Kế hoạch và nội dung ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí - Năm học 2020-2021

I. MỤC ĐÍCH

- Hướng dẫn cho học sinh ôn thi TN THPT môn Địa lí đạt hiệu quả cao nhất. Đảm bảo các chủ đề có chất lượng, hiệu quả.

- Rèn luyện kĩ năng địa lí, kĩ năng làm bài thi cho học sinh; bồi dưỡng nâng cao cho học sinh khá giỏi, phụ đạo thêm cho học sinh yếu kém.

II. CƠ SỞ ÔN TẬP

 - Yêu cầu thi TN THPT năm học 2020-2021.

 - Kế hoạch ôn thi TN THPT của Sở GD&ĐT.

 - Kế hoạch ôn thi TN THPT của Trường THPT Thuận Thành số 1.

 - Tình thình thực tế học sinh, điều kiện cơ sở, lịch công tác nhà trường.

*. Thuận lợi

- Về phía nhà trường:

+ Công tác chỉ đạo kịp thời: Chia lớp, phân công giáo viên, Xây dựng kế hoạch ôn thi THPT quốc gia sớm, khoa học, tạo điều kiện về thời gian cho các lớp ôn thi.

+ Mọi điều kiện về cơ sở vật chất được đáp ứng đầy đủ.

- Về phía giáo viên:

+ Giáo viên bộ môn: Đã có kinh nghiệm ôn thi TN THPT nên vững vàng hơn trong việc thực hiện kế hoạch. Giáo viên ôn thi TN THPT môn Địa lí đều nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.

+ Giáo viên chủ nhiệm: Quan tâm, bám lớp, đáp ứng tốt mọi điều kiện và phối hợp có hiệu quả với giáo viên bộ môn.

 

docx 26 trang quyettran 13/07/2022 35344
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch và nội dung ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch và nội dung ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí - Năm học 2020-2021

