Phiếu bài tập Toán 6 (Cánh diều) - Bài 29: Tính toán với số thập phân
Câu 1: Số lớn nhất trong các số 8,09; 7,99; 8,89; 8,9 là:
A. 8,09 B. 7,99 C. 8,89 D. 8,9
Câu 2: Kết quả tính: 13,57.5,5 + 13,57.3,5 + 13,57 là
A. 135,7 B. 13,57 C. 1357 D. 1,357
Câu 3: Cho biết: 18,987 = 18 + 0,9 + + 0,007. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 8 B. 0,8 C. 0,08 D. 0,008
Câu 4: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm 18,1 < < 18,20 là:
A. 18 B. 18,11 C. 18,01 D. 18,21
Câu 5: Giá trị của biểu thức 98,73 - (55,051- 29,46) là:
A. 73,139 B. -73,139 C. 14,219 D. -14,219
Câu 6: Tìm x biết: x - 2,751 = - 6,3.2,4
A. 17,871 B. -17,871 C. -12,369 D. 12,369
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập Toán 6 (Cánh diều) - Bài 29: Tính toán với số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu bài tập Toán 6 (Cánh diều) - Bài 29: Tính toán với số thập phân
Bài 29. TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02 Phần 1: Trắc nghiệm (3.0 điểm) Câu 1: Số lớn nhất trong các số 8,09; 7,99; 8,89; 8,9 là: A. 8,09 B. 7,99 C. 8,89 D. 8,9 Câu 2: Kết quả tính: 13,57.5,5 + 13,57.3,5 + 13,57 là A. 135,7 B. 13,57 C. 1357 D. 1,357 Câu 3: Cho biết: 18,987 = 18 + 0,9 + + 0,007. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 8 B. 0,8 C. 0,08 D. 0,008 Câu 4: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm 18,1 < < 18,20 là: A. 18 B. 18,11 C. 18,01 D. 18,21 Câu 5: Gi...5,13 Bài 4: (1,5 điểm) Tìm x, biết: a/ 4,12 – x = 3,15 . 2 b/ 3,3( x – 1,2) = 9,9 Bài 5: (1,5 điểm) : Một công trường xây dựng cần chuyển về 35,7 tấn sắt. Lần đầu chở được 2/7 số sắt đó về bằng xe tải, mỗi xe tải chở được 1,7 tấn sắt, lần thứ hai chở hết số sắt còn lại với số xe tải bằng ½ số xe lúc đầu. Hỏi mỗi xe lúc sau chở được bao nhiêu tấn sắt? Bài 6: (1,0 điểm) Có 3 bao đường, bao thứ nhất nặng 42,6kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất 14,5kg, bao thứ ba bằng 3/5 bao thứ hai. Hỏi ba b...-6,5) + 15,13 = 15,13 . [(-4,5) + (-6,5) +1] = 15,13 . (-10) = -151,3 Bài 4: a/ 4,12 – x = 3,15 . 2 4,12 – x = 6,3 x = 4,12 – 6,3 x = - 2,18 Vậy, x = -2,18 b/ 3,3( x – 1,2) = 9,9 x – 1,2 = 9,9 : 3,3 x – 1,2 = 3 x = 3 + 1,2 x = 4,2 Vậy, x = 4,2 Bài 5: Số tấn sắt lần đầu chở được là: 35,7 x 2/7 = 10,2 (tấn) Số tấn sắt chở lần 2 hai: 35,7 – 10,2 = 25,5 (tấn) Số xe tải sử dụng lần đầu là: 10,2 : 1,7 = 6 (xe) Số xe tải sử dụng lần hai là: 6 x ½ = 3 (xe) Mỗi xe lúc sau...iểu thức sau: 1,1 + 2,6 + 4,1 + 5,6 + + 148,1 + 149,6 Bài 5: Tìm số thập phân a , b biết: a,b . 9,9 = aa,bb . Bài 6: Một người trung bình mỗi phút hít thở 15 lần, mỗi lần hít thở 0,55 lít không khí, biết 1 lít không khí nặng 1,3g. Hãy tính khối lượng không khí 6 người hít thở trong 1 giờ? ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03. Bài 1: a/ (-2,56) - (-12,87) = - 2,56 + 12,87 = 10,31 b/ -3,2 – 6,4 = - ( 3,2 + 6,4) = - 9,6 c/ -15,5 . 3,2 = - (15,5 . 3,2) = -49,6 d/1,12 : 4,48 = 0,25 Bài 2: a/ 3,4 – ... 1,1) : 1,5 + 1 = 100 số hạng Vậy Tổng = (149,6 + 1,1).100 : 2 = 7535 Bài 5: Ta có: a,b.10.9,9.10 = aa,bb.10.10 ab . 99 = aabb a.5= b.4 Vậy a = 4, b = 5. Thay vào ta được: 4,5 . 9,9 = 44,55 Bài 6: Đổi 1 giờ = 60 phút Số lần hít thở của một người trong 1 giờ là: 15 x 60 = 900 (lần). Số lần hít thở của sáu người trong 1 giờ là: 6 x 900 = 5400 (lần). Số lít không khí sáu người hít thở trong 1 giờ là: 5400 x 0,55 = 2970 (lít) Khối lượng không khí sáu người hít thở trong 1 giờ là: 2970 x
File đính kèm:
- phieu_bai_tap_toan_6_canh_dieu_bai_29_tinh_toan_voi_so_thap.doc