoạn phát sinh sự sống trên Trái Đất.
- Mục Câu hỏi và bài tập – Không yêu cầu học sinh thực hiện
34
22
Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
I. Hóa thạch và vai trò của các hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới
II. Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
1. Kiến thức: 
- Học sinh phải hiểu rõ khái niệm hóa thạch, nguồn gốc hóa thạch và ý nghĩa của việc nghiên cứu hóa thạch.
- Nêu được lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất.
2. Kĩ năng: 
 Phân tích được mối quan hệ giữa những biến cố của khoa học, địa chất với sự thay đổi của sinh vật.
3. Thái độ: Nhận thấy rõ về hoá thạch và sự phân chia địa chất
4. Phát triển năng lực học sinh
- Hình thành và phát triển các năng lực chung
- Hình thành và phát triển các NL sinh học
1
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
- Mục II.1 – Khuyến khích học sinh tự đọc.
- Mục II.2 - Không dạy chi tiết, chỉ liệt kê các đại địa chất và sinh vật điển hình trong các đại.
35
Bài 34: Sự phát sinh loài người
I. Quá trình phát sinh loài người hiện đại
II. Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm giống nhau giữa người với vượn người ngày nay.
- Giải thích được những đặc điểm thích nghi 

File đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_mon_sinh_hoc_nam_hoc_2020_2021_khoi_12.doc