Kế hoạch và nội dung ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí - Năm học 2020-2021
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC NINH
 TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1
KẾ HOẠCH VÀ NỘI DUNG ÔN THI TN THPT 
 NĂM HỌC: 2020 - 2021
MÔN: ĐỊA LÍ
I. MỤC ĐÍCH
- Hướng dẫn cho học sinh ôn thi TN THPT môn Địa lí đạt hiệu quả cao nhất. Đảm bảo các chủ đề có chất lượng, hiệu quả.
- Rèn luyện kĩ năng địa lí, kĩ năng làm bài thi cho học sinh; bồi dưỡng nâng cao cho học sinh khá giỏi, phụ đạo thêm cho học sinh yếu kém.
II. CƠ SỞ ÔN TẬP
	- Yêu cầu thi TN THPT năm học 2020-2021.
	- Kế hoạch ôn thi TN THPT của Sở GD&ĐT.
	- Kế hoạch ôn thi TN THPT của Trường THPT Thuận Thành số 1.
	- Tình thình thực tế học sinh, điều kiện cơ sở, lịch công tác nhà trường.
*. Thuận lợi
- Về phía nhà trường:
+ Công tác chỉ đạo kịp thời: Chia lớp, phân công giáo viên, Xây dựng kế hoạch ôn thi THPT quốc gia sớm, khoa học, tạo điều kiện về thời gian cho các lớp ôn thi.
+ Mọi điều kiện về cơ sở vật chất được đáp ứng đầy đủ.
- Về phía giáo viên:
+ Giáo viên bộ môn: Đã có kinh nghiệm ôn thi TN THPT nên vững vàng hơn trong việc thực hiện kế hoạch. Giáo viên ôn thi TN THPT môn Địa lí đều nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
+ Giáo viên chủ nhiệm: Quan tâm, bám lớp, đáp ứng tốt mọi điều kiện và phối hợp có hiệu quả với giáo viên bộ môn.
- Về phía phụ huynh học sinh: Quan tâm chăm lo cả về vật chất và tinh thần cho học sinh. Phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch ôn thi TN THPT.
- Về phía học sinh:  Cơ bản chăm ngoan, tích cực học tập. Học sinh xác định được mục đích học tập, chăm chỉ, tự giác, có khả năng tiếp thu tốt.
* Khó khăn
- Bài   thi TN THPT dưới hình thức trắc nghiệm khách quan nên kiến thức bộ môn dài, dàn trải cả chương trình lớp 12 việc học nhiều gây tâm lí mệt mỏi.
- Do thời lượng dành cho ôn tập bộ môn còn ít gây khó khăn cho việc xây dựng kế hoạch và triển khai ôn tập.
 - Học sinh: trong số vẫn còn một vài em các em chưa chăm, chưa cố gắng ở một số thời điểm. Việc làm bài dưới hình thức trắc nghiệm còn mới ở bộ môn lịch sử khiến học sinh khó khăn, phần kiến thức lịch sử rộng và dài gây khó khăn cho học sinh.
III. KẾ HOẠCH ÔN TẬP
1. Tổng số buổi: 10 buổi, trong đó:
	- Địa lí lớp 12: 8 buổi
	+ Địa lí tự nhiên: 2 buổi
	+ Địa lí dân cư: 1 buổi
	+ Địa lí ngành kinh tế: 2 – 3 buổi
	+ Địa lí vùng kinh tế: 2- 3 buổi
	- Kĩ năng thực hành: 1 buổi
	- Kĩ năng làm bài thi, thi thử
2. Thời điểm giảng dạy: năm học 2020-2021 theo thười khóa biểu của nhà trường.
3. Số lớp giảng dạy: 04 lớp: 12D1, 12D2, TH1 và TH2
4. Chương trình giảng dạy
	- Địa lí lớp 12.
	- Kĩ năng thực hành biểu đồ, số liệu thống kê, Atlat Địa lí Việt Nam, kĩ năng làm bài thi.
5. Phương pháp giảng dạy: Giáo viên giúp học sinh hệ thống các kiến thức, kĩ năng theo chuyên đề; xây dựng hệ thống các câu hỏi bám sát đề thi minh họa TN THPT năm 2021 cả về mức độ và nội dung; chú ý các đối tượng ôn thi theo các mục đích khác nhau.
IV. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC ÔN TẬP
1. Tiến hành ôn tập đúng thời gian quy định đảm bảo kịp thời củng cố, rèn luyện kiến thức để học sinh nâng chất lượng học tập và rèn luyện trong thời gian cuối năm học.
2. Xây dựng kế hoạch ôn tập phù hợp cho đối tượng học sinh lớp, từng lớp học. Hướng dẫn cách thức ôn tập hiệu quả.
3. Phân lường đối tượng học sinh chú ý đến từng đối tượng học sinh. Đối với học sinh TB,  yếu cần phối hợp với giáo viên chủ nhiệm tách nhóm vào buổi chiều tối hướng dẫn các em những nội dung trọng tâm: Bài tập biểu đồ, Atlat.
Đối với học sinh khá hướng dẫn nội dung tăng cường bài tập hướng dẫn các em tự học, có kiểm tra sau mỗi phần bài tập.
4. Xây dựng nội dung ôn tập xuyên suốt quá trình trên cơ sở thời khóa biểu của nhà trường.
5. Phối hợp với GVCN và PHHS lớp để được hỗ trợ.
6. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện. Giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.
V. NỘI DUNG GIẢNG DẠY
1. Địa lí Việt Nam - lớp 12 ( 8 buổi)
	- Địa lí tự nhiên Việt Nam: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ; Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam;Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
	- Địa lí dân cư: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư; Lao động và việc làm; Đô thị hóa.
	- Địa lí các ngành kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta; Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp; Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp; Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam; Cơ cấu ngành công nghiệp; Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm; Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp; Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc; Vấn đề phát triển thương mại, du lịch.
	- Địa lí các vùng kinh tế: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng; Vấn đề phát triển kinh tế- xã hội ở Bắc Trung Bộ; Vấn đề phát triển kinh tế -xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ; Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên; Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ; Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long; Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông, các đảo, quần đảo; Các vùng kinh tế trọng điểm.
3. Kĩ năng thực hành địa lí ( 2 buổi)
- Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam:
	+ Đọc các nội dung theo yêu cầu.
	+ Phân tích mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí.
	+ Nhận biết được sự phân bố và các đặc điểm của đối tượng địa lí
	+ Hiểu được phương pháp thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. 
- Kĩ năng chọn, phân tích biểu đồ, số liệu thống kê:
	+ Tính toán, xử lí các bảng số liệu thống kê cho trước để rút ra nhận xét.
	+ So sánh các đối tượng để tìm ra các nhận xét đúng.
	+ Phân tích, nhận xét các biểu đồ địa lí cho trước.
	+ Căn cứ vào yêu cầu và bảng số liệu cho trước để chọn các dạng biểu đồ thích hợp nhất.
	+ Kĩ năng làm bài thi trắc nghiệm.
	+ Thi thử.
4. Phân tích đề tham khảo thi TN THPT năm 2021 và xây dựng câu hỏi ôn tập
- Đề thi tham khảo: 
Cấu trúc đề minh họa 2021:
Kiến thức -  Kĩ năng
Nội dung kiến thức
Số câu
Số điểm
Kiến thức
Lớp 12
Địa lí tự nhiên
4
5.25đ
(21 câu)
Địa lí dân cư
2
Địa lí các ngành kinh tế
7
Địa lí các vùng kinh tế
8
Kĩ năng
Atlat
- Xác định vị trí các đối tượng
- Xác định giá trị của các đối tượng
15
4.75
(19 câu)
BSL
Nhận dạng biểu đồ
Nhận xét bảng số liệu
2
Biểu đồ
Nhận xét biểu đồ
Đặt tên biểu đồ
2
Tổng
40
10 điểm
- Câu hỏi ôn tập: Mỗi chuyên đề biên soạn ít nhất 50 câu, phù hợp với mức độ của đề thi tham khảo
Thuận Thành, ngày 2 tháng 3 năm 2021
Phê duyệt của BGH	Người lập kế hoạch
	Nguyễn Ngọc Hoàn
TÀI LIỆU ÔN TẬP THI TN THPT MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021
CHUYÊN ĐỀ 1. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
(Thời gian: 2 buổi = 6 tiết)
Đơn vị: Trường THPT Thuận Thành số 1
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, KT - XH và quốc phòng.
- Phân tích các thành phần tự nhiên để thấy được các đặc điểm cơ bản của tự nhiên Việt Nam.
 - Phân tích và giải thích được đặc điểm của cảnh quan ba miền tự nhiên ở nước ta
- Trình bày được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra đã phá hoại sản xuất, gây thiệt hại về người và của.
- Biết được sự suy thoái tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, đất ; một số nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm, cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường. 
- Biết được chiến lược, chính sách về tài nguyên và môi trường của Việt Nam.
- Giải thích được một số hiện tượng tự nhiên đơn giản trong thực tế.
2.Về kỹ năng:
- Xác định được trên bản đồ Hành chính Việt Nam hoặc bản đồ Các nước Đông Nam Á vị trí và phạm vi lãnh thổ nước ta.
- Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam (Atlat) để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai, thực động vật và nhận xét mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng. 
- Sử dụng Atlat và kiến thức đã học để trình bày các đặc điểm của ba miền tự nhiên.
- Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng, sự đa dạng sinh học và đất ở nước ta.
II. NỘI DUNG ÔN TẬP
BUỔI 1: ÔN TẬP BÀI 2, 6, 7, 8
 A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 
Bài 2 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ.
1. Trình bày VTĐL, giới hạn, phạm vi lãnh thổ VN.
a. Vị trí địa lí .
 - Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
 - Hệ toạ độ trên đất liền ( các điểm cực), trên biển.
b. Phạm vi lãnh thổ.
 - Vùng đất: Tổng diện tích 331 212 km2, gồm đất liền và các đảo, quần đảo. Các nước tiếp giáp. Chiều dài đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển.
 - Vùng biển: các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta ở BĐ. Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
 - Vùng trời.
2. Phân tích được ảnh hưởng của VTĐL, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kt – xh và quốc phòng.
a. Ý nghĩa tự nhiên.
 + VTĐL đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
 + Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về TNKS và TNSV.
 + Do VTĐL nên nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.
b. Ý nghĩa về kt – xh và quốc phòng.
- Về kinh tế: 
 + Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới. 
 + Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Đông bắc Thái Lan, Campuchia và khu vực Tây Nam Trung Quốc. Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. 
 + Vùng biển rộng lớn, giàu có, thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch)
-  Về văn hóa – xã hội: Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
- Về an ninh – quốc phòng.
 + Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa quan trọng trong Công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
Bài 6,7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI.	
1. Đặc điểm chung của địa hình.
 - Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: 
 - Cấu trúc địa hình khá đa dạng: 
 + Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam. 
 + Hướng núi gồm 2 hướng chính: Hướng Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung.  
 - Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
 - Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người: 
2. các khu vực địa hình. 
a. Khu vực đồi núi: ( Vị trí, đặc điểm của các vùng núi ).
* Địa hình núi chia thành 4 vùng: 
- Vùng núi Đông Bắc:
+ Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. 
 + Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích chạy theo hướng vòng cung của các thung lũng sông Cầu, sông Thương ... 
- Vùng núi Tây Bắc: 
 + Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, có địa hình cao nhất nước ta với 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam (Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn, phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào, ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi). 
- Vùng núi Trường Sơn Bắc: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã, gồm các dãy núi song song và và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam với địa thế thấp, hẹp và được nâng  cao ở hai đầu.
- Vùng núi Trường Sơn Nam: 
 + Gồm các khối núi và các cao nguyên. 
 + Khối núi Kon Tum và khối núi Cực Nam Trung Bộ có địa hình mở rộng và nâng cao, nghiêng về phía đông. 
 + Các cao nguyên badan Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh ở phía tây có địa hình tương đối bằng phẳng, làm thành các bề mặt cao 500-800-1000m. 
Lập bảng so sánh sự khác biệt giữa địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam
* Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du: 
b. Khu vực đồng bằng:  
* Đồng bằng châu thổ sông: Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. 
 - Đồng bằng sông Hồng: rộng khoảng 15.000 km2, địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô. Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa. 
 - Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ): rộng 40.000 km2, địa hình thấp, phẳng. Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn. 
* Đồng bằng ven biển: 
- Có tổng diện tích 15.000 km2, phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. 
- Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa. 
- Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm 3 dải: 
3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế – xã hội: (HS tự tìm hiểu)
Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN. 
1. Khái quát về Biển Đông:
  - Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km2).
 - Là biển tương đối kín. (CM)
 - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.(CM)
 => Ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta.
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
 a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí  hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, các khối khí đi qua biển vào nước ta làm cho độ ẩm cao.  
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
 - Địa hình đa dạng: địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn, các bãi cát, các đảo ven bờ và những rạn san hô.
 - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước lợ, hệ sinh thái rừng trên đảo 
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển 
 -  Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan, trữ  lượng lớn, nhiều vùng thuận lợi cho việc làm muối.
 - Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng... ven các đảo có nhiều rạn san hô.
d. Thiên tai 
 - Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, 
 - Sạt lở bờ biển.
 - Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CÂU HỎI MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ
A. Hạ Long - Cà Mau. 	B. Quảng Ninh- Phú Quốc.
C. Hải Phòng - Rạch Giá. 	 D. Móng Cái- Hà Tiên.
Câu 2. Cửa khẩu quốc tế nằm ở ngã ba biên giới giữa Việt Nam - Lào - Cam puchia là
A. Lệ Thanh	B. Bờ Y	C. Tây Trang	D. Lao Bảo
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây?
A. Bà Rịa-Vũng Tàu	B. Quảng Nam.	C. Khánh Hòa.	D. Đà Nẵng
Câu 4. Bộ phận được coi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng
A. lãnh hải	B. đặc quyền kinh tế
C. nội thủy	D. tiếp giáp lãnh hải
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi? 
A. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng.
B. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
D. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
Câu 6. Vùng núi Đông Bắc có đặc điểm
A. các dãy núi đâm ngang ra biển. B. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
C. là vùng núi cao nhất nước ta. D. các khối núi và cao nguyên ba dan xếp tầng.
Câu 7. Đồng bằng sông Hồng được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống
A. sông Tiền, sông Hậu. B. sông Hậu và sông Thái Bình.
C. sông Hồng và sông Thái Bình. D. sông Cả và sông Hồng.
Câu 8. Biển Đông có diện tích
A. 3, 477 triệu km2 . B. 3, 577 triệu km2.
C. 3, 677 triệu km2. D. Trên 1 triệu km2.
Câu 9. Tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của Biển Đông là
A. Than đá. B. Dầu khí. C. Cát. D. Muối.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?
A. Hà Giang.	B. Điện Biên.	C. Gia Lai.	D. Cà Mau.
CÂU HỎI MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 11. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi do nước ta
A. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. nằm ở vị trí tiếp giáp nhiều hệ thống tự nhiên.
D. nằm tiếp giáp Biển Đông với đường bò biển dài.
Câu 12. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư là vùng
A. lãnh hải.	 	B. tiếp giáp lãnh hải.
C. đặc quyền kinh tế. 	D. thềm lục địa.
Câu 13. Sự đa dạng về bản sắc dân tộc do nước ta là nơi
A. có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn Á, Âu với văn minh bản địa.
B. đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động bậc nhất thế giới.
C. giao nhau của các luồng sinh vật phương Bắc và phương Nam.
D. tiếp giáp với hai vành đai Thái Bình Dường và Địa Trung Hải.
Câu 14: Nhân tố nào dưới đây quyết định tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta?
A. Sự phong phú, đa dạng của các nhóm đất và sông ngòi.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.
C. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế, có sự phân hóa phức tạp.
D. Nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật.
Câu 15. Giới hạn của vùng núi Trường Sơn Bắc là
A. phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.	B. phía Bắc sông Cả tới dãy Bạch Mã.
C. nằm ở tả ngạn sông Hồng đến sông Cả.	D. từ biên giới Việt Trung đến khuỷu sông Đà.
Câu 16. Địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở
A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Bắc.	C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 17. Nhận định nào sau đây không đúng về thiên tai từ biển
A. mỗi năm trung bình có 9- 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông.
B. mỗi năm trung bình có 3 - 4 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông.
C. mỗi năm có 3- 4 cơn bão trực tiếp đổ vào đất liền nước ta.
D. hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta.
Câu 18. Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở ven biển của khu vực
A. Bắc Bộ. B. Trung Bộ. C. Nam Bộ. D. Vịnh Thái Lan.
Câu 19. Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sông đổ ra biển thuận lợi cho nghề
A. khai thác thủy, hải sản. B. nuôi trồng thủy sản.
C. làm muối. D. chế biến thủy sản.
Câu 20. Đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển là đặc điểm nào của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông. B. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
C. Địa hình bị chia cắt mạnh. D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 21. Điểm khác biệt nhất về địa hình của ĐBSH so với ĐBSCL là
A. địa hình thấp. B. có một số vùng trũng.
C. không ngừng mở rộng. D. có hệ thống đê ngăn lũ.
Câu 22. Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước nước ta có
A. khí hậu ôn hoà, dễ chịu.	B. sinh vật đa dạng.
C. khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.	D. đất đai rộng lớn và phì nhiêu.
Câu 23. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ 
A. lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
C. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. 
D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu 24. Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển
A. tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở.
B. được quy định nhằm đảm bảo việc thực hiện chủ quyền quốc gia trên biển.
C. thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
D. nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế. Nước ngoài được tự do về hàng hải.
Câu 25. Hiện nay, rừng ngập mặn bị thu hẹp không phải là do
A. Phá để nuôi tôm. 	B. Mở rộng diện tích nuôi cá.
C. Các vụ cháy rừng. 	D. Chiến tranh tàn phá.
Câu 26. Các dãy núi có hình cánh cung là
A. Sông Gâm, Trường Sơn Bắc. 	B. Đông Triều, Hoàng Liên Sơn.
C. Bắc Sơn, Trường Sơn Nam. D. Bắc Sơn, Pu đen đinh. 
Câu 27. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng núi Đông Bắc?
A. Có 4 dãy núi hình cánh cung quy tụ ở Tam Đảo.
B. Các bồn trũng mở rộng chạy dọc theo các dãy núi.
C. Địa hình nghiêng theo hướng Tây Bắc- Đông Nam.
D. Theo hướng vòng cung là các dãy núi và thung lũng sông.
Câu 28. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy, hải sản?
A. Các tam giác châu với bãi triều rộng. B. Vịnh cửa sông, tam giác châu.
C. Các đảo ven bờ, vịnh cửa sông. D. Các rạn san hô, đảo ven bờ.
Câu 29. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển?
A.các bãi triều thấp, phẳng.. B. Các bờ biển mài mòn
C. Các vũng, vịnh nước sâu. D. Các đảo ven bờ.
Câu 30. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí.
B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
C. Biển Đông làm giảm độ lục địa ở phía Tây đất nước.
D. Biến Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.
CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 31. Vị trí tiếp giáp với biển nên nước ta có
A. nền nhiệt cao chan hòa ánh nắng.	B. khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt.
C. thảm thực vật xanh tốt giàu sức sống.	D. thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng.
Câu 32. Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên nước ta?
A. Xúc tiến mạnh mẽ vòng tuần hoàn sinh vật.
B. Quá trình tái sinh, phục hồi rừng nhanh chóng.
C. Cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.
D. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm.
Câu 33. Vị trí địa lí và hình thể đã tạo nên
A. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh.	B. địa hình có tính phân bậc rõ rệt.
C. tài nguyên khoáng sản phong phú.	D. sự phân hóa đa dạng của tự nhiên.
Câu 34. Dân cư đồng bằng sông Cửu Long phải chung sống lâu dài với lũ là do
A. lũ xảy ra quanh năm, lũ đột ngột, mực nước dâng cao.
B. phần lớn diện tích của vùng thấp hơn so với mực nước biển.
C. lũ lên nhanh, rút nhanh nên rất khó phòng tránh.
D. không có hệ thống đê ngăn lũ như đồng bằng sông Hồng.
Câu 35. Điều kiện tự nhiên cho phép phát triển các hoạt động du lịch biển quanh năm ở các vùng
A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. D. Bắc Bộ và Nam Bộ.
BUỔI 2: ÔN TẬP BÀI 9,10,11,12,14,15
A. HỆ THỐNG CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN
Bài 9,10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm 
a. Tính chất nhiệt đới 
 - Nguyên nhân: Nằm trong vùng nội chí tuyến.
 - Biểu hiện:  tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên 200C, tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ.
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn
 - Nguyên nhân: do các các khối khí đi qua biển khi vào nước ta mang nhiều hơi ẩm.
 - Biểu hiện: Lượng mưa TB/năm cao: 1500 – 2000mm, độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương.
c.  Gió mùa 
 * Gió mùa mùa đông
 - Từ tháng XI đến tháng IV
 - Nguồn gốc: cao áp lạnh Xi-bia
 - Hướng gió Đông Bắc
 - Phạm vi: miền Bắc (dãy Bạch Mã trở ra)
 - Đặc điểm: + Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô
 + Nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn.
 Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong Bắc bán cầu thổi theo hướng đông bắc gây mưa cùng ven biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
* Gió mùa mùa hạ: 
 - Từ tháng V đến tháng X
 - Hướng gió Tây Nam 
 + Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào khô, nóng.
 + Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và TN. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ.
Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa Đông Nam thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ).
 2. Các thành phần tự nhiên khác
Thành phần Tự nhiên
Biểu hiện
Nguyên nhân
Địa hình
- Xâm thực mạnh ở miền núi
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng
 và hạ lưu sông
- Địa hình dốc, mưa nhiều -> rửa trôi.
- Là hệ quả của quá trình xâm thực
Sông ngòi
- Mạng lước sông ngòi dày đặc
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa
- Chế độ nước theo mùa
- Do mưa nhiều, xâm thực mạnh, lượng nước lớn từ ngoài lãnh thổ nước ta.
- Do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Đất
Quá trình feralit hóa diễn ra mạnh
Rửa trôi các chất bazo dễ tan: Ca2+, Mg2+, K+ , Tích tụ Fe2O3, Al2O3 Làm đất có đặc tính chua và màu đỏ vàng.
Sinh vật
 Rừng rậm nhiệt đới ẩm thường xanh, động- thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
 Do có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống 
 a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp 
 - Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình nông– lâm kết hợp...
 - Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định.
b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống 
 - Thuận lợi: phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lịch,  và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khô.
 -  Khó khăn: 
 + Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông. 
 + Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc quản lí máy móc, thiết bị, nông sản.
 + Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.
 + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
 Bài 11,12 THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG 
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam
Nguyên nhân: Do nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ => sự phân hóa của khí hậu.
Phần LT
Vị trí
Đặc điểm
Phía Bắc
Phía bắc dãy Bạch Mã
 Kiểu khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh
 Nhiệt độ: TB năm trên 200C, Mùa đông có 2 -3 tháng dưới 180C
Chia 2 mùa: mùa đông lạnh ít mưa và mùa hạ nóng mưa nhiều.
 Cảnh quan: rừng nhiệt đới ẩm gió mùa
 Sinh vật: Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra có các loài á nhiệt đới, ôn đới
Phía Nam
Phía Nam
dãy Bạch Mã
 Kiểu khí hậu: cận xích đạo gió mùa
 Nhiệt độ: TB trện 250C, không có tháng dưới 200C
 Mùa: mưa và khô
 Cảnh quan: rừng cận xích đạo gió mùa
 Sinh vật: phần lớn thuộc vùng xich đạo và nhiệt đới từ phương Nam.
2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây 
* Nguyên nhân: 
 - Sự phân hóa địa hình từ Đông sang Tây 
 - Sự tác động kết hợp giữa địa hình với các khối khí đi qua lãnh thổ.
 => Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta phân hóa thành 3 dải
a. Vùng biển và thềm lục địa:
 - Vùng biển rộng gấp 3 lần diện tích đất liền 
 - Thềm lục địa nông - sâu, rộng - hẹp có quan hệ chặt chẽ với đồng bằng và miền núi. ( CM)
 - Thiên nhiên vùng biển đa dạng. 
b. Vùng đồng bằng ven biển:
 - Thay đổi tùy thuộc vào mối quan hệ với núi đồi phía tây và vùng biển phía đông (CM)
c. Vùng đồi núi.
 - Sự phân hóa do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.
 - Có sự phân hóa giữa ĐB và TB, giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.
 + ĐB cận nhiệt gió mùa, TB nhiệt đới gió mùa (núi thấp) và ôn đới (núi cao).
 + ĐTS và Tây Nguyên đối lập nhau về mùa mưa và khô.
 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao 
 Nguyên nhân: Do sự thay đổi về nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao của địa hình 
=> Thiên nhiên phân hóa theo độ cao, biểu hiện rõ ở sinh vật và thổ nhưỡng
Đai – độ cao
Đặc điểm
khí hậu
Các loại
đất chính
Các hệ sinh thái chính
Ý nghĩa
kinh tế
Nhiệt đới gió mùa
miền Bắc: 600-700m, miền Nam: 900-1000m
Nhiệt đới, t0 tb trên 250C, độ ẩm từ khô đến ẩm ướt
Phù sa, feralit
Các HST nhiệt đới: thường xanh, nửa rụng lá, nhiệt đới khô
Nông nghiệp nhiệt đới, rừng
Cận nhiệt đới gió mùa trên núi 
+ miền bắc: 600,700- 2600m; 
+ miền nam: 900-2600m)
Mát mẻ, t0 tb dưới 250C
- Dưới 1700m: feralit có
mùn.
 - Trên 1700m: Đất mùn
- Cận nhiệt đới lá rộng, lá kim.
- Rừng phát triển kém. Xuất hiện rêu, địa y.
Cây CN, rau, dược liệu, rừng, du lịch.
Ôn đới gió mùa trên núi (trên 2600m)
Ôn đới TB <150C, mùa đông < 50C
Đất mùn thô
 Ôn đới: đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam
Rừng, dược liệu, du lịch
 4. Các miền địa lí tự nhiên
Tên miền
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc Và Bắc Trung Bộ
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Phạm vi
Vùng đồi núi tả ngạn sông Hồng và đồng bằng SH
 Vùng núi hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã
Từ dãy Bạch Mã trở vào nam.
Địa hình
- Chủ yếu là đồi núi thấp., hướng núi vòng cung, nhiều thung lũng sông lớn. đồng bằng mở rông.
- Địa hình bờ biển đa dạng
- Cao nhất nước, đủ 3 đai cao, hướng tây bắc- đông nam nhiều sơn nguyên, cao nguyên, đồng bằng thu hẹp.
 - Ven biển: Cồn cát, đầm phá, bãi tắm
- Chủ yếu là cao nguyên, sơn nguyên
- Đồng bằng nam bộ thấp, phẳng và mở rộng
Khoáng sản
Giàu khoáng sản: than, sắt,
- Đất hiếm, sắt, crôm, titan, thiếc, Apatit, VLXD.
- Dầu khí  trữ lượng lớn, bôxit ở TN
Khí hậu
- Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng mưa nhiều
- Gió mùa đông bắc suy yếu và biến tình. BTB có gió phơn
- Phân thành mùa mưa và mùa khô
Sông ngòi
-Dày đặc chảy theo hướng TBĐN, vòng cung
- Có độ dốc lớn, chảy theo hướng tây đông là chủ yếu
- Sông ở NTB ngắn dốc
Sinh vật
- Nhiệt đới và á nhiệt đới
- Có đủ của 3 đai
Nhiệt đới, cận xích đạo
Thuận lợi
- Sự đa dạng về sinh vật, cây trồng, nguyên liệu cho công nghiệp.
- Phát triển KT biển
- Chăn nuôi gia súc, cây công nghiệp, nông- lâm kết hợp.
- Nhiều ngyên liệu cho công nghiệ.
- Phát triển KT biển
- Sinh vật đa dạng, phát triển nền nông nghiêp nhiệt đới.
- Nhiều nguyên liệu cho CN
Khó khăn
-Thời tiết  thất thường, sương muối, dòng chảy không ổn định
-Bão, lũ, trượt đất, hạn hán
- Xói mòn ở vùng núi, ngập lụt ở ĐB, thiều nước vào mùa khô.
Bài 14 SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
 a. Tài nguyên rừng	
* Hiện trạng rừng 
 -

File đính kèm:

  • docxke_hoach_va_noi_dung_on_thi_tot_nghiep_thpt_mon_dia_li_nam_h.docx